TỔNG HỢP KIẾN THỨC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 6 NGẮN GỌN, ĐẦY ĐỦ, DỄ HIỂU

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 được xem là kiến thức ngữ pháp nền tảng cho chương trình tiếng Anh ở cả cấp THCS và THPT. Việc luyện tập các chủ điểm ngữ pháp trọng tâm theo từng kì học sẽ giúp các em học sinh vừa ôn lại những kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, vừa dễ dàng tiếp cận với các kiến thức chuyên sâu hơn ở những năm học tiếp theo.

Hiểu rõ được tầm quan trọng của điều này, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 ngắn gọn nhưng vẫn đầy đủ nhất kèm theo bộ bài tập và đáp án để các em thuận tiện thực hành củng cố chúng hơn.

1. Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 6

Chương  trình tiếng Anh lớp 6 được chia thành 12 Unit với nhiều chủ điểm ngữ pháp khác nhau. Ở bài viết này, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 theo 2 kỳ học để các bé dễ dàng ôn tập phục vụ cho các kì thi cuối kì.

1.1. Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 kì 1

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 kì 1

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 kì 1

1.1.1. Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là kiến thức tiếng anh quan trọng và sẽ xuất hiện nhiều trong chương trình tiếng Anh lớp 6. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả các sự việc, hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hoặc một sự thật hiển nhiên theo cấu trúc sau:

Thể

Động từ tobe

Động từ thường

Khẳng định

S + am/ is/ are + O.

VD: She is a student. (Cô ấy là học sinh)

S + V(s/es) + O.

VD: I usually go to school by bus. (Tôi thường xuyên đi học bằng xe bus.)

Phủ định

S + am/are/is + not + O. 

Trong đó:

are not = aren’t

is not = isn’t

VD: I am a teacher. (Tôi không phải là giáo viên)

S + do/ does + not + V(nguyên thể) + O.

Trong đó:

do not = don’t

does not = doesn’t

VD: He doesn’t do homework every evening. (Anh ấy không làm bài tập về nhà mỗi tối)

Nghi vấn

Am/ Are/ Is (not) + S + O?

  • Yes, S + am/ are/ is.
  • No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

VD: Are you a doctor? - Yes, I am.

(Bạn có phải là bác sĩ không? - Vâng, đúng thế.)

Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể) + O?

  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + don’t/ doesn’t.

VD: Does she go to work by taxi? - No, she doesn't. 

(Cô ấy đi làm bằng taxi phải không? - Không phải.)

>> Xem thêm: TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN LỚP 6 TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

1.1.2. Trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất dùng trong câu để diễn tả mức độ thường xuyên của một sự việc hoặc hành động. Một số trạng từ chỉ tần suất phổ biến cần ghi nhớ là:

Trạng từ

Ý nghĩa

Ví dụ

always

Luôn luôn

We always brush our teeth in the morning.

(Chúng tôi luôn luôn đánh răng vào buổi sáng.)

usually

Thường xuyên

John usually plays football in his free time.

(John thường xuyên đá bóng vào thời gian rảnh.)

often

Thường

My mother often goes walking with my father.

(Mẹ tôi thường đi dạo với bố tôi.)

sometimes

Thỉnh thoảng

I sometimes go to the cinema.

(Tôi thỉnh thoảng đi tới rạp chiếu phim.)

rarely

Hiếm khi

My cat rarely eats vegetables.

(Chú mèo của tôi hiếm khi ăn rau.)

never

Không bao giờ

Linda is never late.

(Linda không bao giờ tới muộn.)

>> Xem thêm: [NOTE] TRẠNG TỪ CHỈ CHỈ TẦN SUẤT, VỊ TRÍ VÀ CÁCH DÙNG TRONG TIẾNG ANH

1.1.3. Sở hữu cách

Sở hữu cách được dùng để diễn tả sự sở hữu của danh từ riêng hoặc danh từ số ít đứng trước nó với một sự vật khác theo cấu trúc: 

Ví dụ: My bike is smaller than my brother’s. (Xe đạp của tôi nhỏ hơn của anh tôi).

Ở đây:  my brother’s = my brother’s bike

1.1.4. Giới từ chỉ vị trí

Giới từ vị trí là một trong những loại giới từ trong tiếng Anh thông dụng nhất, dùng để miêu tả vị trí của một người hoặc vật so với một người hoặc vật khác. Một số giới từ chỉ vị trí thường gặp là:

Giới từ

Ý nghĩa

Ví dụ

in

trong

John is in the living room. 

(John đang ở phòng khách.)

on

trên

The glass cup is on the table. 

(Chiếc cốc thuỷ tinh ở trên bàn.)

behind

đằng sau

There is a garden behind my house.

(Có một khu vườn đằng sâu ngôi nhà của tôi.)

under

bên dưới

My cat is under the sofa.

(Chú mèo của tôi đang ở dưới ghế sofa.)

next to

bên cạnh

My school is next to a bookstore.

(Trường học của tôi nằm bên cạnh một hiệu sách.)

in front of

đằng trước

There is a field in front of my grandmother's house.

(Có một cánh đồng đằng trước nhà bà ngoại tôi.)

between

ở giữa

Jane sits between John and Phillip at school.

(Jane ngồi giữa John và Phillip tại trường.)

1.1.5. Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các hành động và sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói theo cấu trúc:

Thể

Cấu trúc

Khẳng định

S + am/is/are + V-ing + O.

VD: I am listening to music. ( Tôi đang nghe nhạc)

Phủ định

S + am/is/are + not + V-ing + O.

Trong đó:

are not= aren’t

is not= isn’t

VD: She isn't doing homework. (Cô ấy đang không làm bài tập)

Nghi vấn

Am/Is/Are + S + V-ing + O?

VD: Are they playing football? (Có phải họ đang chơi bóng đá không?)

>> Xem thêm: TÌM HIỂU LÝ THUYẾT VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN LỚP 6

1.1.6. Cấu trúc so sánh hơn của tính từ

Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh dùng để so sánh giữa hai đối tượng người hoặc sự vật.

Loại tính từ

Cấu trúc so sánh hơn

Ví dụ

Tính từ ngắn

adj-er/ier + than

Winter is colder than autumn.

(Mùa đông lạnh hơn mùa thu.)

Tính từ dài

more + adj + than

My car is more expensive than my sister's.

(Ô tô của tôi đắt hơn của chị tôi.)

1.1.7. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Danh từ

Định nghĩa

Ví dụ

Danh từ đếm được

  • là danh từ chỉ vật hoặc người có thể đếm được bằng số đếm.
  • bao gồm danh từ số ít và số nhiều

I have a cat. (Tôi có một chú mèo.)

Jane have 5 cats. (Jane có 5 chú mèo.)

Danh từ không đếm được

  • là danh từ chỉ vật không thể đếm được bằng số đếm.
  • không có dạng số nhiều

I drink water everyday.

(Tôi uống nước mỗi ngày.)

>> Xem thêm: CÁC DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH: CÁCH PHÂN LOẠI VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

1.1.8. Động từ khuyết thiếu - Must và Mustn't

Cách dùng

Ví dụ

Must

dùng để diễn tả sự cần thiết và quan trọng của một hành động.

I must do my homework.

(Tôi phải làm bài tập về nhà.)

Mustn't

dùng để chỉ hành động bị cấm/ không được phép làm.

You mustn't dye your hair.

(Bạn không được phép nhuộm tóc.)

1.1.9. Động từ khuyết thiếu - Should và Shouldn't

Cách dùng

Ví dụ

Should

dùng để nói về những việc tốt nên làm.

You should do exercise regularly.

(Bạn nên tập thể dục đều đặn.)

Shouldn't

dùng để nói về những việc không tốt và không nên làm.

We shouldn't swear.

(Chúng ta không nên nói tục.)

1.1.10. Cách dùng “Some" và “Any"

“Some” và “Any" được dùng để diễn tả số lượng của danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được.

Cách dùng

Ví dụ

Some

đứng trước danh từ trong câu khẳng định và cả nghi vấn trong một số trường hợp.

Would you like to drink some apple juice?

(Bạn có muốn uống một ít nước táo ép không?)

Any

đứng trước danh từ trong câu phủ định và nghi vấn.

There isn't any water in the fridge.

(Không còn chút nước nào trong tủ lạnh.)

>> Xem thêm: [GÓC GIẢI ĐÁP] ANY ĐI VỚI GÌ? DANH TỪ SỐ ÍT HAY SỐ NHIỀU

1.2. Tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 kì 2

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 kì 2

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 kì 2

1.2.1. Câu hỏi với từ để hỏi

Từ để hỏi

Ý nghĩa

Ví dụ

What

Cái gì

What are you doing? 

(Bạn đang làm gì?)

When

Khi nào

When do you clean the mug? 

(Khi nào bạn rửa cái cốc?)

Where

Ở đâu

Where do you study?

(Bạn học ở đâu?)

Who

Ai

Who is your best friend?

(Ai là bạn thân nhất của bạn?)

Why

Tại sao

Why do cats love eating meat?

(Tại sao mèo thích ăn thịt?)

How many

Bao nhiêu

How many students are there in your class?

(Có bao nhiêu học sinh trong lớp của bạn?)

How often

Tần suất như thế nào

How often do they go to the zoo?

(Họ thường đi sở thú tần suất ra sao?)

1.2.2. Liên từ trong câu ghép

Liên từ thường được sử dụng để liên kết các mệnh đề lại trong một câu ghép. Một số liên từ phổ biến ở lớp 6 là and (và), so (vì vậy), but (nhưng).

Ví dụ: I love cats, so I often go to Cat café. (Tôi thích mèo, vì vậy tôi hay đến các quán cà phê mèo.)

>> Xem thêm: LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH: CÁCH SỬ DỤNG ĐẦY ĐỦ VÀ VỊ TRÍ CỤ THỂ

1.2.3. Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả các sự việc, hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ theo cấu trúc:

Thể

Động từ to be

Động từ thường

Khẳng định

S + was/were + O.

VD: She was in HaNoi last summer. (Cô ấy đã ở Hà Nội vào năm ngoái).

S + V2/ed + O.

VD: He went to bed early last night. (Tối qua anh ấy đã đi ngủ sớm).

Phủ định

S + was/were + not + O.

Trong đó:

was not= wasn’t

were not= weren’t

VD: They weren’t in Koren last year. (Họ đã không ở Hàn Quốc vào năm ngoái).

S + did not + V + O.

Trong đó: did not = didn't

VD: I didn’t have any money. (Tôi không có tiền).

Nghi vấn

Was/Were+ S + O?

VD: Was she in Japan last July? (Cô ấy ở Nhật Bản vào tháng 7 năm ngoái không?).

Did+ S + V + O?

Ex: Did Lily go to the cinema last night? (Lily có đi rạp chiếu phim vào tối qua không?).

>> Xem thêm: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN LỚP 6: CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP CHI TIẾT NHẤT

1.2.4. Câu mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh được dùng khi muốn đưa ra mệnh lệnh hoặc yêu cầu ai đó làm gì theo cấu trúc:

Thể

Cấu trúc

Ví dụ

Khẳng định

V nguyên thể + O (, please)!

Sit down, please!

(Làm ơn hãy ngồi xuống!)

Phủ định

Don't + V nguyên thể + O!

Don't make noise anymore!

(Đừng làm ồn thêm nữa!)

1.2.5. Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu

Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu

Đại từ sở hữu

(= Tính từ sở hữu + N)

Ý nghĩa

I

my

mine

của tôi

We

our

ours

của chúng ta

You

your

yours

của bạn

They

their

theirs

của họ

He

his

his

của anh ấy

She

hers

hers

của cô ấy

It

its

-

của nó

Ví dụ:

Your house is bigger than mine. (Nhà bạn to hơn nhà tôi.)

Tại đây: mine = my house

>> Xem thêm: TRỌN BỘ KIẾN THỨC TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU TRONG TIẾNG ANH

1.2.6. Thì tương lai đơn 

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo cấu trúc:

Thể

Cấu trúc

Khẳng định

S + will + V + O.

Trong đó: will = ‘ll

VD: I’ll wait for you. (Tôi sẽ đợi bạn).

Phủ định

S + will not + V + O.

Trong đó: will not = won't

VD: I won't go out tomorrow. (Tôi sẽ không đi chơi vào ngày mai nữa).

Nghi vấn

Will + S + V + O?

Ex: Will you go to school? (Bạn sẽ đi học chứ?).

>> Xem thêm: [TỔNG HỢP] LÝ THUYẾT VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN LỚP 6 KÈM BÀI TẬP BỔ TRỢ

1.2.7. Động từ khuyết thiếu - Might

“Might" là một động từ khuyết thiếu dùng khi muốn nói về một sự vật, hiện tượng có khả năng xảy ra nhưng không chắc chắn trong tương lai.

VD: I might go on a vacation this summer. (Tôi có thể đi nghỉ mát hè năm nay.) 

1.2.8. Mạo từ 

Mạo từ dùng trước danh từ để thể hiện tính xác định hay không xác định của danh từ đó và bao gồm 2 loại: mạo từ xác định (the) và mạo từ không xác định (a/an).

Ví dụ: 

I am reading a book. - Tôi đang đọc một cuốn sách như không rõ cuốn sách nào, tên là gì hay của tác giả nào.

I am reading the book that you lent me. - Tôi đang đọc cuốn sách mà bạn cho tôi mượn. Cuốn sách ở đây là một vật thể đã được xác định và cả người nói và người nghe đều biết.

1.2.9. Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả các sự việc hoặc hành động có khả năng (cao) xảy ra trong hiện tại và tương lai theo cấu trúc gồm 2 vế như sau:

Ví dụ: If you eat more eggs, you will be taller. (Nếu bạn ăn nhiều trứng gà, bạn sẽ cao hơn.) 

>> Xem thêm: CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1: ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC VÀ CÁCH SỬ DỤNG CHI TIẾT

1.2.10. Cấu trúc so sánh hơn nhất của tính từ ngắn

So sánh hơn nhất của tính từ ngắn là dạng so sánh trong tiếng Anh dùng cho từ 3 đối tượng trở lên nhằm nhấn mạnh một đặc điểm tính chất vượt trội của một đối tượng so với những đối tượng còn lại theo cấu trúc: the adj-est/iest + N (trừ một số trường hợp bất quy tắc).

Ví dụ:

Dad is the tallest person in my family. (Bố là người cao nhất trong nhà tôi.)

Mom is the best person in the world. (Mẹ là người tốt nhất trên thế giới.)

2. Bài tập ôn tập kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 6

Sau khi đã ôn tập lại tất tần tật kiến thức tiếng Anh lớp 6 quan trọng nhất, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ cung cấp cho các bé các bài tập thực hành để củng cố lại những kiến thức ở trên nhé!

2.1. Dạng bài chia động từ 

Dạng bài chia động từ 

Dạng bài chia động từ 

  1. Every morning, she __________ (wake up) at 7 AM.
  2. We __________ (play) football in the park right now.
  3. They __________ (finish) their project tomorrow.
  4. Last week, he __________ (visit) his grandparents.
  5. I __________ (study) for two hours, and now I'm tired.
  6. They usually __________ (go) to the beach on weekends.
  7. Next month, we __________ (travel) to a new country.
  8. The students __________ (not/do) their homework yet.
  9. The sun __________ (shine) brightly every summer.
  10. I __________ (do) these tasks next week.

>> Xem thêm: TỔNG HỢP CÁC CÂU HỎI TRONG ĐỀ THI TIẾNG ANH LỚP 6 HỌC KÌ 2

  1. Yesterday, the kids __________ (build) a sandcastle on the beach.
  2. We often __________ (eat) dinner together as a family.
  3. Sarah __________ (not/finish) her book yet.
  4. He __________ (work) for the company for a decade.
  5. The cat __________ (sleep) on the windowsill right now.
  6. I usually __________ (take) the bus to school, but today I'm walking.
  7. Last night, they __________ (watch) a thrilling movie.
  8. The students __________ (not/understand) the lesson so the teacher explained it again.
  9. They __________ (vist) the museum next weekend.
  10. My mom __________ (cook) dinner in the kitchen at the moment.

>> Xem thêm: HƯỚNG DẪN LÀM ĐỀ THI TIẾNG ANH LỚP 6 HỌC KÌ 1 ĐẠT ĐIỂM CAO

  1. Tom __________ (never/be) to Paris before this trip.
  2. We __________ (swim) in the lake every summer vacation.
  3. The train __________ (arrive) at the station in five minutes.
  4. My sister __________ (not/try) sushi before today.
  5. Every Monday, they __________ (have) a staff meeting.
  6. Last year, we __________ (visit) the Grand Canyon during our road trip.
  7. The gardener __________ (plant) flowers in the garden right now.
  8. The students musn't__________ (eat) snacks to the classroom.
  9. Last summer, we __________ (go) on a camping trip in the mountains.
  10. The baby __________ (cry) because she is hungry.

>> Xem thêm: TỔNG HỢP ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TIẾNG ANH LỚP 6 CÓ ĐÁP ÁN

2.2. Dạng bài trắc nghiệm

Dạng bài trắc nghiệm

Dạng bài trắc nghiệm

1. I like both chocolate ice cream __________ vanilla.

A. and

B. but

C. or

D. nor

2. If it __________ (rain), we __________ (stay) indoors.

A. will rain/ will stay 

B. rains/ will stay 

C. rained/ would stay

D. would rain/ will stay

3. She _________ to the store yesterday.

A. go

B. goes

C. went

D. going

4. The cat is sitting __________ the chair.

A. on

B. at

C. in

D. under

5. This is the __________ book I've ever read.

A. good

B. better

C. best

D. more good

6. He wants to go to the park, __________ he needs to finish his homework first.

A. or

B. so

C. because

D. but

7. They __________ to the zoo last weekend.

A. go

B. goes

C. going

D. went

8. The cat is hiding __________ the bed.

A. in

B. on

C. at

D. under

9. She doesn't have __________ friends.

A. any

B. some

C. a

D. the

10. She wants to buy __________ new dress for the party.

A. a

B. an

C. the

D. some

>> Xem thêm: LUYỆN THI IOE LỚP 6: LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHI TIẾT

11. I wanted to go to the concert __________ my parents insisted on going to the movie.

A. and

B. but

C. so

D. nor

12. The keys are __________ the table.

A. in

B. on

C. at

D. under

13. I enjoy reading, __________ I also like watching movies.

A. or

B. so

C. because

D. but

14. It was the __________ day of my life.

A. bad

B. worse

C,. worst

D. more bad

15. If she __________ (finish) her homework, she can watch TV.

A. will finish 

B. finishes 

C. finished 

D. finishing 

16. The cat is jumping __________ the fence.

A. in

B. on

C. at

D. over

17. It was the __________ cake I've ever tasted.

A. delicious

B. more delicious

C. most delicious

D. deliciouser

18. She is intelligent; __________, she is humble.

A. and

B. however

C. or

D. but

19. You __________ finish your homework before you go out.

A. must

B. should

C. can

D. could

20. The team, along with their coach, __________ practiced for weeks.

A. have

B. has

C. were

D. is

>> Xem thêm: TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ GIẢI BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 4 CHI TIẾT

21. __________ is my favorite sport.

A. Swimming 

B. To swim 

C. Swim 

D. Swam 

22. You __________ try your best in every situation.

A. shall

B. might

C. need

D. will

23. She likes __________ (sing) in the shower.

A, to sing 

B. singing

C. sings 

D. sing 

24. She had studied hard, __________ she couldn't answer the difficult question.

A. but

B. or

C. nor

D. yet

25. Students __________ be quiet in the library.

A. may

B. must

C. might

D. can

26. The news, as well as the updates, __________ on the website.

A. is

B. are

C. were

D. be

27. You __________ complete the assignment by tomorrow.

A. ought

B. should

C. have to

D. might

28. __________ the door, please.

A. Closing

B. Close

C. Closed

D. Closes

29. __________ (not/ disturb) during the meeting.

A. To not disturb

B. Not disturb

C. Don't disturb

D. Disturbing

30. The person __________ won the award is my friend.

A. which 

B. whom 

C. whose 

D. who 

>> Xem thêm: TỔNG HỢP CÁC BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH LỚP 6 ĐẦY ĐỦ VÀ MỚI NHẤT

2.3. Dạng bài viết lại câu

Dạng bài viết lại câu

Dạng bài viết lại câu

  1. She is good at playing the piano.

=> ______________________________ .(skillfull)

  1. This book is interesting, but that one is more interesting.

=> ______________________________. (than)

  1. She is not allowed to use her phone during the exam.

=> ______________________________. (musn't)

  1. If it rains, we will stay at home.

=> ______________________________. (picnic)

  1. My dog is big, but your dog is bigger.

=> ______________________________. (mine)

  1. I have never read such a interesting book before.

=> ______________________________. (most)

  1. They are the most adventurous travelers I've ever met.

=> ______________________________. (before)

  1. I haven't seen such breathtaking views before.

=> ______________________________. (ever)

  1. She provided the most helpful advice I've ever received.

=> ______________________________. (such)

  1. The yellow dress is more expensive than the blue one.

=> The blue dress ______________________________. 

  1. The kitchen has two refrigerators, an oven, and a microwave.

=> There are ______________________________.

  1. No one in the team is as fast as him.

=> He is ______________________________.

  1. China is the largest country in Asia.

=> No country ______________________________.

  1. It is not easy to learn a new language.

=> Learning ______________________________.

  1. British students have longer summer vacations than Japanese ones.

=> Japanese ______________________________.

>> Xem thêm: CÔNG PHÁ BÀI TẬP SẮP XẾP CÂU TIẾNG ANH LỚP 6 SIÊU ĐƠN GIẢN

3. Đáp án bài tập ôn tập kiến thức tiếng Anh lớp 6

3.1. Đáp án dạng bài chia động từ 

Đáp án dạng bài chia động từ 

Đáp án dạng bài chia động từ 

1. wakes up

Every morning (mỗi buổi sáng) => thì hiện tại đơn

She - ngôi thứ 3 số ít => chia động từ thêm s/es

2. are playing

right now (ngay bây giờ) => thì hiện tại tiếp diễn

We - ngôi thứ nhất số nhiều => to be chia là are

3. will finish

tomorrow (ngày mai) => thì tương lai đơn

4. visited

Last week (tuần trước) => thì quá khứ đơn

5. have studied

for two hours (trong 2 giờ) => thì hiện tại hoàn thành

6. go

usually (thường xuyên) => thì hiện tại tiếp diễn

They - ngôi thứ hai số nhiều => động từ giữ nguyên thể

7. will travel

Next month (tháng sau) => thì tương lai đơn

8. have not done

yet => thì hiện tại hoàn thành

9. shines

every summer (mỗi hè) => thì hiện tại đơn

10. will do

next week (tuần sau) => thì tương lai đơn

11. built

Yesterday => thì quá khứ đơn

build là động từ bất quy tắc => tra tại cột V2 của bảng động từ bất quy tắc

12. eat

often (thường) => thì hiện tại đơn

We - ngôi thứ nhất số nhiều => động từ giữ nguyên thể

13. has not finished

yet => thì hiện tại hoàn thành

Sarah - tên riêng ngôi thứ ba số ít => chia trợ động từ have là has

14. has worked

for a decade (trong 1 thập kỷ) => thì hiện tại hoàn thành

He - ngôi thứ ba số ít => chia trợ động từ have là has

15. is sleeping

right now (ngay bây giờ) => thì hiện tại tiếp diễn

The cat - danh từ số ít => chia động từ to be là is

>> Xem thêm: TỪ VỰNG TIẾNG ANH LỚP 6 CHI TIẾT - CẦN THIẾT CHO MỌI KỲ THI

16. take

usually (thường xuyên) => thì hiện tại đơn

I - ngôi thứ nhất số ít => động từ giữ nguyên thể

17. watched

Last night (tối qua) => thì quá khứ đơn

18. did not understand

Đây là câu ghép nối bởi liên từ “so”.

Vế sau là thì quá khứ đơn (động từ explained) => vế trước cũng là quá khứ đơn

19. will visit

next weekend (cuối tuần sau) => thì tương lai đơn

20. is cooking

at the moment (bây giờ) => thì hiện tại tiếp diễn

My mother - danh từ số ít => chia động từ to be là is

21. has never been

never … before this trip - chưa bao giờ … trước chuyến đi này => thì hiện tại hoàn thành

22. swim

every summer vacation (mỗi kì nghỉ hè) => thì hiện tại đơn

We - ngôi thứ nhất số nhiều => động từ giữ nguyên thể

23. is arriving

in five minutes => Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả việc chắc chắn xảy ra trong tương lai gần.

24. has not tried

never … before today - chưa bao giờ … trước đây => thì hiện tại hoàn thành

25. have

Every Monday (mỗi thứ Hai) => thì hiện tại đơn

they - ngôi thứ hai số nhiều => động từ giữ nguyên thể

26. visited

Last year (năm ngoái) => thì quá khứ đơn

27. is planting

right now (ngay bây giờ) => thì hiện tại tiếp diễn

The gardener - danh từ số ít => chia động từ to be là is

28. eat

Động từ khuyết thiếu musn't + V nguyên thể

29. went

Last summer (mùa hè năm ngoái) => thì quá khứ đơn

go là động từ bất quy tắc

30. is crying

Dịch nghĩa: Em bé đang khóc vì bé đói bụng.

>> Xem thêm: CHINH PHỤC TIẾNG ANH LỚP 6 CÙNG CON - BA MẸ PHẢI LÀM NGAY 6 ĐIỀU NÀY

3.2. Đáp án dạng bài trắc nghiệm

null

1. A. and

“both” đi với “and”

Dịch: Tôi thích cả kem sô cô la và vani.

2. B. rains/ will stay

câu điều kiện loại 1

Dịch: Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở trong nhà.

3. C. went

yesterday => thì quá khứ đơn

4. A. on

Dịch: Con mèo đang ngồi trên ghế.

5. C. best

cấu trúc so sánh hơn nhất kết hợp với thì hiện tại hoàn thành

Dịch: Đây là cuốn sách hay nhất mà tôi từng đọc.

6. B. so

Dịch: Anh ấy muốn đi công viên nên trước tiên anh ấy cần phải hoàn thành bài tập về nhà.

7. D. went

last weekend => thì quá khứ đơn

8. D. under

Dịch: Con mèo đang trốn dưới gầm giường.

9. A. any

friends - danh từ số nhiều

doesn't => câu phủ định

10. A. a

Dịch: Cô ấy muốn mua một chiếc váy mới cho bữa tiệc.

>> Xem thêm: KHÁM PHÁ LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG ANH CHO BÉ LỚP 6 CHI TIẾT TỪ A - Z

11. B. but

Dịch: Tôi muốn đi xem hòa nhạc nhưng bố mẹ tôi nhất quyết đòi đi xem phim.

12. B. on

Dịch: Những cái chìa khóa nằm ở trên bàn.

13. D. but

Dịch: Tôi thích đọc sách nhưng tôi cũng thích xem phim.

14. C. worst

the … adj => dấu hiệu cấu trúc so sánh hơn nhất

Dịch: Đó là ngày tồi tệ nhất trong cuộc đời tôi.

15. B. finishes

vế sau có động từ khuyết thiếu “can” => câu điều kiện loại 1

16. D. over

Dịch: Con mèo đang nhảy qua hàng rào.

17. C. most delicious

the … adj => dấu hiệu cấu trúc so sánh hơn nhất

delicious - tính từ dài => dùng cấu trúc: the + most + adj dài

Dịch: Đó là chiếc bánh ngon nhất tôi từng nếm.

18. B. however

Dịch: Cô ấy thông minh; tuy nhiên, cô ấy rất khiêm tốn.

19. A. must

Dịch: Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài

20. B. has

Khi chủ ngữ là cụm  “N1, along with + N2” => chia theo danh từ N1

>> Xem thêm: TỔNG HỢP BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 3 KÈM ĐÁP ÁN CHI TIẾT

21. A. Swimming

Swimming là danh động từ => có thể sử dụng như một danh từ làm chủ ngữ trong câu

22. C. need

Dịch: Bạn cần cố gắng hết sức mình trong mọi tình huống.

23. B. singing

like + Ving : thích làm gì

24. A. but

Dịch: Cô ấy đã học hành chăm chỉ nhưng cô ấy không thể trả lời câu hỏi khó.

25. B. must

Dịch: Học sinh phải im lặng trong thư viện.

26. A. is

Khi chủ ngữ là cụm  “N1, as well as + N2” => chia theo danh từ N1

News (tin tức) - danh từ không đếm được

27. C. have to

must = have to

Dịch: Bạn phải hoàn thành nhiệm vụ vào ngày mai.

28. B. Close

Cấu trúc câu mệnh lệnh

Dịch: Xin hãy đóng cửa lại!

29. C. Don't disturb

Cấu trúc câu mệnh lệnh

Dịch: Đừng làm phiền trong cuộc họp!

30. D. who

Mệnh đề quan hệ - sử dụng đại từ quan hệ “who" để thay thế cho người ở vị trí chủ ngữ

3.3. Đáp án dạng bài viết lại câu

1. She is skillful at playing the piano.

good = skillful : thành thạo, điêu luyện

2. That book is more interesting than this one.

cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài

3. She mustn’t use her phone during the exam.

not allowed + to V = mustn't + V

4. If it doesn't rain, we will go for a picnic.

Câu điều kiện loại 1

Dịch nghĩa:

Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.

=> Nếu trời không mưa, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.

5. Your dog is bigger than mine.

cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn

mine = my dog

6. This is the most interesting book I've ever read.

Cấu trúc:

It is + so sánh hơn nhất của tính từ + Noun + S + have + ever + V3/ed.

= S + have + not/ never + V3/ed + such + adj + Noun + before.

>> Xem thêm: CHINH PHỤC TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 11: BÍ KÍP "CÂN" MỌI BÀI TẬP

7. I have never met such adventurous travelers before.

Cấu trúc:

It is + so sánh hơn nhất của tính từ + Noun + S + have + ever + V3/ed.

= S + have + not/ never + V3/ed + such + adj + Noun + before.

8. These are the most breathtaking views I've ever seen.

Cấu trúc:

It is + so sánh hơn nhất của tính từ + Noun + S + have + ever + V3/ed.

= S + have + not/ never + V3/ed + such + adj + Noun + before.

9. I haven't received such helpful advice before.

Cấu trúc:

It is + so sánh hơn nhất của tính từ + Noun + S + have + ever + V3/ed.

= S + have + not/ never + V3/ed + such + adj + Noun + before.

10. The blue dress is cheaper than the yellow one.

so sánh hơn của tính từ

cheap (rẻ) >< expensive (đắt)

11. There are two refrigerators, an oven, and a microwave in the kitchen.

Cấu trúc: There is/ are + O + in + N. = N + have/ has + O.

12. He is the fastest one in the team.

Dịch: Không ai trong đội nhanh bằng anh ấy. 

= Anh ấy là người nhanh nhất đội.

13. No country in Asia is larger than China.

Dịch: Trung Quốc là quốc gia rộng lớn nhất châu Á. 

= Không quốc gia nào tại châu Á rộng hơn Trung Quốc

14. Learning a new language is not easy.

Cấu trúc: It is + adj + to V + O. = Ving + O + is + adj.

15. Japanese students have shorter summer vacations than British ones.

Cấu trúc so sánh hơn của tính từ

short (ngắn) >< long (dài)

>> Xem thêm: GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 6 A CLOSER LOOK 1

4. Lời kết

Sự đồng hành và đốc thúc của bố mẹ chắc chắn sẽ là sự hỗ trợ tuyệt vời trong giai đoạn chuyển cấp này. Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders tin rằng bài tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 cùng bài tập và lời giải chi tiết ở trên sẽ giúp các con nhanh chóng bắt kịp chương trình học và đạt được điểm cao trong các bài kiểm tra cũng như thi cuối kỳ.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)