BingGo Leaders - Phát triển toàn diện 4 kỹ năng, chinh phục điểm cao trên trường
Ưu đãi lên đến 50% cùng hàng ngàn phần quà hấp dẫn
Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

 “CÂN” MỌI BÀI TẬP SO SÁNH HƠN LỚP 6 CÙNG BÉ NGAY TẠI NHÀ

Mục lục [Hiện]

Các dạng bài tập so sánh hơn lớp 6, từ cơ bản đến nâng cao, được trình bày kèm theo đáp án chi tiết trong bài viết dưới đây sẽ giúp các em học sinh củng cố kiến thức về các quy tắc, cấu trúc ngữ pháp và từ vựng liên quan đến so sánh hơn.

Bằng cách thực hiện việc ôn luyện này một cách đều đặn, các em sẽ nhớ lâu và áp dụng kiến thức mình đã học một cách linh hoạt trong các tình huống thực tế. Hãy cùng Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders ôn lại các lý thuyết quan trọng, sau đó bắt tay vào giải các dạng bài tập so sánh hơn trong bài viết này để nâng cao kỹ năng của mình nhé!

1. Ôn tập lại các lý thuyết về so sánh hơn trong tiếng Anh

Trước khi tiến hành giải các bài tập so sánh hơn trong lớp 6, hoặc ở bất kỳ cấp độ nào khác, việc ôn tập lại các lý thuyết là điều rất quan trọng. Điều này giúp đảm bảo rằng các em đã nắm vững kiến thức cơ bản, sẵn sàng để giải các bài tập một cách chính xác và hiệu quả.

1.1. Khái niệm và cách dùng so sánh hơn

Trong bậc giáo dục trung học cơ sở tiếng Anh, cấu trúc so sánh hơn (comparative) được sử dụng để so sánh giữa hai hoặc nhiều đối tượng với nhau dựa trên một tiêu chí cụ thể. Qua đó, chúng ta có thể xác định được một đối tượng mà đạt tiêu chí tốt hơn so với các đối tượng khác.

1.2. Cấu trúc của so sánh hơn

Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh có hai loại. Loại thứ nhất là so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn. Loại thứ hai là so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài.

So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn:

S + V + Short adj / adv + er + than + O/ Clause/ N/ Pronoun

Ví dụ: My car is faster than yours. (Xe của tôi nhanh hơn xe của bạn.)

So sánh hơn với tính từ và trạng từ dài:

S + V + more + Long adj / adv + than + O/ Clause/ N/ Pronoun

Ví dụ: This seafood restaurant is more expensive than the one we went to last week. (Nhà hàng hải sản này đắt hơn nhà hàng chúng tôi đã đến tuần trước.)

Cấu trúc sử dụng trong bài tập so sánh hơn lớp 6 - Hình 1

Cấu trúc sử dụng trong bài tập so sánh hơn lớp 6 - Hình 1

Lưu ý: Tính từ và trạng từ ngắn thường là những từ có một âm tiết, trong khi tính từ và trạng từ dài thường là những từ có hai âm tiết trở lên. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp đặc biệt khi tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng các đuôi “-y, -le, -et, -ow, -er” vẫn được coi là tính từ ngắn.

1.3. Các trường hợp tính từ bất quy tắc trong so sánh hơn

Tính từ bất quy tắc (Irregular adjectives) là những từ không tuân theo quy tắc thông thường để biến đổi thành dạng so sánh hơn (Comparative). Thay vì sử dụng hậu tố "er" như các tính từ thông thường, các tính từ bất quy tắc lại có cách biến đổi đặc biệt riêng của chúng.

Tính từ

So sánh hơn

Good (Tốt)

Better (Tốt hơn)

Bad (Xấu)

Worse (Xấu hơn)

Much (Nhiều)

More (Nhiều hơn)

Old (Cổ/ cũ/ già)

Older (Cổ/ cũ/ già hơn)

Old (Lớn tuổi)

Elder (Lớn tuổi hơn)

Far (Xa)

Farther (Xa hơn)

Far (Chỉ mức độ ví dụ như mạnh, nhiều)

Further (Chỉ mức độ ví dụ như mạnh, nhiều hơn)

>> Xem thêm: Tổng hợp kiến thức và giải bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 4 chi tiết

1.4. Một vài trường hợp đặc biệt trong cấu trúc so sánh hơn

Khi sử dụng tính từ ngắn trong cấu trúc so sánh hơn, có một số quy tắc và lưu ý quan trọng mà bạn cần nhớ:

  • Đối với các tính từ ngắn kết thúc bằng chữ 'e', trong cấu trúc so sánh hơn, bạn chỉ cần thêm "r" vào cuối từ.

Ví dụ: Large (lớn) → Larger (lớn hơn)

  • Đối với các tính từ ngắn kết thúc bằng một nguyên âm và tiếp theo là một phụ âm, bạn cần nhớ gấp đôi phụ âm trước khi thêm "er".

Ví dụ: Big (lớn) → Bigger (lớn hơn)

  • Khi tính từ ngắn kết thúc bằng 'y', bạn cần chuyển 'y' thành 'i' trước khi thêm "er".

Ví dụ: Happy (hạnh phúc) → Happier (hạnh phúc hơn)

Nhớ những quy tắc này sẽ giúp bạn sử dụng tính từ ngắn trong cấu trúc so sánh hơn một cách chính xác và tự tin hơn.

Những trường hợp khi sử dụng trong bài tập so sánh hơn lớp 6 - Hình 2

Những trường hợp khi sử dụng trong bài tập so sánh hơn lớp 6 - Hình 2

2. Những dạng bài bài tập so sánh hơn lớp 6 trọng tâm

Trong các bài tập này, học sinh sẽ được thử thách với nhiều loại câu hỏi khác nhau, từ việc điền vào chỗ trống, phân loại, so sánh, đến việc áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.

Việc rèn luyện trên những dạng bài tập so sánh hơn lớp 6 đa dạng này sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về cấu trúc và cách sử dụng so sánh hơn trong tiếng Anh, từ đó nâng cao việc luyện thi IOE lớp 6.

2.1. Bài tập so sánh hơn lớp 6 dạng 1: Biên đối các từ ở dạng so sánh hơn và ngược lại

Tính từ

So sánh hơn

1. rich

1. ______

2. ______

2. fatter

3. large

3. ______

4. heavy

4. ______

5. ______

5. worse

6. far

6. ______

7. expensive

7. ______

8. ______

8. older

9. intelligent

9. ______

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

richer

fat

larger

heavier

bad

further

more expensive

old

more intelligent

2.2. Bài tập so sánh hơn lớp 6 dạng 2: Hoàn thành câu ở dạng so sánh hơn

  1. My brother is _____ (old) me.
  2. Planes are _____ (fast) bicycles.
  3. 2/10 is_____ (bad) 8/10.
  4. The River Nile is _____  (long) the River Hau Giang.
  5. VietNam is _____  (hot) Scotland.
  6. The luxury cinema is _____  (expensive) the swimming pool.

Đáp án

1

2

3

4

5

6

older than

faster than

worse than

longer than

hotter than

more expensive than

>> Xem thêm: Khám phá lộ trình học tiếng Anh cho bé lớp 6 chi tiết từ A - Z

2.3. Bài tập so sánh hơn lớp 6 dạng 3: Hoàn thành văn bản với dạng so sánh hơn

Hi! I’m Yen and this is my family. My dad is Nam and my mum is Hoa. I’ve got two brothers, Tien and Minh, and a sister, Ly. Tien is 18 and Minh is 16. Tien is 1.(old) _____ than Minh, but Minh is tall for his age. Tien is 2.(small) _____  than him, but he’s got 3.(big)_____  ears! My sister is 16, too. I’m only 12, so I’m 4.(young) _____ than all of them, but I think they aren’t very intelligent. I’m much 5.(intelligent)_____  ! And I’m 6.(good) _____ at the piano than my sister, too. My dad’s brother, Uncle Dung, has got a lot of money – he’s 7.(rich)_____  than my dad. His car was 8.(expensive)_____  than our car. It’s very fast!

Đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

older

smaller

bigger

younger

more intelligent

better

richer

more expensive

more intelligent

2.4. Bài tập so sánh hơn lớp 6 dạng 4: Chọn phương án đúng

  1. My brother thinks she’s intelligent / more intelligent than me, but I don’t agree!
  2. Do you think the Trang Ti films are more good / better than the books?
  3. I think Insidious 1 was funnier / funnyer than Insidious 2.
  4. Is daddy more old / older than mommy?
  5. Who is nicer / more nice, Tien or Minh?

Đáp án

1

2

3

4

5

more intelligent

better

funnier

older

nicer

2.5. Bài tập so sánh hơn lớp 6 dạng 5: Có lỗi sai trong mỗi câu, gạch dưới lỗi sai và sửa lại

  1. Tien is more kind than Minh.
  2. I think Insidious 1 was funnyer than Insidious 2.
  3. Mom has many books than me, so borrow one of his books to take on vacation.
  4. Ly got few marks in the test than Dieu.
  5. New York is farer from Istanbul than Paris.

Đáp án

1

more kind → kinder

2

funnyer → funnier

3

many → more

4

few → fewer

5

farer → farther

>> Xem thêm: 50+ Bài tập đọc tiếng Anh lớp 6 cho bé làm tại nhà kèm đáp án

2.6. Bài tập so sánh hơn lớp 6 dạng 6: Bài tập nâng cao

Bài 1: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng cấu trúc so sánh hơn

  1. Health and happiness are (important) ____________ than money.
  2. We always go camping when we go on holiday. It’s much (cheap) ____________ than staying in a hotel.
  3. I like the countryside. It’s (healthy) ____________and (peaceful) ____________ living in a city.
  4. I spent (little money)____________ than you.
  5. I know him (well)____________ than anyone else.
  6. The weather is (warm) ____________today than it was yesterday.
  7. My house is (far____________ from here than yours.
  8. My toothache is (painful) ____________ than it was yesterday.
  9. Sorry, I’m late. It took me (long) ____________ to get there than I expected.
  10. Jim is (hard-working)____________ than Tom.

Đáp án: 

  1. more important
  2. cheaper
  3. healthier / more peaceful
  4. less money
  5. better
  6. warmer
  7. farther
  8. more painful
  9. longer
  10. more hard-working
Bài tập so sánh hơn lớp 6 - Hình 3

Bài tập so sánh hơn lớp 6 - Hình 3

Bài 2: Chọn đáp án đúng trong ngoặc

  1. The more I talk, the (more/ most) she hates me.
  2. Tien’s younger sister is still at school. Her (elder/ older) brother is a doctor.
  3. You’re standing too near me. Can you move a bit (further/ farther) away from me?
  4. If you need any (further/ father) information, please contact me.
  5. You can buy (more expensive/ the most expensive) camera if you like. I’ve just won a lottery.

Đáp án:

1

2

3

4

5

more

elder

farther

further

the most expensive

3. Luyện tập các dạng bài tập so sánh hơn lớp 6 dễ dàng đạt điểm tuyệt đối

Bài 1: Viết dạng so sánh hơn của những từ dưới đây.

Tính từ

So sánh hơn

1. fast

 

2. modern

 

3. beautiful

 

4. early

 

5. safe

 

6. bad

 

7. little

 

8. few

 

9. wonderful

 

10. pretty

 

11. easy

 

12. far

 

13. narrow

 

14. different

 

15. smart

 

16. hot

 

17. cool

 

18. good

 

19. large

 

20. serious

 

Bài 2: Complete the sentence with correct form.

  1. Learning to speak a language is often much (easy) _____________________ than learning to write it. 
  2. Losing your credit card is (bad)_______________________ than losing your money. 
  3. Ha looked much (thin)______________________ than I remembered her. 
  4. Tien has as (few) ___________ opportunities to play tennis as I do. 
  5. Does Minh feel (good) __________  today than he did yesterday?
Luyện tập bài tập so sánh hơn lớp 6 - Hình 4

Luyện tập bài tập so sánh hơn lớp 6 - Hình 4

Bài 3: Write the sentences using the correct comparative form of the adjectives.

  1. Ha Noi/ Hung Yen/ big/ than.

_______________________________

  1. Linh/ tall/ Lan/ than.

_______________________________

  1. The red car/ cheap/ black one/ than.

_______________________________

  1. The green book/ thick/ blue one/ than/

_______________________________

  1. Lisa/ sing/ Lion/ beautiful.

_______________________________

>> Xem thêm: Chi tiết bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 4 cho bé học tại nhà

Bài 4: Hoàn thành câu sau với dạng so sánh hơn của tính từ dài. 

  1. The new fridge is__________ than the old one. (convenient)
  2. Health is__________ than money. (important)
  3. This film is__________ than that film. (exciting)
  4. She is__________ than My Tam singer. (popular)
  5. Carol is__________ than Mary. (beautiful)
  6. French is __________than Chinese. (difficult)
  7. The red car is__________ than the blue one. (inconvenient)
  8. The palace in my country is __________ than this one. (modern)
  9. This pagoda is __________ than that one. (historic)
  10. This movie is__________ than that one. (terrible)
  11. The city center is__________ than the suburb. (polluted)
  12. China is__________ than Vietnam. (crowded)
  13. This novel is__________ than that one. (boring)

Bài 5: Hoàn thành câu với dạng so sánh đúng. 

  1. Your bag is ___________ my bag. (expensive)
  2. The DVD player is ________ TV. (cheap)
  3. Canada is ________ Spain (cold).
  4. He is ______ me. (young)
  5. Jackie is ____________ Minnie. (friendly)
  6. Going trekking is __________ lying on the beach. (tired)
  7. My laptop is _________ your laptop. (new)
  8. My smartphone is __________ your smartphone. (old)

Bài 6: Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.

  1. A bus is slower than a car.

A car is ____________________________________________

  1. This park is cleaner than that park.

That park is ____________________________________________

  1. My room is smaller than your room.

Your room is ____________________________________________

  1. Riding a bike is safer than driving a car.

Driving a car is __________________________________________

  1. I think cooking at home is better than eating out.

I think eating out is _______________________________________

Bài 7: Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

  1. Bikes are cheaper than cars.

Cars ……………………………………..……

  1. The library is quieter than the shopping center.

The shopping center …………………………

  1. These flats are better than those houses.

Those houses ………………….…………….

  1. Lesson one is easier than lesson two.

Lesson two ……….…………………………

  1. There is a chair, a desk and a bookshelf in the bedroom.

The bedroom ……………………………………..……

>> Xem thêm: Tổng hợp bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 3 kèm đáp án chi tiết

Bài 8: Complete the following sentences with the correct comparative forms of the adjectives in the box

Bad                              Good                            Cold                                      Hot

Important                    Difficult                         Dangerous                            Angry

  1. My test result is…………….than his
  2. Skiing is …………than swimming
  3. It is often………….in Northern Viet Nam than in the South
  4. My father is …………than my mother
  5. This dictionary is much………….than that one
  6. The even this month is far…………than the one last month
  7. It is …………in Africa than it is in Viet Nam
  8. That exercise is ……………than this one
Nắm trọn điểm 10 trong bài tập so sánh hơn lớp 6 - Hình 6

Nắm trọn điểm 10 trong bài tập so sánh hơn lớp 6 - Hình 6

Bài 9: Chọn đáp án đúng

  1. The city skyline is (more breathtaking/breathtaking) at night than during the day.
  2. Swimming in the ocean is (more refreshing/refresher) than swimming in a pool.
  3. The math exam was (difficulter/more difficult) than the science exam.
  4. His explanation was (more clear/clearer) than hers.
  5. Traveling by train is often (comforter/more comfortable) than traveling by bus.
  6. The older model of the car was (badder/worse)than the new one.
  7. Writing an essay is (more demand/more demanding) than answering multiple-choice questions.
  8. The mountain hike was (more tired/more tiring) than the nature walk.
  9. To Nam, learning to cook is (more complicated/complicate) than learning to bake.
  10. The historical museum is (more informative/more information) than the art museum.
  11. Playing chess is (strategier/more strategic) than playing checkers.
  12. Living in the suburbs is (more pleasure/more pleasant) than living in the city center.
  13. This new diet is (more good/better) than the last one I tried.
  14. The antique shop has (unique/more unique) items than the department store.
  15. Her homemade cookies are (more tasty/tastier) than the store-bought ones.

>> Xem thêm: Công phá bài tập sắp xếp câu tiếng Anh lớp 6 siêu đơn giản

Bài 10: Hoàn thành câu với dạng đúng của tính từ

  1. My family truck is _______ than my friend’s. (FAST)
  2. Studying for the final exam is _______ than doing regular assignments. (CHALLENGING)
  3. Summer weather is _______ than winter weather. (HOT)
  4. This novel is _______ than the one I read last month. (INTERESTING)
  5. To me, learning English is _______ than learning to play the piano. (EASY)
  6. The city is _______  than the small town where I grew up. (BUSY)
  7. Today's test was _______ than yesterday's. (HARD)
  8. Running is _______ for you than sitting for long periods. (GOOD)
  9. The new smartphone is _______, but it has better features. (EXPENSIVE)
  10. Waking up early is _______ for me than staying up late. (DIFFICULT)
  11. Science fiction movies are often _______ than romantic comedies. (EXCITING)
  12. Living in the countryside is _______ than living in the city. (QUIET)
  13. This painting is _______ than the one we saw at the art gallery. (BEAUTIFUL)
  14. Writing a novel is _______ than writing a short story. (TIME-CONSUMING)
  15. Playing team sports can be _______ than individual sports. (ENJOYABLE)

Bài 11: Tìm và sửa lỗi sai

  1. Climbing the mountain was challenging than I expected.
  2. Her apartment is smaller mine, but it's still quite cozy and well-decorated.
  3. Learning to play the piano is difficult than learning to play the guitar.
  4. The new restaurant in town is more expensive than the others, but the prices are more high.
  5. Riding a bike to my school is often more slow than taking the bus.
  6. Winter in the north is more cold than winter in the south.
  7. Yesterday's lecture were more boring than today's.
  8. This novel is more fascinating the one I read last week.
  9. Running outdoors are healthier than running on a treadmill.
  10. Writing poems are more challenging than writing short stories.
  11. Many people think being a teacher is more hard than being a student.
  12. The new model of the phone is faster and moderner.
  13. Cooking at home is often cheaper dining out.
  14. In my opinion, learning a musical instrument is enjoyable than learning a new language.
  15. Summer vacations are usually more relaxing winter holidays.

>> Xem thêm: Chinh phục tiếng Anh lớp 6 unit 11: bí kíp "CÂN" mọi bài tập

Bài 12: Đặt câu với dạng so sánh hơn của các tính từ cho sẵn

  1. Bright
  2. Convenient
  3. Soft
  4. Confident
  5. Clever
  6. Competitive
  7. Friendly
  8. Cute
  9. Fit
  10. Fantastic
  11. Short
  12. Useful
  13. Helpful
  14. Quick
  15. Sweet

ĐÁP ÁN

Bài 1: Viết dạng so sánh hơn của những từ dưới đây.

Tính từ

So sánh hơn

1. fast

faster

2. modern

moderner

3. beautiful

more beautiful

4. early

earlier

5. safe

safer

6. bad

worse

7. little

less

8. few

fewer

9. wonderful

more wonderful

10. pretty

prettier

11. easy

easier

12. far

farther/ further

13. narrow

narrower

14. different

more different

15. smart

smarter

16. hot

hotter

17. cool

cooler

18. good

better

19. large

larger

20. serious

more serious 

Bài 2: Complete the sentence with correct form.

  1. Learning to speak a language is often much (easy) _________easier____________ than learning to write it.
  2. Losing your credit card is (bad)_______worse________ than losing your money.
  3. She looked much (thin)____thinner____ than I remembered her.
  4. Jim has as (few) ____fewer____ opportunities to play tennis as I do.
  5. Does Fred feel (good) ____better____ today than he did yesterday?

Bài 3: Write the sentences using the correct comparative form of the adjectives.

1- Ha Noi is bigger than Hung Yen.

2 - Linh is taller than Lan.

3 - The red car is cheaper than the black one.

4 - The green book is thicker than the blue one.

5 - Lisa sings more beautifully than Lion.

Bài 4: Hoàn thành câu sau với dạng so sánh hơn của tính từ dài.

  1. The new fridge is _____more convenient_____ than the old one. (convenient)
  2. Health is ____more important______ than money. (important)
  3. This film is ____more exciting______ than that film. (exciting)
  4. She is ___more popular_______ than My Tam singer. (popular)
  5. Carol is ____more beautiful______ than Mary. (beautiful)
  6. French is ___more difficult_______ than Chinese. (difficult)
  7. The red car is ___more inconvenient_______ than the blue one. (inconvenient)
  8. The palace in my country is ___more historic_______ than this one. (modern)
  9. This pagoda is ___more historic_______ than that one. (historic)
  10. This movie is ___more terrible_______ than that one. (terrible)
  11. The city center is __more polluted________ than the suburb. (polluted)
  12. China is __more crowded________ than Vietnam. (crowded)
  13. This novel is __more boring________ than that one. (boring)

Bài 5: Hoàn thành câu với dạng so sánh đúng.

  1. Your bag is _____more expensive than_____ my bag. (expensive)
  2. The DVD player is ___cheaper than_____ TV. (cheap)
  3. Canada is ____colder than____ Spain (cold).
  4. He is ___younger than___ me. (young)
  5. Jackie is _____more friendly than_______ Minnie. (friendly)
  6. Going trekking is ____more tired than______ lying on the beach. (tired)
  7. My laptop is ____newer than_____ your laptop. (new)
  8. My smartphone is ___older than_______ your smartphone. (old)

Bài 6: Rewrite the following sentences with the given beginning in such a way that the meanings stay unchanged.

  1. A bus is slower than a car.

A car is __________faster than a bus.________

  1. This park is cleaner than that park.

That park is _________dirtier than this park.___________

  1. My room is smaller than your room.

Your room is ________bigger than my room.____________

  1. Riding a bike is safer than driving a car.

Driving a car is _______more dangerous than riding a bike.__________

  1. I think cooking at home is better than eating out.

I think eating out is _______worse than cooking at home.___________

Bài 7: Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.

  1. Bikes are cheaper than cars.

Cars ………are more expensive than bikes.…..……

  1. The library is quieter than the shopping center.

The shopping center …………is noisier than the library…………

  1. These flats are better than those houses.

Those houses …………are worse than these flats.………….

  1. Lesson one is easier than lesson two.

Lesson two ……….is more difficult than lesson one.………

  1. There is a chair, a desk and a bookshelf in the bedroom.

The bedroom …………has a chair, a desk and a bookshelf.……..……

Bài 8: Complete the following sentences with the correct comparative forms of the adjectives in the box

  1. My test result is……worse……….than his.
  2. Skiing is ……more dangerous……than swimming.
  3. It is often……colder…….in Northern Viet Nam than in the South.
  4. My father is …angrier………than my mother.
  5. This dictionary is much………better….than that one.
  6. The event this month is far……more important……than the one last month.
  7. It is ……hotter……in Africa than it is in Viet Nam.
  8. That exercise is ……more difficult………than this one.

Bài 9

  1. More breathtaking
  2. More refreshing
  3. More difficult
  4. Clearer
  5. More comfortable
  6. Worse
  7. More demanding
  8. More tiring
  9. More complicated
  10. More informative
  11. More strategic
  12. More pleasant
  13. Better
  14. More unique
  15. Tastier

Bài 10:

  1. Faster
  2. More challenging
  3. Hotter
  4. More interesting
  5. Easier
  6. Busier
  7. Harder
  8. Better
  9. More expensive
  10. More difficult
  11. More exciting
  12. Quieter
  13. More beautiful
  14. More time-consuming
  15. More enjoyable

Bài 11:

  1. Challenging → more challenging
  2. Smaller → smaller than
  3. Difficult → more difficult
  4. More high → higher
  5. More slow → slower
  6. More cold → colder
  7. Were → was
  8. More fascinating → more fascinating than
  9. Are → is
  10. Are → is
  11. More hard → harder
  12. Moderner → more modern
  13. Cheaper → cheaper than
  14. Enjoyable → more enjoyable
  15. More relaxing → more relaxing than

Bài 12:

  1. The sun is brighter today than it was yesterday.
  2. Using a smartphone is more convenient than relying on a landline.
  3. Linh’s stuffed animals are softer than mine.
  4. She became more confident after completing the public speaking course.
  5. Binh was more clever than anyone else in her grade.
  6. In sports, he is more competitive than his teammates.
  7. The new neighbors are more friendly than the previous ones.
  8. I think my sister is cuter than me.
  9. Dat is fitter than Lan because he exercises regularly.
  10. The magician's tricks are more fantastic than anything I've seen before.
  11. The giraffe is taller than the elephant at the zoo.
  12. A vacuum cleaner is more useful than a broom in today's world.
  13. The assistant was more helpful today than she was yesterday.
  14. The express delivery service is quicker than the standard option.
  15. The ripe mango is sweeter than the unripe one.

>> Xem thêm: Thì quá khứ đơn lớp 6: Công thức và các dạng bài tập chi tiết nhất

4. Lời kết

Cấu trúc so sánh hơn là một phần quan trọng của kiến thức tiếng Anh và thường được sử dụng đa dạng trong các kỳ thi. Việc không nắm vững lý thuyết này có thể dẫn đến những sai sót không mong muốn và có thể ảnh hưởng đến kết quả thi của các em học sinh.

Để đạt được điểm cao và thành công trong các bài kiểm tra, việc thực hành và ôn luyện các bài tập về so sánh hơn ở lớp 6 là rất quan trọng. Hãy dành thời gian và nỗ lực để nắm vững kiến thức này, từ đó tăng cường khả năng làm bài của mình.

MS. KHÁNH LINH
Tác giả: MS. KHÁNH LINH
  • TOEIC 960, TOEFL ITP 593
  • Tốt Nghiệp Ngành Quan hệ Quốc Tế - Học Viện Ngoại Giao
  • 3 Năm công tác trong lĩnh vực giáo dục năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay