TỔNG HỢP CÁC BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH LỚP 6 ĐẦY ĐỦ VÀ MỚI NHẤT

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh phổ biến và quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra tại trường học cũng như ứng dụng trong giao tiếp hàng ngày.

 Chúng ta hãy cùng nhau khám phá kiến thức về cấu trúc này thông qua lý thuyết và bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 6 được tổng hợp bởi Tiếng Anh Trẻ em BingGo Leaders nhé!

1. Lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)

Trước khi bắt tay vào làm bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 6 thì cùng Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders ôn luyện lý thuyết ngữ pháp này nhé!

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) thường được sử dụng để mô tả một hành động, sự kiện hoặc tình huống đã hoàn thành và có liên quan đến thời điểm hiện tại.

1.1 Công thức

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + have/ has + VpII

  • He has lived in New York for five years. 

(Anh ấy đã sống ở New York trong vòng năm năm.)

  • They have known each other since childhood.

(Họ đã biết nhau từ thời thơ ấu.)

.

Phủ định

S + have/ has + not + VpII 

  • I haven't finished my work yet.

(Tôi chưa hoàn thành công việc của mình.)

  • She hasn't seen that movie before. 

(Cô ấy chưa xem bộ phim đó trước đây.)

Nghi vấn

Have/ Has + S + VpII +… ?

Câu trả lời:

  • Yes, S + have/ has 
  • No, S + haven't/ hasn't
  • Have you ever visited London? 

(Bạn đã từng ghé thăm London chưa?)

  • Have they studied for the exam this week? 

(Họ đã ôn tập cho kì thi trong tuần này chưa?)

Wh- question

WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?

  • How long has she worked at this company?

(Cô ấy đã làm việc tại công ty này bao lâu rồi?)

  • What have you done with my keys? 

(Bạn đã làm gì với chìa khóa của tôi?)

Xem thêm: LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN LỚP 7 CHO BÉ ÔN LUYỆN

1.2 Cách sử dụng 

Nắm vững được cách dùng của thì hiện tại hoàn thành, bạn sẽ giải quyết được nhanh chóng các dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 6 đó. 

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để biểu đạt hành động hoặc sự việc đã bắt đầu từ quá khứ và vẫn đang tiếp tục hoặc có liên quan đến hiện tại.

Ví dụ:

  • She has worked in the company for ten years.

(Cô ấy đã làm việc cho cùng một công ty trong mười năm) 

=> Điều này ngụ ý rằng cô ấy đã bắt đầu làm việc trong quá khứ và vẫn đang làm việc ở công ty đó tới hiện tại.

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để nói đến một hành động hoặc sự việc đã diễn ra nhiều lần trong quá khứ.

Ví dụ:

I have visited that museum several times." 

(Tôi đã thăm bảo tàng đó một số lần) 

=> Trong trường hợp này, chúng ta có thể hiểu rằng người nói đã tới thăm bảo tàng nhiều lần trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành thường được sử dụng để thể hiện kinh nghiệm tích lũy cho đến thời điểm hiện tại, thường đi kèm với từ "ever" hoặc "never".

Ví dụ:

  • I have never tried sushi before.

(Tôi chưa bao giờ thử sushi trước đây.) 

=>  "Never" trong câu này cho biết rằng tôi chưa từng có trải nghiệm ăn sushi cho đến thời điểm hiện tại.

Thì hiện tại hoàn thành thường được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc vừa mới xảy ra.

Ví dụ:

  • They have recently bought a new car. 

(Họ vừa mới mua chiếc xe hơi mới)

=> Câu này diễn tả việc họ đã mua một chiếc xe hơi mới trong khoảng thời gian gần đây và mối quan hệ của việc mua xe này vẫn còn liên quan đến thời điểm hiện tại.

Thì hiện tại hoàn thành thường được sử dụng để diễn đạt hành động đã xảy ra trong quá khứ, nhưng có tầm quan trọng đặc biệt tại thời điểm nói.

Ví dụ:

Cindy has won numerous awards for her work." 

(Cindy đã giành nhiều giải thưởng về công việc của mìn) 

=> Việc giành giải thưởng là một thành tích quan trọng trong sự nghiệp của cô ấy, và câu này đang nhấn mạnh tầm quan trọng của cô ấy trong lĩnh vực đó.

Xem thêm: CẤU TRÚC NOT UNTIL - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP

1.3 Dấu hiệu nhận biết 

Muốn nhận biết các dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, bạn có thể tìm hiểu thông tin dưới đây để áp dụng dễ dàng khi thực hiện các bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 6.

Các từ và cụm từ thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành gồm có:

  • Before (Trước đây)
  • Ever (Đã từng)
  • Never (Chưa từng, chưa bao giờ)
  • For + quãng thời gian (Được sử dụng để chỉ khoảng thời gian hành động đã diễn ra)
  • Since + mốc thời gian (Được sử dụng để chỉ điểm thời điểm hành động đã bắt đầu)
  • Yet (Chưa) 
  • The first/second...time (Lần đầu tiên / lần thứ hai...) 
  • Just / Recently / Lately (Vừa mới, gần đây) 
  • Already (Rồi)
  • So far (Cho đến nay) 
  • Until now / up to now (Cho đến nay)

Xem thêm: TỔNG ÔN CẤU TRÚC EITHER NEITHER - ĐƠN GIẢN, DỄ HIỂU

2. Các bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 6 có đáp án 

Trọn bộ các bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 6 có đáp án

Để đạt hiểu biết sâu sắc và thực hành bài tập hiệu quả, bạn cần kết hợp một cách khéo léo giữa lý thuyết và bài tập. Hãy bắt đầu luyện tập ngay các bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 6 bây giờ!

Bài tập 1: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

  1. The children________  already________  (clean) their rooms.
  2. My parents ________ (visit) that country several times.
  3. She________ just ________  (meet) her best friend.
  4. ________ you ever ________ (travel) to Viet Nam?
  5. Bruno ________ (study) English for three years.
  6. I ________ (finish) my work, so I can go home.
  7. ________ you ________ (see) that movie before?
  8. The company ________ (expand) its operations.
  9. They ________ (live) in this city for a long time.
  10. The team ________ (win) many games this season.

Bài tập 2: Khoanh tròn đáp án đúng

1. We __________ lunch already. 

A) haven't had 

B) haven't have 

C) don't have 

D) didn't have

2.  _____________ in Ha Noi?

A) Did you ever worked

B) Have you ever worked

C) Worked you

D) Didn't you have worked

 3. Steve __________ in this city for a long time, so he knows it well. 

A) have lived 

B) lived 

C) living 

D) has lived

4. They __________ the new technology recently. 

A) have adapted 

B) adapting 

C) adapt 

D) adapted

5.  ______ to her last week.

A) I spoke

B) I've already spoken

C) I didn't spoke

D) I speaked

 6. __________ you ever __________ a foreign language course? 

Did / take 

Have / took 

Did / takes 

Have / taken

7. Brian __________ for the company for a decade, and he's now the CEO. 

A) worked 

B) has worked 

C) works 

D) working

8. The team __________ a lot of games recently, so they're in good spirits. 

A) win 

B) wins 

C) has won 

D) won

9. They ________ each other since they were kids. 

A) knows 

B) have known 

C) knowing 

D) know

10. Whitney ________ her passport at home. 

A) forget 

B) forgets 

C) have forgotten 

D) has forgotten

Bài tập 3: Chia động từ thì hiện tại hoàn thành

  1. Lily (read).............two books this week.
  2. They (not / visit).............that museum yet.
  3. How many emails (you / receive).............today?
  4. I (just / finish).............my homework.
  5. We (not / eat).............lunch yet.
  6. Dylan (study)..............for the test from the morning.
  7. How many times (you/go)..............to the gym this week?
  8. They (not/see)..............each other since last year.
  9. I (just/finish)..............reading that novel.
  10. (You/ever/travel)..............to Malaysia before?

Bài tập 4. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. The last time they went on a vacation together was five years ago. 

=> They haven't ........................................................................................................

2. She started learning French six months ago. 

=> She has .............................................................................................................

3. It's been a decade since we celebrated their anniversary. 

=> We have .........................................................................................................

4. The last time I ate pizza was on my birthday. 

=> I haven't ...........................................................................................................

5. We haven't seen each other since the summer festival last year. 

=> The last time we saw each other was ..............................................................

6. It has been a long time since we last visited Peter. 

=> We haven't .......................................................................................................

7. When did you receive that gift? 

=> How long ..........................................................................................................

8. This is the first time I've tasted such spicy food. 

=> I have never .....................................................................................................

9. The last time I heard from her was two weeks ago. 

=> I haven't .............................................................................................................

10. When did you have the cat?

=> How long ..........................................................................................................

Bài tập 5: Điền vào chỗ trống với “for” hoặc “ago”

  1. We have lived in this town six months …………….
  2. Amanda has spoken Japanese ………….. twelve years.
  3. My grandfather has been retired ………….. only four months.
  4. Our teacher has bought a big house three days ………………
  5. Jackie has been a dentist …………… about twenty-three years.
  6. I haven’t brushed my teeth ……………. three days.
  7. They have been friends ……………. ten years.
  8. Micheal has played in a basketball team ………… four years.
  9. My aunt has moved to Manila two weeks ……………
  10. Linda has played the violin …………… ten years.

Bài tập 6: Tìm và sửa lỗi sai trong câu

1. They haven't ate dinner yet.

…………………………………………..

2. They have went to the beach yesterday.

…………………………………………..

3. We has seen that movie already.

…………………………………………..

4. Mario hasn't speaks to his brother for a month.

…………………………………………..

5. Sarah have not finish their homework yesterday.

…………………………………………..

6. I've know her since I was a child.

…………………………………………..

7. Has they visited the new art exhibition?

…………………………………………..

8. How long have Harry lived in this city?

…………………………………………..

9. My cousin hasn’t played any sport for last year.

…………………………………………..

10. I've be tired these days.

…………………………………………..

Bài tập 7: Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi vấn dựa trên những từ gợi ý dưới đây

  1. you / ever / try / Bibimbap
  2. Ella / visit / Jakarta
  3. how long / you / live / in this city
  4. they / eat / at that restaurant
  5. Luffy / finish / his homework
  6. we / travel / to Toronto
  7. it / snow / this winter
  8. how many languages / you / learn
  9. Daniel / not / see / that movie
  10. you / ever / meet / a famous actor

Đáp án

Bài tập 1:

  1. have already cleaned
  2. have visited
  3. has just met
  4. Have you ever traveled
  5. has studied
  6. have finished
  7. Have you seen
  8. has expanded
  9. have lived
  10. has won

Bài tập 2:

  1. A) haven't had
  2. B) Have you ever worked
  3. D) has lived
  4. A) have adapted
  5. B) I've already spoken
  6. D) Have / taken
  7. B) has worked
  8. C) has won
  9. B) have known
  10. D) has forgotten

Bài tập 3:

  1. Lily has read two books this week.
  2. They have not visited that museum yet.
  3. How many emails have you received today?
  4. I have just finished my homework.
  5. We have not eaten lunch yet.
  6. Dylan has studied for the test from the morning.
  7. How many times have you gone to the gym this week?
  8. They have not seen each other since last year.
  9. I have just finished reading that novel.
  10. Have you ever traveled to Malaysia before?

Bài tập 4:

  1. They haven't gone on a vacation together for five years.
  2. She has started learning French for six months.
  3. We have celebrated their anniversary for a decade.
  4. I haven't eaten pizza since my birthday.
  5. The last time we saw each other was at the summer festival last year.
  6. We haven't visited Peter for a long time.
  7. How long ago did you receive that gift?
  8. I have never tasted such spicy food before.
  9. I haven't heard from her in two weeks.
  10. How long have you had the cat?

Bài tập 5:

  1. ago 
  2. for
  3. for
  4. ago
  5. for
  6. for
  7. for
  8. for
  9. ago
  10. for

Bài tập 6

  1. They haven't eaten dinner yet.
  2. They went to the beach yesterday.
  3. We have seen that movie already.
  4. Mario hasn't spoken to his brother for a month.
  5. Sarah has not finished their homework yesterday.
  6. I've known her since I was a child.
  7. Have they visited the new art exhibition?
  8. How long has Harry lived in this city?
  9. My cousin hasn't played any sport for the last year.
  10. I've been tired these days.

Bài tập 7: 

  1. Have you ever tried Bibimbap?
  2. Has Ella visited Jakarta?
  3. How long have you lived in this city?
  4. Have they eaten at that restaurant?
  5. Has Luffy finished his homework?
  6. Have we traveled to Toronto?
  7. Has it snowed this winter?
  8. How many languages have you learned?
  9. Daniel has not seen that movie, has he?
  10. Have you ever met a famous actor?

Xem thêm: CẤU TRÚC THE LAST TIME - GIẢI NGHĨA VÀ 4 LƯU Ý QUAN TRỌNG

3. Lời kết

Trên đây, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã trình bày đầy đủ lý thuyết và các bài tập thì hiện tại hoàn thành lớp 6 mới nhất. Hy vọng các bạn học sinh sẽ ghi nhớ và áp dụng chuẩn xác vào phần bài tập cũng như các bài kiểm tra trên lớp. 

Xem thêm: BÍ KÍP CHIA ĐỘNG TỪ HIỆN TẠI ĐƠN SIÊU DỄ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)