BingGo Leaders - Phát triển toàn diện 4 kỹ năng, chinh phục điểm cao trên trường
Ưu đãi lên đến 50% cùng hàng ngàn phần quà hấp dẫn
Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC CẦN GHI NHỚ CHO HỌC SINH LỚP 6

Mục lục [Hiện]

Các giáo tiếng Anh luôn nhắc nhở học sinh của mình phải nắm vững các từ thông dụng trong bảng động từ bất quy tắc để hạn chế tối đa các lỗi sai trong quá trình chia động từ. 

Có thể thấy tầm quan trọng của việc ghi nhớ những động từ này là không thể phủ nhận. Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ đồng hành trong bài viết này để chỉ ra 30 động từ bất quy tắc cần ghi nhớ với học sinh lớp 6. 

1. Định nghĩa 

Irregular Verbs hay động từ bất quy tắc là dạng động từ không có quy tắc nào khi sử dụng trong các cấu trúc ngữ pháp. Đôi khi các động từ này sẽ có dạng quá khứ và quá khứ phân từ khác nhau.

Ví dụ: Từ Bite khi chia ở quá khứ (V2) sẽ là Bit, nhưng khi chia dưới dạng quá khứ phân từ (V3) là Bitten. Trong ví dụ này động từ chia ở mỗi dạng đều không thống nhất. 

Nghiên cứu đã chỉ ra hơn 70% thời lượng dùng các động từ tiếng Anh của chúng ta đều sử dụng các động từ bất quy tắc. Vì thế việc học động từ này vẫn luôn là một phần kiến thức học sinh cần phải chú trọng.

Định nghĩa những động từ bất quy tắc - Hình 1

Định nghĩa những động từ bất quy tắc - Hình 1

2. Bảng động từ bất quy tắc tiếng anh cần nhớ cho học sinh

Ở cấp độ tiếng Anh thông thường của trẻ lớp 6 sẽ cần có một bảng đông từ bất quy tắc mức cơ bản. Nhờ đó giúp cho các em làm quen dần với các động từ ở dạng quá khứ, quá khứ phân từ. BingGo Leaders đã tổng hợp 30 từ bất quy tắc phù hợp bao gồm:

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa

Arise

Arose

Arisen

Nảy lên, xuất phát

Awake

Awoke

Awoken

Tỉnh thức, đánh thức

Be

Was/Were

Been

Là, tồn tại

Bear

Bore

Borne/Born

Chịu đựng, sinh ra (đối với con vật và người)

Beat

Beat

Beaten

Đánh bại, đập

Become

Became

Become

Trở thành

Bend

Bent

Bent

Bẻ cong, uốn cong

Bet

Bet/Betted

Bet/Betted

Đặt cược, đánh cược

Bid

Bid/Bade

Bid/Bidden

Đề nghị giá (đấu giá)

Bind

Bound

Bound

Buộc, trói

Bleed

Bled

Bled

Chảy máu, rò rỉ

Blow

Blew

Blown

Thổi, nổ

Break

Broke

Broken

Đập, làm vỡ

Breed

Bred

Bred

Nuôi, lai tạo

Bring

Brought

Brought

Mang đến, đưa đến

Broadcast

Broadcast

Broadcast

Phát sóng (truyền hình, radio)

Build

Built

Built

Xây dựng

Burn

Burnt/Burned

Burnt/Burned

Đốt cháy, cháy

Burst

Burst

Burst

Nổ tung, bùng nổ

Buy

Bought

Bought

Mua

Cast

Cast

Cast

Ném, đặt (đồng hồ, bảng xốp)

Catch

Caught

Caught

Bắt, nắm bắt

Choose

Chose

Chosen

Chọn

Cling

Clung

Clung

Bám, dính

Come

Came

Come

Đến, đến gần

Cost

Cost

Cost

Giá (có giá trị)

Creep

Crept

Crept

Bò, trườn

Cut

Cut

Cut

Cắt

Deal

Dealt

Dealt

Giao kèo, thương lượng

Dig

Dug

Dug

Đào

Dive

Dived/Dove

Dived

Nhảy xuống, lặn xuống

Do

Did

Done

Làm

Draw

Drew

Drawn

Vẽ, kéo

Dream

Dreamt/Dreamed

Dreamt/Dreamed

Drink

Drank

Drunk

Uống

Drive

Drove

Driven

Lái xe

Eat

Ate

Eaten

Ăn

Fall

Fell

Fallen

Rơi, ngã

Feed

Fed

Fed

Cho ăn

Feel

Felt

Felt

Cảm thấy

Fight

Fought

Fought

Chiến đấu

Find

Found

Found

Tìm thấy

Flee

Fled

Fled

Bỏ chạy

Fling

Flung

Flung

Ném, vứt

Fly

Flew

Flown

Bay

Forbid

Forbade/Forbid

Forbidden

Cấm, ngăn chặn

Forget

Forgot

Forgotten

Quên

Forgive

Forgave

Forgiven

Tha thứ

Freeze

Froze

Frozen

Đóng băng

Get

Got

Got/Gotten

Nhận, có

Give

Gave

Given

Cho

Go

Went

Gone

Đi

Grind

Ground

Ground

Xay nát, nghiền nát

Grow

Grew

Grown

Phát triển, mọc

Hang

Hung

Hung

Treo, mắc

Have

Had

Had

Hear

Heard

Heard

Nghe

Hide

Hid

Hidden

Giấu, trốn

Hit

Hit

Hit

Đánh, va chạm

Hold

Held

Held

Giữ, nắm

Hurt

Hurt

Hurt

Làm tổn thương

Keep

Kept

Kept

Giữ, bảo quản

Kneel

Knelt/Kneeled

Knelt/Kneeled

Quỳ, quỳ gối

Know

Knew

Known

Biết

Lay

Laid

Laid

Đặt, để

Lead

Led

Led

Dẫn dắt

Leap

Leapt/Leaped

Leapt/Leaped

Nhảy, nhảy qua

Learn

Learnt/Learned

Learnt/Learned

Học

Leave

Left

Left

Rời đi, rời bỏ

Lend

Lent

Lent

Cho mượn, vay

Let

Let

Let

Cho phép

Ngoài những động từ bất quy tắc trên, các bạn có thể tham khảo và tải bảng động bất quy tắc có ví dụ chi tiết tại đây.

3. Phương pháp học động từ bất quy tắc hiệu quả

Trong tiếng Anh không chỉ cần nắm 360 động từ bất quy tắc mà người học còn phải biết vận dụng đúng và thích hợp. Với số lượng quá nhiều, học sinh hay cả người đi làm cũng đều sẽ cảm thấy bối rối khi học thuộc.

Vì thế nên khi học tiếng Anh cần liên tục cập nhật và vận dụng các phương pháp phù hợp. Đối với động từ này các bạn có thể áp dụng 2 phương pháp dưới đây. 

3.1. Học thuộc 10 mỗi ngày kết hợp sử dụng giấy note

Đây là phương pháp đơn giản, dễ thực hiện nhất cho các bạn học sinh. Mỗi ngày bạn hãy dành ra 30 phút - 1 tiếng để học thuộc 10 động từ bất quy tắc và các dạng thức ở quá khứ của các động từ này.

Bạn ghi các từ vựng cần học mỗi ngày lên những tờ giấy note và để ở những nơi dễ thấy. Hãy nhớ học thuộc không chỉ là đọc đi đọc lại, hãy thử đặt câu và sử dụng các động từ theo ý muốn, ngữ cảnh bản thân. Điều này khiến não tự ghi nhớ một cách tự nhiên và có thể sử dụng theo phản xạ sau này.

Học kết hợp cùng bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh - Hình 2

Học kết hợp cùng bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh - Hình 2

>>> Xem thêm: CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN DỄ NHỚ CHO HỌC SINH

3.2. Học theo các nhóm

Thay vì học thuộc lòng theo cả bảng động từ bất quy tắc, để dễ nhớ hơn, bạn cũng có thể phân chia các động từ này thành những nhóm khác nhau.

Ví dụ:

  • Nhóm các động từ không thay đổi ở cả 3 dạng: bet,  burst,  cast, cost,  cut, fit, hit,  hurt, let, put, quit,  set, shut, split, spread;
  • Nhóm động từ có dạng nguyên thể và quá khứ phân từ giống nhau: become,  come, run;
  • Nhóm động từ có dạng quá khứ và quá khứ phân từ giống nhau: built, lend, send, spend;

3.3. Học bảng động từ bất quy tắc với flashcard

Đây là một cách học từ vựng hiệu quả được rất nhiều người áp dụng, bạn có thể mang nó đi học mọi lúc mọi nơi.

Hãy ghi dạng nguyên thể cho từ ở một mặt, mặt còn lại là dạng quá khứ và quá khứ hoàn thành và tự học theo flashcard. Lặp đi lặp lại nhiều lần chính là cách giúp nhớ được từ.

Bạn cũng nên ghi cả cách phát âm của từ, mỗi lần học đến từ nào hãy đặt câu và đọc to lên nhé! Với cách học này, mỗi ngày đặt cho mình mục tiêu học 5-10 từ, thì nắm được bảng động từ bất quy tắc không phải là một điều quá xa vời.

Học các động từ bất quy tắc thường gặp với flashcard - Hình 3

Học các động từ bất quy tắc thường gặp với flashcard - Hình 3

>>> Xem thêm: CÁCH THÊM S/ES TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN "HẠ GỤC" DẠNG BÀI CHIA ĐỘNG TỪ

3.4. Học qua các bài hát

Học tiếng Anh qua bài hát vốn không phải điều gì xa lạ. Và cũng có rất nhiều các bài hát giúp ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh tự nhiên và nhớ lâu hơn.

So với các từ đơn lẻ thì bộ não chúng ta tiếp thu giai điệu của bài hát nhanh và dễ hơn nhiều. Các bài hát sẽ giúp liên kết giai điệu dễ nhớ với những từ, nội dung cần học. Bạn sẽ bất ngờ về khả năng học tập của bản thân khi học với âm nhạc đấy!

3.5. Học qua ứng dụng và game online

Hiện nay có rất nhiều các phần mềm học từ vựng tiếng Anh và được đánh giá cao. English Irregular Verbs là ứng dụng mình đã sử dụng để học bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh.

Ứng dụng cung cấp cách đọc, cách dùng của các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh và những bài kiểm tra tăng phản xạ. Bên cạnh đó các game học từ cũng là một cách ôn luyện hiệu quả.

4. Bài tập với bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh

Bài tập về các động từ không tuân theo quy tắc sẽ bao quát nhiều loại ngữ pháp trong tiếng Anh, bao gồm:

Thì trong tiếng Anh liên quan đến quá khứ và thì hoàn thành.

Bài 1: Complete the sentences

1. We _____ (buy) a guidebook when we were in the museum.

2. That man _____ (get) on the train ten minutes ago.

3. We _____ (be) on the coach for six hours now.

4. How _____ (you/feel) when you were at the top of the mountain?

5. Mike _____ (live) in the US for three years.

6. She _____ (work) in Australia since 2015.

Đáp án

1. We bought a guidebook when we were in the museum.

2. That man got on the train ten minutes ago.

3. We have been on the coach for six hours now.

4. How did you feel when you were at the top of the mountain?

5. Mike has lived in the US for three years.

6. She has worked in Australia since 2015.

Bài 2: Fill in the blanks with the correct form of the verbs in brackets

1. Mary  _____ (go) swimming after she _____ (come) home. After she _____ (swim), she _____ (call) her friend Judy.

2. I _____ (go) to the theatre with my friends yesterday. I _____ (not/go) to the theatre for a year. We _____ (have) a very good time.

3. After they _____ (finish) their breakfast, they (leave) for school.

4. Linda _____ (play) tennis after she (do) her homework.

5. My father _____ (water) the flowers after he _____ (clean) the car. After he _____ (have) dinner.

Đáp án

1. Mary went swimming after she had come home. After she had swum, she called her friend Judy.

2. I went to the theater with my friends yesterday. I hadn’t gone to the theater for a year. We had a very good time.

3. After they had finished their breakfast, they left for school.

4. Linda played tennis after she had done her homework.

5. My father watered the flowers after he had cleaned the car. After he had dinner.

>>> HƯỚNG DẪN VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN HIỆU QUẢ TỪ A-Z

Bài 3: Make sentences from the prompts.

1. My mum/not study/Russian/at university.

=> ___________________________________ .

2. Last night/Marga and Alice/plan/their holiday.

=> ___________________________________ .

3. Tom/not invite/us/to his birthday party.

=> ___________________________________ .

4. The children/carry/the books/to the classroom?

=> ___________________________________ .

5. I/chat/to Jane/about the films and fashion.

=> ___________________________________ .

6. they/go/to the swimming pool/yesterday?

=> ___________________________________ .

Đáp án

1. My mum didn’t study Russian at university.

2. Last night, Marga and Alice planned their holiday.

3. Tom didn’t invite us to his birthday party.

4. Did the children carry the books to the classroom?

5. I chatted to Jane about films and fashion.

6. Did they go to the swimming pool yesterday?

Bài tập về động từ bất quy tắc - Hình 4

Bài tập về động từ bất quy tắc - Hình 4

Bài 4: Complete the text with the correct past simple form of the verbs in the brackets

1. Emma tried on a green dress and a blue dress in the clothes shop, and _____________ (choose) the blue one.

2. Our team _____________ (not win) the last match of the season.

3. We _____________ (go) bowling yesterday evening.

4. It was a long film, but I _____________ (not feel) bored.

5. The film _____________ (begin) at seven and finished at ten.

6. They _____________ (not spend) all their money on holiday.

7. Hannah _____________ (feel) relieved when she got her exam results.

8. My aunt _____________ (not be) at the family wedding last weekend.

9. We _____________ (get) home at eight o’clock on Sunday.

10. I enjoyed the film, but I _____________ (not / can) understand all of the dialogue.

Đáp án

1. chose

2. didn’t win

3. went

4. didn’t feel

5. began

6. didn’t spend

7. felt

8. wasn’t

9. got

10. Couldn’t
>>> Xem thêm: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN LỚP 6: CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP CHI TIẾT NHẤT

Bài 5: Choose the best answer to fill in each of the following sentences.

1. After I________ lunch, I looked for my bag.

A. having had              B. had had                   C. have has                 D. have had

2. By the end of next year, George________ English for 2 years.

A. will have learned         B. will learn           C. has leaned         D. would learn

3. The man got out of the car,_______ round to the back and opened the boot.

A. walking                       B. walked                C. walks                 D. walk

4. He ________of becoming a pilot ever since he was a young boy.

A. dreaming    B. has been dreaming   C. was dreaming   D. had been dreaming

5. I haven’t come________ any ideas for the gala dinner.

A. upon                            B. with                       C. up with             D. into

6. He will take the dog out for a walk as soon as he ________ dinner.

A. finish                     B. will have finished        C. will finish         D. finishes

7. After World War I, Hollywood emerged ________the movie capital of the world.

A. as                           B. such as                          C. alike                   D. as

8. Working too late at night may _________in fatigue.

A. lead                       B. result                              C. consequent         D. make

9. She's at her best when she________ big decisions.

A. is making             B. makes                           C. had made           D. will make

10. We________ next vacation in London.

A. spend             B. are spending          C. will be spend     D. are going to spend

11. Robert________ tomorrow morning on the 10:30 train.

A. arrived          B. is arriving               C. has arrived            D. would arrive

12. Mike________ one hour ago.

A. phoned           B. was phoning          C. had phoned               D. has phoned

13. I have never played badminton before. This is the first time I _____ to play.

A. try                  B. tried                     C. have tried                     D. am trying

14. Since _______, I have heard nothing from him.

A. he had left      B. he left                  C. he has left                     D. he was left

15. The police should take ______soon, or there will be a riot.

A. part in            B. function                C. action                           D. place

Đáp án:

1B 2A 3B 4B 5C 6D 7A

8B 9B 10D 11B 12A 13C 14B 15C

5. Tổng kết

Động từ bất quy tắc là kiến thức ngữ pháp thường xuất hiện trong các bài thi. Cũng như tên gọi của nó việc ghi nhớ các từ này tương đối khó khăn do không có quy tắc nào đòi hỏi phải rèn luyện làm bài tập thường xuyên. Hy vọng thông qua những chia sẻ trong bài viết này các bé có thể dễ dàng học và ghi nhớ các từ bất quy tắc để chinh phục ngữ pháp tiếng Anh.

Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders

Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders

BingGo Leaders là trung tâm tiếng Anh trẻ em thuộc hệ sinh thái giáo dục HBR Holdings với hơn 15 năm kinh nghiệm (gồm các thương hiệu: Tiếng Anh giao tiếp Langmaster, Hệ thống luyện thi IELTS LangGo, Trường Doanh nhân HBR). BingGo Leaders ra đời đã xây dựng nên môi trường giáo dục tiếng Anh hoàn toàn khác biệt, giúp trẻ phát triển toàn diện 4 kỹ năng, chinh phục điểm cao trên trường.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay