TOP 30 động từ bất quy tắc cần ghi nhớ cho học sinh lớp 6

Các giảng viên tiếng Anh luôn nhắc nhở học sinh của mình phải nắm vững các từ thông dụng trong bảng động từ bất quy tắc để hạn chế tối đa các lỗi sai trong quá trình chia động từ. 

Có thể thấy tầm quan trọng của việc ghi nhớ irregular verbs hay động từ bất quy tắc là không thể phủ nhận. BingGo Leaders sẽ đồng hành trong bài viết này để chỉ ra 30 động từ bất quy tắc cần ghi nhớ với học sinh lớp 6. 

1. Định nghĩa động từ bất quy tắc

Irregular Verbs hay động từ bất quy tắc là dạng động từ không có quy tắc nào khi sử dụng trong các cấu trúc ngữ pháp. Đôi khi các động từ này sẽ có dạng quá khứ và quá khứ phân từ khác nhau. 

Ví dụ: Từ Bite khi chia ở quá khứ (V2) sẽ là Bit, nhưng khi chia dưới dạng quá khứ phân từ (V3) là Bitten. Trong ví dụ này động từ chia ở mỗi dạng đều không thống nhất. 

Động từ bất quy tắc là gì?
Động từ bất quy tắc là gì?

Nghiên cứu đã chỉ ra hơn 70% thời lượng dùng các động từ tiếng Anh của chúng ta đều sử dụng các động từ bất quy tắc. Vì thế việc học động từ bất quy tắc vẫn luôn là một phần kiến thức học sinh cần phải chú trọng. 

2. 30 động từ bất quy tắc cần nhớ cho học sinh lớp 6

Ở cấp độ tiếng Anh thông thường của trẻ lớp 6 sẽ cần có một bảng đông từ bất quy tắc mức cơ bản. Nhờ đó giúp cho các em làm quen dần với các động từ ở dạng quá khứ, quá khứ phân từ. BingGo Leaders  đã tổng hợp 30 động từ bất quy tắc phù hợp bao gồm:

STT

Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ (V3)

Ý nghĩa

1

be

was, were

been

là 

2

beat

beat

beaten

đánh bại

3

become

became

become

trở thành

4

begin

began

begun

bắt đầu

5

bet

bet

bet

đặt cược, cá cược

6

give

gave

given

đưa cho 

7

go 

went

gone

đi 

8

bite

bit

bitten

cắn

9

blow

blew

blown

thổi

10

break

broke

broken

đập vỡ, vỡ, phá vỡ

11

bring

brought

brought

mang lại

12

fly

flew

flown

bay 

13

build

built

built

xây dựng

14

buy

bought

bought

mua

15

catch

caught

caught

bắt

16

choose

chose

chosen

chọn

17

come

came

come

đến

18

cost

cost

cost

phải trả, trị giá

19

cut

cut

cut

cắt

20

dig

dug

dug

đào

21

do

did

done

làm

22

draw

drew

drawn

vẽ

23

drink

drank

drunk

uống

24

drive

drove

driven

lái xe

25

eat

ate

eaten

ăn

26

fall

fell

fallen

ngã

27

feed

fed

fed

cho ăn, nuôi

28

feel

felt

felt

cảm thấy

29

fight

fought

fought

chiến đấu

30

find

found

found

tìm

Ngoài những động từ bất quy tắc trên, các bạn có thể tham khảo và tải bảng động bất quy tắc có ví dụ chi tiết tại đây.

3. Phương pháp học động từ bất quy tắc hiệu quả

Trong tiếng Anh không chỉ cần nắm 360 động từ bất quy tắc mà người học còn phải biết vận dụng đúng và thích hợp. Với số lượng quá nhiều, học sinh hay cả người đi làm cũng đều sẽ cảm thấy bối rối khi học thuộc.

Vì thế nên khi học tiếng Anh cần liên tục cập nhật và vận dụng các phương pháp phù hợp. Đối với động từ bất quy tắc các bạn có thể áp dụng 2 phương pháp dưới đây. 

3.1. Học thuộc 10 mỗi ngày kết hợp sử dụng giấy note

Đây là phương pháp đơn giản, dễ thực hiện nhất cho các bạn học sinh. Mỗi ngày bạn hãy dành ra 30 phút - 1 tiếng để học thuộc 10 động từ bất quy tắc và các dạng thức ở quá khứ của các động từ này. 

Sử dụng giấy note để học tiếng Anh thêm dễ dàng
Sử dụng giấy note để học tiếng Anh thêm dễ dàng

Bạn ghi các từ vựng cần học mỗi ngày lên những tờ giấy note và để ở những nơi dễ thấy. Hãy nhớ học thuộc không chỉ là đọc đi đọc lại, hãy thử đặt câu và sử dụng các động từ theo ý muốn, ngữ cảnh bản thân. Điều này khiến não tự ghi nhớ một cách tự nhiên và có thể sử dụng theo phản xạ sau này. 

Tham khảo thêm: Phương pháp học thuộc từ vựng "siêu đỉnh" bằng Flashcard.

3.2. Phương pháp học bằng mẹo dựa vào mặt chữ

  • Động từ nguyên mẫu (V1) đuôi -eed thì V2, V3 có đuôi -ed.
Ví dụ động từ V1 tận cùng -eed thì V2, V3 có đuôi - ed
Ví dụ động từ V1 tận cùng -eed thì V2, V3 có đuôi - ed
  • Động từ nguyên mẫu (V1) đuôi “ay” thì V2, V3 “aid”.

Ví dụ: 

V1

V2

V3

Dịch nghĩa

say

said

said

nói 

Inlay

inlaid

inlaid

khảm

Mislay 

mislaid

mislaid

Để lạc, để thất lạc 

  • Động từ nguyên mẫu có đuôi “ow” thì V2 tận cùng là “ew”, V3 là “own”

Ví dụ:

V1

V2

V3

Dịch nghĩa

Know

knew

known

biết, hiểu biết 

Crow

Crew

Crown

gáy 

Throw

threw

thrown

ném, vứt, quăng

Blow

blew

blown

thổi

Grow

grew

grown

mọc lên, trồng 

  • Động từ nguyên mẫu có tận cùng là “d” thì V2, V3 đuôi là “t”

Ví dụ:  

V1

V2

V3

Dịch nghĩa

Send

sent

sent

gửi 

bend

bent

bent

uốn cong

  • Động từ nguyên mẫu có tận cùng là -ear thì V2 là “ore”, V3 là “orn”.

Ví dụ:  

V1

V2

V3

Dịch nghĩa

tear

tore

torn

xé 

Lưu ý: Động từ Hear không thuộc quy tắc này 

  • Động từ nguyên mẫu có đuôi “m”, “n” thì V2, V3 đuôi “t” và giống nhau.

Ví dụ: 

V1

V2

V3

Dịch nghĩa

Mean

meant

meant 

ý muốn nói, nghĩa

4. Mua bảng động từ bất quy tắc ở đâu?

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều dạng sách, bảng động từ bất quy tắc. Tuy nhiên cần phải cân nhắc một số điểm khi mua, nhằm đảm bảo chất lượng học tập. 

  • Sách được biên tập bởi các giáo viên, giáo sư, chuyên gia có kiến thức tiếng Anh được chứng nhận bởi tổ chức có uy tín.
  • Sách, bảng được in rõ ràng, kiến thức trình bày phù hợp theo từng chủ đề.
  • Đọc tham khảo kỹ trước khi mua.
  • Chọn nhà xuất bản uy tín: NXB ĐH Quốc gia TP.HCM, NXB Giáo dục,...
Sách động từ bất quy tắc nên mua
Sách động từ bất quy tắc nên mua

5. Tổng kết

Để học tốt động từ bất quy tắc cần sự luyện tập mỗi ngày của học sinh, đừng quên học 30 động từ BingGo Leaders gợi ý bằng những phương pháp trên. Ngoài ra, đừng quên ôn tập lại những bài học khác trong môn tiếng Anh lớp 6 như thì hiện tại đơn, quá khứ đơn,...

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)