LỜI GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 5 A CLOSER LOOK 2

Trong chương trình tiếng Anh lớp 6 Unit 5 A Closer Look 2, các em học sinh sẽ được tiếp xúc với rất nhiều chủ đề ngữ pháp và sẽ được khám phá thêm nhiều từ vựng về danh lam thắng cảnh của Việt Nam. Cùng đón xem những kiến thức thú vị và bổ ích qua bài viết này nhé!

1. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 5 Skills 2

Ngữ pháp chương 6 trong chương trình tiếng Anh lớp bao gồm lý thuyết về danh từ đếm được, không đếm được. Bên cạnh đó, các em học sinh cũng sẽ được tiếp xúc với cấu trúc a few, many, much,... Đặc biệt, bài học về động từ khuyết thiếu cũng có mặt trong chương này.

1.1. Phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Để có thể phân biệt và so sánh một cách rõ nhất, tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ chia 2 phần kiến thức thành các bảng riêng rẽ:

Tiêu chí

Danh từ đếm được

Danh từ không đếm được

Định nghĩa

Những từ chỉ người, động vật, vật thể hoặc hiện tượng đứng độc lập và có thể được đếm, thường được kèm theo số đếm cụ thể. Đây là các danh từ mà ta có thể đếm được và thường đi kèm với số đếm phía trước.

Các danh từ chỉ vật thể, hiện tượng, không thể đếm được và không sử dụng với số đếm. Thường là những từ chỉ khái niệm trừu tượng như hiện tượng tự nhiên, các dạng chất như khí, lỏng, rắn, các loại bệnh, các môn học, các môn thể thao, và một số danh từ tập hợp khác.

Phân loại

Có hai loại hình thái cho danh từ đếm được: danh từ số ít (singular) và danh từ số nhiều (plural).

Có 5 nhóm danh từ không đếm được điển hình: danh từ chỉ đồ ăn, danh từ chỉ khái niệm trừu tượng, danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên, danh từ chỉ hoạt động, danh từ chỉ lĩnh vực hoặc môn học

Lưu ý

Danh từ số ít thường được kèm theo mạo từ "a/an", trong khi danh từ số nhiều được sử dụng để chỉ sự vật với số lượng từ 2 trở lên. 

Trong hầu hết các trường hợp, để chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều, chúng ta thêm "s" hoặc "es" vào cuối từ để biểu thị sự đa dạng. Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp đặc biệt không tuân theo quy tắc này.

Danh từ không đếm được thường ở dạng danh từ số ít

Ví dụ

an apple (một quả táo), a deer (một con hươu), 2 glasses (2 cái kính),...

water (nước), rice (gạo), information (thông tin), snow (tuyết),...

Phân loại danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Phân loại danh từ đếm được và danh từ không đếm được

>>> Xem thêm: Các danh từ trong tiếng Anh: Cách phân loại và dấu hiệu nhận biết

1.2. Cấu trúc và cách dùng a few/ few, many, little/ a little, much

A few, little/ a little, many, much là những lượng từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, mỗi tượng từ sẽ có cấu trúc và cách sử dụng khác nhau.

Lượng từ

Cấu trúc

Ý nghĩa

A few

A few + danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ: He needs to sell a few dishes before closes the restaurant. (Anh ấy cần phải bán được một vài món ăn trước khi nhà hàng đóng cửa)

Còn một vài, một ít, một chút (đủ để dùng)

Few

Few + danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ: Few creatures survived the disease (Có rất ít sinh vật sống sót qua căn bệnh đó)

Rất ít, gần như không đủ để dùng, gần như không có

Little

Little + danh từ không đếm được

Ví dụ: I don't think I can hang out with you today because I have little time. (Tôi không chắc có thể đi chơi với bạn vào hôm nay bởi tôi có ít thời gian lắm)

Gần như không đủ, không có để dùng, rất ít

A little 

A little + danh từ không đếm được

Ví dụ: They have a little water in that cup, come to beg for it (Họ có một chút nước trong cái cốc đó, đến và xin đi)

Có một chút đủ để dùng

Many

Many + danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ: I don’t have many bowls left (Tôi không còn nhiều bát lắm)

Nhiều, thường sử dụng trong câu phủ định và câu hỏi.

Much

Much + danh từ không đếm được

Ví dụ: My mother don’t eat too much rice because she is on diet (Mẹ tôi không ăn quá nhiều gạo vì cô ấy đang ăn kiêng)

Nhiều, thường được sử dụng trong câu phủ định và câu hỏi. 

Cấu trúc few, little/ a little, many, much

Cấu trúc few, little/ a little, many, much

1.3. Cách dùng a, an, some, any

Các từ a, an, some, any thường xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp tiếng Anh và phổ biến ở trong các bài thi tổng kết năm. Tuy nhiên, giữa chúng có một vài đặc điểm mà ta có thể tận dụng để biết được cách dùng.

Cách dùng a, an:

Trong tiếng Anh, "a" và "an" là các từ chỉ sự không xác định, thường được sử dụng trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm hoặc nguyên âm. Tuy nhiên, điểm khác biệt giữa chúng là "a" được dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm, trong khi "an" được dùng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. Các quy tắc cơ bản để sử dụng "a" và "an" đúng cách là:

  • "A" được sử dụng trước danh từ bắt đầu bằng một âm phụ (consonant sound) như "b", "c", "d", "f", "g", "h", "j", "k", "l", "m", "n", "p", "q", "r", "s", "t", "v", "w", "x", "y", hoặc "z".

Ví dụ: a pen, a cat,....

  • "An" được sử dụng trước danh từ bắt đầu bằng một âm nguyên âm (vowel sound) như "a", "e", "i", "o", hoặc "u".

Ví dụ: an apple, an elephant,...

Cách dùng a, an

Cách dùng a, an

>>> Tham khảo: TỔNG HỢP KIẾN THỨC TIẾNG ANH LỚP 6 NGẮN GỌN, ĐẦY ĐỦ, DỄ HIỂU

Cách dùng Some: 

"Từ "Some" có nghĩa là vài, một vài, được dùng để chỉ số lượng không xác định. Tuy nhiên, nó chỉ được sử dụng với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được và thường sử dụng trong những câu khẳng định. Ví dụ:

  • I have some cakes (Tôi có một vài cái bánh)
  • She met some people last night (Cô ấy gặp một vài người vào tối qua)

Cách dùng Any:

"Any" được sử dụng để biểu thị số lượng không xác định hoặc để hỏi về sự tồn tại của một điều gì đó. Trái lại, "any" được dùng để chỉ định một số lượng không cụ thể và thường kèm theo sự phủ định hoặc nghi vấn, thường xuất hiện trong câu phủ định hoặc câu hỏi. Ví dụ:

  • I don’t have any money (Tôi không có tiền)
  • Do you have any water? (Bạn có nước không?)
Cách dùng Some và Any

Cách dùng Some và Any

>>> Tham khảo: TOP 5 PHƯƠNG PHÁP HỌC TIẾNG ANH HIỆU QUẢ CHO TRẺ EM TẠI NHÀ

1.4. Động từ khuyết thiếu: must/ mustn’t

Động từ khuyết thiếu must/ mustn't là động từ mang chức năng bổ nghĩa cho động từ chính hoặc để diễn tả sự bắt buộc, cần thiết,... Trong đó, “must” có nghĩa là “phải” và “mustn’t” diễn tả một lệnh cấm. 

Cấu trúc must, mustn’t:

S + must/ mustn’t + V_inf + …

Ví dụ: You mustn’t speak too loud in the class (Bạn không được nói chuyện quá to trong lớp học)

We must go to school before 7.30 a.m (Chúng tôi phải đến trường trước 7 giờ 30 sáng)  

Cách dùng của must:

  • Diễn tả sự cần thiết để làm một việc gì đó.

Ví dụ: You must clean your room (Bạn phải dọn phòng của mình)

  • Khi mang tính chất cá nhân, must diễn tả cảm giác của bản thân.

Ví dụ: There are a lot of thing I want to do so I must get up early (Có rất nhiều thứ tôi cần phải làm nên tôi phải dậy sớm)

  • Dùng để nói về hiện tại và tương lai

Ví dụ: I must visit my grandfather tonight, he got sicks (Tôi phải tới thăm ông vào tối nay, ông ốm rồi)

Cách dùng của must 

Cách dùng của must 

>>> Tham khảo thêm: 5 LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG ANH CHO TRẺ EM CHUẨN QUỐC TẾ CHI TIẾT NHẤT

Cách dùng của mustn’t:

  • Để nói cho ai đó không được làm việc gì

Ví dụ: You mustn’t forget to hide the key (Bạn không nên quên khi giấu chìa khoá)

  • Để cấm ai đó làm việc nào đó

Ví dụ: Students mustn’t use calculator in the Math examination (Học sinh không được sử dụng máy tính cầm tay trong bài thi Toán)

  • Dùng để cảnh báo khi ai đó vi phạm mệnh lệnh

Ví dụ: We mustn’t litter in the stress in Hanoi (Chúng ta không được xả rác trên đường phố Hà Nội)

Cách dùng mustn’t

>>> Đừng quên đọc thêm: TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁC BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 TRỌNG TÂM

2. Từ vựng tiếng Anh lớp 6 Unit 5: Natural Wonders of VietNam 

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

Natural wonder

/ˈnætʃ.ɚ.əl ˈwʌndə/

Kỳ quan thiên nhiên

Scenery

/ˈsiːnəri/

Cảnh vật

Island

/ˈaɪlənd/

Đảo

Mountain

/ˈmaʊntɪn/

Núi

Waterfall

/ˈwɔːtəfɔːl/ 

Thác nước

National park

/ˈnæʃᵊnᵊl pɑːk/

Vườn quốc gia

Landscape

/ˈlænskeɪp/

Cảnh vật

Seafood

/ˈsiːfuːd/

Hải sản

Geography

/ʤiˈɒɡrəfi/

Môn địa lý

Rock

/rɒk/

Đá

Rock column

/rɒk ˈkɒləm/

Cột đá

River

/ˈrɪvə/

Dòng sông

Desert 

/ˈdɛzət/

Sa mạc

Forest

/ˈfɒrɪst/

Khu rừng

Cave 

/keɪv/

Hang động

Pack

/pæk/

Gói ghém, dọn đồ

Item

/ˈaɪtəm/

Đồ đạc, vật dụng

Mountain range

/ˈmaʊntɪn reɪnʤ/

Rặng núi

Sand

/sænd/

Cát

A large area of land

/ə lɑːʤ ˈeəriə ɒv lænd/

Một vùng đất rộng lớn

Snow

/snəʊ/

Tuyết

Fridge

/frɪʤ/

Tủ lạnh

Luggage

/ˈlʌɡɪʤ/

Hành lý

Noise

/nɔɪz/ 

Tiếng ồn

Overnight

/ˌəʊvəˈnaɪt/ 

Qua đêm

Plaster

/ˈplɑːstə/ 

Băng keo cá nhân

Charming

/ˈʧɑːmɪŋ/

Đẹp, duyên dáng, yêu kiều

Amazing

/əˈmeɪzɪŋ/ 

Tuyệt vời

Từ vựng Natural Wonders of Vietnam

Từ vựng Natural Wonders of Vietnam

>>> Tham khảo: 6 APP SỬA LỖI NGỮ PHÁP TIẾNG ANH PHỔ BIẾN HÀNG ĐẦU HIỆN NAY

3. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 Unit 5 A Closer Look 2

Hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 5 A Closer Look 2 để các em học sinh nắm vững kiến thức và đạt được cách giải dạng bài hiệu quả trong chương trình học ở trên lớp. 

3.1. Is the underlined noun countable or uncountable? Write C (countable) or U (uncountable).

Với bài tập này, các em học sinh sẽ cần dựa vào kiến thức về danh từ đếm được và danh từ không đếm được để phân biệt chúng trong các câu được cho sẵn dưới đây. 

  1. The children are very tired after a day of fun.
  2. Be careful! The water is deep.
  3. My mother uses real butter in the cakes she bakes.
  4. Remember to bring the necessary travel items.
  5. How about meeting in the canteen for some tea? - Sure. What time?
Exercise 1

Exercise 1

Lời giải chi tiết:

  1. C. “day” là một danh từ có thể đếm được, bên cạnh đó trước danh từ này là mạo từ “a” được dùng để biểu thị danh từ số ít. Do đó ta nhận định “day” là dam
  2. U. “water” là một danh từ không đếm được khá phổ biến trong chương trình học. Theo như định nghĩa, những dạng chất như chất lỏng được coi là danh từ không đếm được.
  3. U. Trong 5 nhóm phân loại danh từ không đếm được, thì danh từ chỉ đồ ăn là loại danh từ không đếm được. Do đó, “butter” trong câu này là uncountable 
  4. C. “item” mang nghĩa là đồ vật, bên cạnh đó danh từ này được thêm đuôi “s” ngay sau. Theo phần lưu ý, đây là quy tắc để chuyển đổi danh từ đếm được thành danh từ số nhiều. 
  5. U. “tea” vừa mang trong mình dạng chất lỏng vừa được coi là thức uống cho nên danh từ này là danh từ không đếm được. Bên cạnh đó, chúng ta có từ “some” đứng trước (chuyên kết hợp với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được), trong trường hợp này “tea” không có đuôi “s” cho nên tea là danh từ không đếm được. 

3.2. Choose the correct option for each sentence.

Hãy dựa vào phần lý thuyết ở mục 1.2 để hiểu rõ hơn về cấu trúc và những lưu ý về cách sử dụng a few, many, little, a little, much để tìm ra đáp án thích hợp nhất trong mỗi câu sau. 

1. I have___________questions to ask you.

A. a few           B. a little

2. Australia is very nice. It has___________natural wonders.

A. much              B. many

3. This is a difficult lesson, so only___________students can understand it.

A. a few           B. many

4. It is a very dry area. They don't have___________rain in summer.

A. a little         B. much

5. We've got very___________time before our train leaves. We must hurry up!

A. little           B. much

Exercise 2

Exercise 2

Đáp án:

  1. A. Ta có thể thấy, “questions” là danh từ số nhiều. Mà theo lý thuyết, “a few” kết hợp với danh từ số nhiều còn “a little” kết hợp với danh từ không đếm được. Câu hoàn chỉnh: I have a few questions to ask you.
  2. B. “natural wonders” là danh từ đếm được số nhiều vì có đuôi “s”. Do vậy, từ hợp lý nhất có thể kết hợp với danh từ này là “many”, do “much” theo lý thuyết kết hợp với danh từ không đếm được.
  3. A. Ở câu này, “many” và “a few” đều có thể kết hợp với danh từ đếm được số nhiều “students”, do đó ta sẽ phải xét về nghĩa trong câu này. Tạm dịch: Đây là một bài học khó, vì vậy có “rất ít” học sinh có thể hiểu được. Cho nên ta chọn “a few”.
  4. B. Tương tự câu 3, “much” và “a little” có thể kết hợp với danh từ không đếm được là rain. Tuy nhiên, câu này mang nghĩa phủ định vì vậy, từ phù hợp nhất có thể chọn chính là “much”. Vì “much” thường xuất hiện trong câu phủ định, còn “a little” thường xuất hiện trong câu khẳng định
  5. A. Tương tự câu 4. Tuy nhiên, câu 5 mang nghĩa khẳng định. Tạm dịch: Chúng ta còn rất ít thời gian trước khi chuyến tàu rời đi. Chúng ta phải nhanh lên!. Do đó, chúng ta chọn đáp án “little”.

>>> Tham khảo thêm: REVIEW GIÁO TRÌNH HAPPY HEARTS - BỘ CÁCH HỌC TIẾNG ANH SIÊU THÚ VỊ

3.3. Fill each blank with a, any, some, much or many

Kết hợp với lý thuyết phần mục 1.2 hoặc 1.3 về cách dùng và cấu trúc a, any, some, much và many để giải bài tập này. Các em học sinh sẽ phải chú ý nhiều nhất về những danh từ và nghĩa của câu đề hoàn thành dễ dàng bài tập này. 

  1. How__________books are there in your bag?
  2. There isn't__________milk in the fridge.
  3. How__________sugar do you need for your tea, Mum?
  4. We need to buy__________new furniture for the house.
  5. There is__________big cave in this area. 
Exercise 3

Exercise 3

Lời giải chi tiết:

  1. many. Ta có danh từ “books” đếm được số nhiều do đó loại bỏ a, an và much. Ngoài ra, theo lý thuyết, some thường được dùng trong câu khẳng định và “many” thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn nên ta chọn đáp án many
  2. any. “milk” là danh từ không đếm được thường được dùng trong câu phủ định do đó lựa chọn any phù hợp với câu này. 
  3. much. Vì câu cho sẵn là câu hỏi cho nên ta chỉ có thể chọn “many” hoặc “much”. Bên cạnh đó “sugar” là danh từ không đếm được cho nên ta loại đáp án “many”. 
  4. some.  Đây là một câu khẳng định và furniture là một danh từ không đếm được cho nên ta chọn “some”
  5. a. Đối với cấu trúc “there is”, ta có thể biết được rằng sau nó sẽ là một danh từ đếm được số ít. Cho nên ta chọn mạo từ “a” 

3.4. Fill each blank with must or mustn't

Bài tập này yêu cầu các em học sinh phải đọc và hiểu được ngữ cảnh của câu để điền đúng modal verb theo nghĩa. Bởi cấu trúc của must và mustn’t là tương tự nhau nên trong trường hợp này, ta chỉ có thể so sánh và lựa chọn dựa theo ý nghĩa của từng câu. 

  1. You_________leave the hotel room before 12 o'clock.
  2. You_________make lots of noise in the museum.
  3. My mum says you_________always tell the truth.
  4. You know you_________go to bed with your shoes on.
  5. I want to speak English better. I_________practise more.

Exercise 4

Đáp án:

  1. must. Tạm dịch: Bạn phải rời khỏi khách sạn trước 12 giờ. 
  2. mustn’t. Tạm dịch: Bạn đừng tạo nhiều tiếng ồn ở trong bảo tàng
  3. must. Tạm dịch: Mẹ tôi nói, bạn phải luôn luôn trả lời sự thật.
  4. mustn’t. Tạm dịch: Bạn biết rằng bạn không nên đi ngủ khi còn đang đeo giày
  5. must. Tạm dịch: Tôi muốn nói tiếng Anh tốt hơn. Tôi cần phải luyện tập nhiều hơn. 

3.5. Read the classroom rules below. Write some more rules for you and your classmates.

Để thực hiện bài tập này, các em học sinh cần nắm vững khả năng sử dụng cấu trúc must, mustn’t và đọc kỹ ví dụ trong bài để thực hành cùng với các bạn ở trên lớp. Dưới đây là một số ví dụ mà các em có thể tham khảo:

  1. We mustn’t curse in the classroom
  2. We must wear uniform to school
  3. We must go to school on time
  4. We mustn’t eat during lesson
  5. We must keep quiet while teacher is talking

4. Bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 5 

Dưới đây là một số bài tập mà các em học sinh có thể tham khảo để luyện tập nhằm nắm vững các kiến thức trong chương 5 của chương trình tiếng Anh lớp 6 A Closer Look 2.

4.1.  Bài tập 1: Khoanh để chọn từ phù hợp trong những câu sau

  1. If he want to buy some (pen/ pens), just tell me
  2. She is looking for (a/ an) apple
  3. Enjoy your lives right now. I think we should live in (a/ the) moment
  4. Good (new/ news) always makes us happy.
  5. Are you ready for this (performance/ performances)?
  6. Playing games can reduce your (stress/ stresses) but don't play too much. 
  7. I always get bad (luck/ lucks) in my life.
  8. Do you find any (thing/ things) out there?
  9. She has tried to call him many (times/ time) but no one answered.
  10. Is he working on (projects/ a project) right now?
Bài tập 1

Bài tập 1

Đáp án:

  1. books
  2. an
  3. the
  4. news
  5. performance
  6. stress
  7. luck
  8. things
  9. times
  10. a project

>>> Xem thêm: CHI TIẾT BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 7 LOOKING BACK CHO BÉ HỌC TẠI NHÀ

4.2. Bài tập 2: Chọn từ được cho sẵn ở trong bảng để điền vào ô trống

few

a few

a little

little

many

much

  1. Tom isn’t very popular. He has_________friends
  2. I am very busy today. I have ________ free time
  3. Did your father take________ photographs when he went to Nha Trang?
  4. An is not very busy these days. She hasn’t got__________to do. 
  5. Do you know Hanoi? I haven’t been there for________years.
  6. Would you like sugar in your coffee? Yes,_________
  7. Teacher going to give me________ advice.
  8. This place is very boring. There’s_______ to do
  9. I didn’t spend that_______ money
  10. We must be quick. There is________time

Đáp án:

  1. few
  2. little
  3. many
  4. much
  5. many
  6. a little
  7. a few
  8. little
  9. much
  10. little

4.3. Bài tập 3: Điền a, an, some hoặc any vào chỗ trống để hoàn thành câu

  1. Can I have________apple, Linda?
  2. My father want_______money to buy a new book.
  3. Did you buy_____milk for my coffee?
  4. Tom is____________ excellent student.
  5. I am________ actor
  6. There are_________ books on the table
  7. There aren’t________ tables in the living room
  8. There are__________pupils waiting to buy that kind of candy. 
  9. My family doesn't have_______ time to go out for a date.
  10. Linh has________ beautiful voice. 
Bài tập 3

Bài tập 3

Đáp án:

  1. an
  2. some
  3. any
  4. an
  5. an
  6. some
  7. any
  8. some
  9. any

>>> Tham khảo: ÔN TẬP NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 8 A CLOSER LOOK 2

4.4. Bài tập 4: Thêm must hoặc mustn’t vào những động từ cho trước để hoàn thành câu

  1. You_______(pick) up your younger sister after school
  2. We _______ (wear) slippers to school
  3. He _______ (have) a good portfolio to get a better job in the future
  4. They _________ (admit) that they were  surprised it cost so little
  5. You________ (make) mistakes in the test
  6. We_________ (wear) uniform to school.
  7. Linda_________ (panic) in the examination
  8. You__________ (be late) for school.
  9. I_______ (wear) my new shoes for my birthday party
  10.  My sister is not home. She_______ (have) left already.

Đáp án:

  1. must
  2. mustn’t
  3. must
  4. must
  5. mustn’t
  6. must
  7. mustn’t
  8. mustn’t
  9. must
  10. must 

5. Kết luận

Để có thể đạt được hiệu quả tốt nhất và nắm vững các bài học đã được dạy ở trên trường, các em học sinh cần phải ôn lại và làm những dạng bài tập khác. Hiểu được vấn đề này, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã tổng hợp lại các nhóm kiến thức trọng tâm cũng đưa ra lời giải chi tiết nhất cho các bài tập ở trên lớp. Mong rằng, bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn cách sử dụng các cấu trúc lý thuyết đã được học và áp dụng chúng một thành thạo trong các bài thi sắp tới!

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)