TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN LỚP 6 TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

Kiến thức cơ bản về các thì trong tiếng Anh đã được dạy từ lớp 3 đến lớp 5 nhưng chỉ được lồng ghép qua những bài học về từ vựng theo chủ đề. Khi con lên lớp 6, con sẽ được chính thức học về ngữ pháp, về thì một cách chuyên sâu hơn.

Trong chương trình tiếng Anh 6, thì hiện tại đơn là một đơn vị kiến thức cơ bản nhất mà bất cứ học sinh nào cũng cần nắm vững. Vì vậy trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp tất cả thông tin liên quan đến thì hiện tại đơn lớp 6 từ cơ bản đến nâng cao. 

1. Thì hiện tại đơn tiếng Anh là gì?

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh gọi là The Present Simple Tense. Nói một cách khái quát nhất, thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự vật, sự việc diễn ra ở hiện tại có tính quy luật. Cụ thể như sau:

  • Diễn tả những thói quen diễn ra hằng ngày (regular habits)
  • Những hành động mang tính thường xuyên (regular actions)
  • Những sự việc lặp đi lặp lại theo một quy luật.
  • Diễn tả chân lý, những sự thật hiển nhiên trong cuộc sống.

Ví dụ:

  • My friends and I usually play badminton from 4 to 6 pm every afternoon. (Tôi và những người bạn thường chơi cầu lông từ 4 đến 6 giờ chiều). → Một thói quen diễn ra hằng ngày.
  • Lan often goes to class late. (Lan thường đến lớp muộn) → Một hành động diễn ra thường xuyên. 

2. Công thức thì hiện tại đơn dành cho lớp 6

2.1. Thì hiện tại đơn dùng cho động từ “TOBE”

Thì hiện tại đơn trong trường hợp này sẽ xoay quanh 3 động từ TOBE chính là “is/am/are”

Thì hiện tại đơn với động từ tobe

Thể

Công thức chi tiết

Ví dụ

Khẳng định

S + Tobe (Is/ Am/ Are) + N/Adj

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • N/ Adj là danh từ hoặc tính từ.

- Khi chủ ngữ là “I” → Tobe là “Is”

- Khi chủ ngữ là “He/She/It” → Tobe là “Is”

- Khi chủ ngữ là “You/We/They” → Tobe là “Are”

I am a student at a university. (Tôi là sinh viên đại học)

He is handsome. (Anh ấy đẹp trai.

They are friendly. (Họ rất thân thiện)

Phủ định

S + tobe (is/am/are) + not + N/Adj

Trong đó dạng viết tắt của động từ là:

  • “Am not”
  • “Is not” → “Isn’t”
  • “Are not” → “Aren’t”

I am not an excellent student. (Tôi không phải là học sinh xuất sắc)

He is not a leader. (Anh ấy không phải là nhóm trưởng)

Nghi vấn

Có 2 dạng như sau:

  • Với câu hỏi Yes/No:

Tobe (is/am/are) + S (+not) + Adj/N?

Trả lời: Yes, S + tobe/ No, S + tobe + not

  • Với câu hỏi “Wh”:

Từ hỏi + tobe (is/am/are) + S …?

Trả lời: S + tobe (is/am/are)....

Trong đó, từ hỏi là “What”, “Where”, “When”, “Who”, “How”, “Why”...

Are they close friends? (Họ có phải là bạn thân không)

→ Yes, they are (Đúng vậy)

Who is your teacher? (Ai là cô giáo của bạn)

→ Miss Lan is my teacher. (Cô Lan là cô giáo của tôi)

2.2. Thì hiện tại đơn dùng cho động từ thường

Đối với động từ thường, công thức thì hiện tại đơn nhấn mạnh cách thành lập động từ với đuôi (s) hay (es).

Thì hiện tại đơn với động từ thường

Thể

Công thức chi tiết

Ví dụ



Khẳng định

S + V (s/es)...

- Chủ ngữ là I/ we/ they/ danh từ số nhiều → động từ nguyên mẫu

- Chủ ngữ là he/she/it → V(s/es)

My sister watches TV in the living room (Em gái tôi em tivi ở phòng khách)

They clean the classroom before holiday. (Họ dọn dẹp lớp học trước kỳ nghỉ)






Phủ định

S + trợ động từ (do/ does) + not + V (inf)...

Công thức viết tắt:

  • Do not → Don’t
  • Does not → Doesn’t

Chủ ngữ là I/We/They hoặc danh từ số nhiều → Do.

Chủ ngữ là She/He/It hoặc danh từ số ít → Does.

The boy doesn’t follow his teacher’s instructions. 

(Bạn nam không làm theo lời hướng dẫn của giáo viên)

We don’t have any money to go to the cinema. 

(Chúng tôi không có đồng tiền nào để đi xem phim)






Nghi vấn

Có hai dạng:

  • Câu hỏi Yes/No:

Do/Does + S + V (inf)...?

Trả lời: Yes, S + do/does.

  • Câu hỏi “What”:

What + do/does + S + V (inf)...?

Trả lời: S + V(s/es/nguyên mẫu)...

Lưu ý: V(inf) là động từ nguyên mẫu.

Do you want to buy milk tea? (Bạn muốn mua trà sữa phải không?)

⇒ No, I don’t. (Không, tôi không mua)

What does she do during this summer holiday? (Cô ấy làm gì suốt kỳ nghỉ hè này)

⇒ She travels to Hue. (Cô ấy đi du lịch Huế).

>>> VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY HIỆN TẠI ĐƠN CHỈ VỚI 4 BƯỚC ĐỂ HỌC NHANH NHỚ LÂU

3. Thì hiện tại đơn lớp 6 được sử dụng trong trường hợp nào?

Có 4 cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh lớp 6 như sau:

4 cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh lớp 6

Diễn tả một thói quen lặp lại hằng ngày. 

Ví dụ: My father watches Vietnam news at 7pm every day. (Bố tôi xem tin tức, thời sự vào 7h tối mỗi ngày)

Diễn tả một sự thật, chân lý không thể thay đổi, sự việc hiển nhiên trong cuộc sống.

Ví dụ: The Earth turns around the Sun. (Trái Đất quay quanh mặt trời)

Khi nói về tài năng, năng khiếu, khả năng nổi bật của một ai đó.

Ví dụ: My mother sings very well. (Mẹ tôi hát rất hay)

Diễn tả lịch trình đã lên sẵn, thường xuyên và theo quy trình (thường là lịch xe buýt, lịch tàu, lịch bay, lịch chiếu phim,...)

Ví dụ:  The bus in Hanoi starts at 5am and ends at 10pm. (Xe buýt ở Hà Nội bắt đầu lúc 5h sáng và kết thúc lúc 10h đêm).

>>> Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn “hạ gục” dạng bài chia động từ

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn của lớp 6

4.1. Dấu hiệu dễ nhận biết thì hiện tại đơn nhất là qua trạng từ TẦN SUẤT

Nếu trong câu có trạng từ chỉ tần suất lặp lại của sự vật, hiện tượng, ta dùng thì hiện tại đơn. Một số trạng từ tần suất thông dụng nhất trong tiếng Anh là:

Dấu hiệu nhận biết thì hiệ tại đơn

  • always: luôn luôn
  • usually: thường xuyên
  • often: thường xuyên
  • frequently: thường xuyên
  • sometimes: thỉnh thoảng
  • seldom: hiếm khi
  • rarely: hiếm khi
  • hardly: hiếm khi
  • never: không bao giờ
  • generally: nhìn chung
  • regularly: thường xuyên

Những dấu hiệu nổi bật nhất để nhận biết thì hiện tại đơn

Ví dụ:

My teacher always gives homework exercises for us at the end of lession. (Cô giáo luôn giao bài tập về nhà cho chúng tôi vào cuối tiết học).

My family rarely travels together during the holiday. (Gia đình tôi hiếm khi đi du lịch cùng nhau vào kỳ nghỉ).

Lưu ý: Những trạng từ tần suất sẽ đứng trước động từ thường, đứng sau tobe và trợ động từ trong câu. 

4.2 Thì hiện tại đơn cũng được dùng khi có sự xuất hiện của trạng từ chỉ MỨC ĐỘ

Những dạng trạng từ chỉ mức độ có thể là:

  • Everyday (mỗi ngày) , every week (mỗi tuần), every month (mỗi tháng), every year (mỗi năm), every morning (mỗi buổi sáng)...
  • Daily (hằng ngày), weekly (hằng tuần), monthly (hằng tháng), quarterly (hằng quý), yearly (hằng năm).

>>> TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN LỚP 5 CÓ ĐÁP ÁN

>>> TRỌN BỘ CÁC BÀI TẬP VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ĐẦY ĐỦ DẠNG BÀI VÀ ĐÁP ÁN

5. Khi nào động từ nên thêm (s) hoặc (es) trong thì hiện tại đơn lớp 6?

Một khó khăn mà hầu hết học sinh lớp 6 hay gặp phải là khi nào thì nên thêm (s) hoặc (es) vào sau động từ để câu đúng ngữ pháp nhất? Câu trả lời khái quát nhất là khi động từ ở ngôi thứ 3, số ít trong câu khẳng định, ta thêm đuôi -s hoặc -es vào sau động từ. 

Cách chia động từ thì hiện tại đơn lớp 6

Vậy trong trường hợp nào ta thêm đuôi -s, đuôi -es? Tùy vào những động từ khác nhau mà các con có cách chia như sau:

Thêm -s 

Thêm -es 

Bỏ -y thêm -ies 

Giữ nguyên -y thêm -s 

Thêm -s với hầu hết động từ trong tiếng Anh. 

Ví dụ: buy - buys (mua); think - thinks (suy nghĩ); sleeps - sleeps (ngủ); draw - draws (vẽ)...

Thêm -es nếu động từ kết thúc bằng các phiên âm o, z, s, x, ss, ch, sh. 

Ví dụ: do - does (làm); miss - misses (nhỡ, nhớ); mix - mixes (trộn); teach - teaches (dạy); wash - washes (rửa)...

Bỏ -y thêm -ies nếu động từ kết thúc bằng phụ âm -y.

Ví dụ: study - studies (học); fly - flies (bay); try -tries (thử, cố gắng)

Giữ nguyên -y thêm -s nếu động từ có đuôi y đứng sau nguyên âm a, u, e, i, o.  

Ví dụ: obey - obeys (tuân theo); slay - slays (khen ngợi); annoy - annoys (chán nản); display - displays (trình diễn, thể hiện, biểu diễn).

>>> BÍ KÍP CHIA ĐỘNG TỪ HIỆN TẠI ĐƠN SIÊU DỄ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

6. Động từ có đuôi (s) hoặc (es) trong thì hiện tại đơn được phát âm như thế nào?

Bài tập phát âm những động từ có đuôi -s hoặc -es xuất hiện vô cùng nhiều trong các bài kiểm tra tiếng Anh lớp 6, kể cả trong kỳ thi đại học. Do vậy, học sinh lớp 6 nên nắm vững và phân biệt thành thạo cách đọc những động từ đuôi -s; -es theo quy tắc như sau:

Cách phát âm thì hiện tại đơn lớp 6

Cách phát âm “s”, “es” của động từ thường trong thì hiện tại đơn

Đọc là /s/

Đọc là /iz/

Đọc là /z/

Động từ tận cùng là những phụ âm được phát âm như /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/

Động từ tận cùng là những phụ âm được phát âm như /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (các con có thể nhìn các chữ cái tận cùng của động từ là ce, x, z, sh, ch, s, ge)

Động từ tận cùng là những nguyên âm, phụ âm còn lại trong tiếng Anh.

Nếu con cảm thấy khó khăn trong việc phát âm những phụ âm khó như /t/, /d/, tham khảo bài viết cách phát âm /t/, /d/ trong tiếng Anh hoặc cách phát âm /th/ trong tiếng Anh nhé.

7. Bài tập áp dụng công thức về thì hiện tại đơn lớp 6

Ôn tập kiến thức về thì hiện tại đơn lớp 6 qua những bài tập

7.1. Bài tập về thì hiện tại đơn với TOBE

Bài tập 1: Chia động từ Tobe thích hợp vào những chỗ trống sau

1) Alice and Nam (be) ____________________my friends.

2) Binh, Han and I (be) ________________ watching a movie.

3) Hannal (be) ________________ kind.

4) Alisa (be) ____________________ young.

5) The hammer (be) _______________ new.

7.2. Bài tập về thì hiện tại đơn với động từ thường

Bài tập 2: Chia động từ thường thích hợp vào ô trống sau

1) They (study) ………… English on Tuesday.

2) He (cook) …………….on Tuesday.

3) I (wash) …………the car on Wednesday.

4) Monica (eat) ………………… eggs.

5) We (take) ………………… pictures of birds.

6) They (talk) …………………about cars.

7) He (think) …………………about school.

8) She (play) ……………… soccer.

9) It (rain) ………………… here a lot.

10) I (like) ………………… chocolate.

Bài tập 3: Chia trợ động từ thích hợp vào ô trống sau

1) I ………. want to drink milk tea.

2) He ………. play video games on Saturday.

3) You ………. get up early.

4) They……….do homework in the morning on weekends.

5) The bus number “96” ………. arrive at 8.30 a.m.

6) My elder sister ………. watch TV at 8 p.m.

7) Our close friends ………. play games together.

8) The neighborhood’s dog ………. like Lan.

Bài tập 4: Điền trạng từ vào các vị trí trong câu

  1. I complete my homework. (always)
  2. They travel abroad. (rarely)
  3. She practices yoga. (usually)
  4. We have a family dinner. (often)
  5. He studies for exams. (never)
  6. They use public transportation. (sometimes)
  7. The children watch TV. (usually)
  8. I check my emails. (always)
  9. She bakes a cake. (often)
  10. We play board games. (sometimes)

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng

1. She usually __________ (go/goes) to the gym in the morning.

a) go   b) goes

2. We __________ (have/has) a meeting every Monday.

a) have   b) has

3. The train __________ (leave/leaves) at 3 PM.

a) leave   b) leaves

4. My parents __________ (watch/watches) TV after dinner.

a) watch   b) watches

5. It always __________ (rain/rains) a lot in this season.

a) rain   b) rains

6. The students __________ (study/studies) hard for their exams.

a) study   b) studies

7. He __________ (do/does) his homework every day.

a) do   b) does

8. Cats __________ (hunt/hunts) for mice at night.

a) hunt   b) hunts

9. The sun __________ (rise/rises) in the east.

a) rise   b) rises

10. I __________ (visit/visits) my grandparents on weekends.

a) visit   b) visits

Bài tập 6: Chọn từ có phát âm s,es khác với các từ còn lại

  1. A. plays         B. hopes           C. stops    D. jumps
  2. A. washes     B. closes     C. fixes     D. enjoys
  3. A. reads     B. listens     C. walks     D. finishes
  4. A. dances     B. climbs     C. stops     D. visits
  5. A. coughs     B. pulls     C. watches      D. needs
  6. A. carries     B. helps     C. cooks     D. starts
  7. A. moves     B. smiles     C. studies     D. waits
  8. A. talks     B. plays     C. carries     D. fixes
  9. A. calls     B. loves     C. opens     D. lives
  10. A. catches     B. misses     C. starts     D. walks
  11. A. watches     B. works     C. plays     D. looks
  12. A. enjoys     B. dances     C. washes     D. jumps
  13. A. listens    B. closes     C. fixes     D. carries
  14. A. needs     B. reads     C. pulls     D. walks
  15. A. smiles     B. talks    C. finishes     D. starts
  16. A. visits     B. climbs     C. stops     D. coughs
  17. A. opens     B. studies     C. lives     D. loves
  18. A. helps     B. moves     C. plays     D. calls
  19. A. starts     B. watches     C. carries     D. fixes
  20. A. cooks     B. needs     C. walks     D. talks

7.2. Đáp án

Bài tập 1:

1) are                    2) are               3) is              4) is               5) is

Bài tập 2:

1) study                2) cooks           3) wash         4) eats           5) take

6) talk                   7) thinks           8) plays         9) rains          10) like

Bài tập 3:

1) don’t              2) doesn’t         3) don’t            4) don’t         

5) doesn’t          6) doesn’t         7) don’t            8) doesn’t 

Bài tập 4: 

  1. I always complete my homework.
  2. They rarely travel abroad.
  3. She usually practices yoga.
  4. We often have a family dinner.
  5. He never studies for exams.
  6. They sometimes use public transportation.
  7. The children usually watch TV.
  8. I always check my emails.
  9. She often bakes a cake.
  10. We sometimes play board games.

Bài tập 5:

1. b) goes 2. a) have 3. b) leaves 4. a) watch 5. b) rains
6. a) study 7. b) does 8. a) hunt 9. b) rises 11. a) visit

Bài tập 6:

1. D. jumps

5. D. needs

9. D. lives

13. A. listens

17. C. lives

2. D. enjoys

6. A. carries

10. B. misses

14. D. walks

18. D. calls

3. A. reads

7. B. smiles

11. D. looks

15. B. talks

19. C. carries

4. C. stops

8. C. carries

12. C. washes

16. A. visits

20. A. cooks

    8. Tổng kết

    Vậy là bài học hôm nay đã cung cấp cho các em tất cả những thông tin quan trọng nhất về thì hiện tại đơn lớp 6. Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders tin chắc rằng nếu nắm vững những kiến thức trên, các em hoàn toàn có thể đạt được điểm tối đa khi gặp bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến thì hiện tại đơn.

    Ngoài ra, nếu các em muốn mình biết nhiều hơn về thì, hãy học thêm bài học về thì quá khứ đơn lớp 6 tương lai đơn cùng Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders nhé!

    Khoá học tại BingGo Leaders

    BingGo Leaders có gì?

    KHÓA HỌC KINDERGARTEN

    (3 - 5 tuổi)

    • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge
    • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
    • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
    • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

    XEM CHI TIẾT

    KHÓA HỌC STARTERS

    (6 - 7 tuổi)

    • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
    • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
    • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
    • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

    XEM CHI TIẾT

    KHÓA HỌC MOVERS

    (8 - 9 tuổi)

    • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
    • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
    • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
    • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

    XEM CHI TIẾT

    KHÓA HỌC FLYERS

    (10 - 13 tuổi)

    • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
    • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
    • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
    • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

    XEM CHI TIẾT

    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    (Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)