[TỔNG HỢP] LÝ THUYẾT VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN LỚP 6 KÈM BÀI TẬP BỔ TRỢ

Trong chương trình tiếng Anh THCS, học sinh lớp 6 sẽ được tiếp xúc với thì tương lai đơn trong tiếng Anh. Đây là một phần ngữ pháp quan trọng thường xuyên có mặt trong các kỳ kiểm tra cũng như khi giao tiếp. 

Hãy cùng tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders ôn tập lý thuyết và luyện tập với các dạng bài tập thì tương lai đơn có sẵn đáp án dưới đây nhé!  

1. Khái niệm và công thức của thì tương lai đơn lớp 6

1.1. Thì tương lai đơn tiếng Anh là gì?

Thì tương lai đơn, trong tiếng Anh là Future Simple Tense, là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Thì tương lai đơn dùng để chỉ những sự vật, hiện tượng sẽ hoặc có thể diễn ra trong tương lai nhưng chưa xuất hiện ở hiện tại.

Ví dụ:

  • It will rain heavily tomorrow. (Trời sẽ mưa to vào ngày mai)
  • My teacher will have a business trip next month. (Thầy giáo tôi sẽ có một chuyến công tác vào tháng tới)
  • The children said that he will not make any mistakes in the class. (Học sinh nói cậu ấy sẽ không mắc bất cứ lỗi nào nữa trong lớp học)

1.2. Công thức của thì tương lai đơn (Future Simple Tense) lớp 6

Thì tương lai đơn lớp 6 có công thức như thế nào?

Cũng giống như thì hiện tại đơn lớp 6, công thức thì tương lai đơn tồn tại ở 3 dạng: khẳng định, phủ định, nghi vấn. Thì tương lai đơn ít phức tạp hơn trong việc chia động từ, chỉ cần thêm “will” trước động từ là được. Cụ thể:

Thể

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + will + V(nguyên mẫu)...

My mom will go to the market tomorrow. 

(Mẹ tôi sẽ đi chợ vào ngày mai)

Phủ định

S + will + not + V(nguyên mẫu)

Lưu ý: “will not” = “won’t”

We will not have any trips during this summer holiday. 

(Chúng tôi sẽ không có bất cứ chuyến du lịch nào vào kỳ nghỉ hè này)

Câu hỏi Yes-No

Will + S + V(nguyên mẫu)...?

Trả lời:

  • Yes, S will
  • No, S won’t

Will you join in the party tomorrow evening? 

(Bạn sẽ tham gia bữa tiệc tối mai chứ?)

⇒ No, I won’t 

(Không, tôi sẽ không tham gia)

Câu hỏi “WH”

WH + will + S + V(nguyên mẫu)...?

Trả lời:

S + will (+not) + …

What will you do next week? (Bạn sẽ làm gì vào tuần tới?)

⇒ I will apply for volunteer education. 

(Tôi sẽ ứng tuyển vào giáo dục tình nguyện)

Lưu ý: “will” có thể được viết tắt là “‘ll”. Cụ thể:

  • I will = I'll
  • She will = she’ll
  • He will = he’ll
  • They will = they’ll
  • We will = we’ll

2. Thì tương lai đơn lớp 6 được dùng trong những trường hợp nào?

Những cách sử dụng phổ biến của thì tương lai đơn tiếng Anh 6

Tuy có công thức đơn giản những cách dùng thì tương lai đơn thì rất nhiều. Dưới đây là tổng hợp những cách sử dụng thì tương lai đơn trong bối cảnh hàng ngày:

2.1. Diễn tả quyết định, ý định sẽ làm trong tương lai được nảy ra một cách bộc phát tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • I feel very tired and stressed right now. I will take a day off work tomorrow. (Tôi cảm thấy vô cùng mệt mỏi và căng thẳng bây giờ. Tôi sẽ xin nghỉ một ngày làm việc vào ngày mai)
  • The landscape of Phu Yen is so great. I will travel to this place next month. (Quang cảnh ở Phú Yên vô cùng đẹp. Tôi sẽ đi du lịch đến đây vào tháng tới thôi).

Xem thêm: TỔNG HỢP CÁC BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH LỚP 6 ĐẦY ĐỦ VÀ MỚI NHẤT

2.2. Diễn đạt một suy đoán, dự đoán không có căn cứ, mang tính chủ quan.

Ví dụ:

  • I think she will not pass the exam. (Tôi nghĩ cô ấy không vượt qua kỳ thi)
  • I think the rich will be very arrogant at tomorrow’s meeting. (Tôi nghĩ những người giàu sẽ vô cùng kiêu ngạo trong buổi họp mặt ngày mai)

2.3. Thể hiện một lời hứa với một ai đó

Ví dụ:

  • I promise I will apologize to her about my mistake when I meet her tomorrow. (Tôi hứa tôi sẽ xin lỗi cô ấy khi tôi gặp cô ngày mai)
  • The children promise she will clean her room soon. (Đứa trẻ nói cô bé sẽ dọn căn phòng của mình sớm).  

2.4. Khi đưa ra lời đề nghị, yêu cầu giúp đỡ hoặc lời mời

Ví dụ:

  • Will you help me with the homework exercise? (Bạn có thể giúp mình về bài tập về nhà được không?)
  • Will you play badminton with us this afternoon? (Bạn chơi cầu lông cùng bọn mình chiều nay không?)
  • Will you go out to watch a movie with me next weekend? (Bạn có thể ra ngoài xem một bộ phim với mình vào cuối tuần không?)

2.5. Biểu đạt lời cảnh báo, đe dọa đến người khác

Ví dụ: 

  • Study hard or you will fail the exam. (Học hành chăm chỉ nếu không bạn sẽ trượt kỳ thi)
  • Obey the rules or your teacher will punish you. (Tuân theo nội quy nếu không thầy cô giáo sẽ phạt bạn)

2.6. Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả một điều gì đó có thể diễn ra trong hiện tại hoặc tương lai

Ví dụ:

  • If I make more money, I will buy a large apartment in the center of the city. (Nếu tôi kiếm được nhiều tiền, tôi có thể sẽ mua được một căn hộ lớn tại trung tâm thành phố)
  • If you work 14 hours every day, you will burn out soon. (Nếu bạn làm việc 14 tiếng mỗi ngày, bạn sẽ sớm kiệt sức).

Xem thêm: TRỌN BỘ CÁC BÀI TẬP VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ĐẦY ĐỦ DẠNG BÀI VÀ ĐÁP ÁN

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn dễ dàng trong tiếng Anh 6

Nếu như ở thì quá khứ đơn lớp 6 chúng ta nhận biết qua những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ thì thì tương lai đơn lại ngược lại. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn là những trạng từ chỉ thời gian trong tương lai và động từ mang tính dự báo, chỉ khả năng sẽ xảy ra.   

Nhận biết thì tương lai đơn dễ dàng qua một số dấu hiệu phổ biến

3.1. Nhận biết thông qua trạng từ chỉ thời gian

Thì tương lai đơn có thể được nhận biết thông qua những trạng từ chỉ thời gian như:

  • In + thời gian: trong bao nhiêu giờ/ phút/ giây nữa.
  • tomorrow: ngày mai
  • next day: ngày hôm tới
  • next week: tuần tới
  • next month: tháng tới
  • next year: năm tới
  • next weekend: cuối tuần tới

Ví dụ: 

  • My family will have a picnic next weekend. (Gia đình tôi có một buổi đi dã ngoại vào cuối tuần tới)
  • The teacher said that she will meet you in 30 minutes. (Cô giáo nói rằng cô sẽ gặp bạn trong 30 phút nữa).

3.2. Nhận biết qua động từ mang tính dự báo

Những động từ mang tính dự báo điều có khả năng xảy ra như:

  • think/ suppose/ believe…: nghĩ/ cho là/ tin là
  • perhaps: có thể
  • probably: có lẽ
  • promise: hứa

Ví dụ: 

  • I believe they will not make any mistakes in the future. (Tôi tin là họ sẽ không mắc phải bất kỳ lỗi sai nào trong tương lai)
  • My sister promises she will get an A+ next semester. (Em gái tôi hứa rằng cô ấy sẽ đạt A+ trong học kỳ tới)

4. So sánh sự giống và khác nhau giữa thì tương lai đơn và tương lai gần

Thì tương lai đơn và thì tương lai gần có một số điểm tương tự nhau về ý nghĩa nên hay gây nhầm lẫn khi làm bài tập chia động từ. Bài viết này cũng giúp bạn phân biệt rõ hơn về hai từ này để không gặp sai sót đáng tiếc trong bài thi nhé!

4.1. Giống nhau

Sự giống nhau về dấu hiệu của thì tương lai đơn và thì tương lai gần

Cả hai thì đều diễn tả một việc, hành động, sự kiện xảy ra trong tương lai mà chưa có ở hiện tại.

Ví dụ:

  • Thì tương lai đơn: I will go to the supermarket in 20 minutes. (Tôi sẽ đi siêu thị trong 20 phút nữa)
  • Thì tương lai gần: My mother will going to buy a new motorbike next month. (Mẹ tôi sẽ mua một chiếc xe máy mới vào tháng sau)

Thì tương lai đơn và thì tương lai gần đều có chung dấu hiệu nhận biết là trạng từ chỉ thời gian, diễn tả một dự định sẽ diễn ra trong tương lai. Vì vậy, để biết hai thì này khác nhau như thế nào phải xem xét cấu trúc và cách sử dụng của chúng. 

Xem thêm: THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - CÔNG PHÁ NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP

4.2. Khác nhau

Tiêu chí so sánh

Thì tương lai đơn

Thì tương lai gần

Công thức, cấu trúc của động từ

Công thức câu khẳng định là:

S + will + V(nguyên mẫu)…

Công thức trong câu khẳng định là: 

S + be going to + V(nguyên mẫu)...

Cách sử dụng thì

* Nói về những dự định, hành động trong tương lai mang tính bộc phát, chưa có kế hoạch trước. 

Ví dụ: 

I will call for you soon. (Tôi sẽ gọi lại cho bạn sớm)


Diễn đạt một dự đoán trong tương lai mang tính cá nhân, chưa có căn cứ

Ví dụ: 

I think we will win the game. (Tôi nghĩ chúng ta sẽ chiến thắng trò chơi này)

Nói về những dự định, hành động tương lai đã lên kế hoạch trước và sẵn sàng thực hiện trong tương lai. 

Ví dụ: 

We are going to have a trip on May 16th. (Chúng tôi sẽ có một chuyến đi vào ngày 16/5)


Diễn đạt dự đoán trong tương lai có căn cứ sẵn trong hiện tại. 

Ví dụ: 

The clouds are drawing to black in the sky. It will rain in a few minutes. (Những đám mây đang dần đen kịt trên bầu trời. Trời sẽ mưa trong ít phút nữa) 

5. Một số mẫu tương tự nói về tương lai

10 cấu trúc câu tương tự dùng khi nói về tương lai

5.1. Cấu trúc: S + hope + to V

Ý nghĩa: hy vọng một việc gì đó sẽ trở thành sự thật trong tương lai

Ví dụ: I hope to visit my grandparents during the summer vacation.. (Tôi hy vọng được thăm ông bà trong kỳ nghỉ mùa hè.)

5.2. Cấu trúc: S + hope + for sth.

Ý nghĩa: mong đợi điều gì đó xảy ra trong tương lai

Ví dụ: We hopes for good health and happiness in the coming year. (Chúng tôi hy vọng có sức khỏe tốt và hạnh phúc trong năm sắp tới.)

5.3. Cấu trúc: S + look forward to + V_ing/ Noun

Ý nghĩa: mong đợi một sự kiện hay một điều gì đó xảy ra trong tương lai với sự háo hức và hân hoan.

Ví dụ: She is looking forward to attending the art exhibition this weekend. (Cô ấy đang mong đợi tham gia triển lãm nghệ thuật vào cuối tuần này.)

5.4. Cấu trúc: Be to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về một dự định, kế hoạch chính thức hoặc những hành động theo định mệnh là sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ: My team is to complete the project by the end of the month. (Đội ngũ của tôi phải hoàn thành dự án vào cuối tháng.)

5.5. Cấu trúc: Be about to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về sự việc sắp xảy ra ở tương lai hay ai đó đang chuẩn bị làm gì.

Ví dụ: I am about to start my presentation, so please take your seats. (Tôi sắp bắt đầu bài thuyết trình của mình, vì vậy xin mọi người vui lòng ngồi xuống.)

Xem thêm: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÔNG THỨC, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP

5.6. Cấu trúc: Be due to + V-inf

Ý nghĩa: Thường được sử dụng để diễn đạt một dự định, kế hoạch, hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. 

Ví dụ: The renovations are due to be completed by the end of the year. (Các công trình sửa chữa dự kiến sẽ hoàn thành vào cuối năm.)

5.7. Be on the point of + V-ing

Ý nghĩa: Diễn đạt một hành động hay sự kiện sẽ xảy ra ngay trong thời gian ngắn, gần như sẽ diễn ra ngay sau lúc nói. 

Ví dụ: The chef is on the point of serving the special dessert. (Đầu bếp đang sắp phục vụ món tráng miệng đặc biệt)

5.8. Cấu trúc: Be likely to + V-inf

Ý nghĩa: Dùng để chỉ một sự việc hoặc một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai.

Ví dụ: If you don't start studying soon, you are likely to struggle with the upcoming exams. (Nếu bạn không bắt đầu học sớm, có khả năng bạn sẽ gặp khó khăn với các kì thi sắp tới.)

5.9. Cấu trúc: Be unlikely to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai

Ví dụ: The weather is unlikely to be cold tomorrow, so you can wear a lighter jacket.

(Thời tiết không khả năng lạnh vào ngày mai, vì vậy bạn có thể mặc một chiếc áo khoác nhẹ.)

5.10. Cấu trúc: Be sure/bound/certain to + V-inf 

Ý nghĩa: Diễn đạt về một sự việc hay hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai

Ví dụ: My friend is certain to win the competition with his exceptional skills.

(Bạn tôi chắc chắn sẽ chiến thắng trong cuộc thi với những kỹ năng xuất sắc của anh ấy.)

Xem thêm: TỪ VỰNG TIẾNG ANH LỚP 6 CHI TIẾT - CẦN THIẾT CHO MỌI KỲ THI

6. Bài tập vận dụng kiến thức về thì tương lai đơn lớp 6

Sau khi đã nắm chắc những lý thuyết quan trọng nhất về thì tương lai đơn lớp 6, chúng ta cùng BingGo Leaders làm bài tập để củng cố kiến thức đã học đồng thời sửa chữa những sai sót nhé!

Nắm vững kiến thức hơn thông qua thực hành làm bài tập thì tương lai đơn lớp 6

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai đơn hoặc tương lai gần:

  1. When I get home, I ___________ (have) dinner.
  2. I know she ___________ (feel) very happy if she wins the match.
  3. They’ve already made a plan for their next summer holiday. They ____________ (do) a tour of Da Nang, Vietnam.
  4. She thinks that the Son Tung MTP’s concert __________ (be) really exciting.
  5. “What are your plans for this evening?” I ________ (meet) my friends and then go to a birthday party.
  6. If you revise for the exam, I’m certain you ________ (get) a good result.
  7. The weather forecast is good for the next few days. It _________ (be) very sunny.
  8. I can’t come on the march tomorrow. I ___________ (look after) my cousins.
  9. In the future, I think humans ___________ (wipe out) many different species.
  10. He is buying some butter and eggs because he _________ (make) a cake later.

Bài tập 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

1. My brother/ look/ tired/ so/ I/ bring/ him/ something/ eat.

…………………………………………………………………………

2. We/ attend/ the conference/ next week.

…………………………………………………………………………

3. The students/ take/ their/ final/ exams/ the end/ the semester.

…………………………………………………………………………

4. I/ call/ you/ when/ I/ arrive/ the airport. 

…………………………………………………………………………

5. Anna/ travel/ Paris/ next month

…………………………………………………………………………

6. The team/ compete/ the/ championship/ next/ season.

…………………………………………………………………………

7. David/ start/ his/ new/ job/ Monday.

…………………………………………………………………………

8. The concert/ take/ place/ the/ new/ stadium.

…………………………………………………………………………

9. My mother/ cook/ dinner/ us/ tonight.

…………………………………………………………………………

10. We/ have/ meeting/ 3 PM/ tomorrow.

…………………………………………………………………………

Bài tập 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng

1. By this time next year, he will_________ his master's degree.

a) get

b) gets

c) got

d) getting

2. She promised that she will _________ you as soon as she arrives.

a) called

b) calls

c) call

d) calling

3. I'm sure they _________ us at the airport.

a) will meet

b) meet

c) met

d) meeting

4. If it rains, we  _________ our picnic indoors.

a) moved

b) will move

c) moving

d) move

5. They _________ the new product on the market next month.

a) launch

b) launching

c) will launch

d) launched

6. The concert __________ at 8 PM next Saturday.

a) will start

b) starts

c) started

d) starting

7. In the future, technology __________ our lives even more.

a) changing

b) changes

c) changed

d) will change

8. I believe she will__________ the project successfully.

a) completes

b) complete

c) completed

d) completing

9. They __________ a new house when they save enough money.

a) bought

b) buy

c) will buy

d) buying

10. Next year, we __________ a big family reunion.

a) will have

b) have

c) had

d) having

Bài tập 4: Chữa lỗi sai trong câu

  1. Tomorrow, I will goes to the store to buy some food.
  2. Laura will forgot to call you when she arrives.
  3. In the future, robots will does all of the human's works.
  4. They will celebrating their anniversary on the weekend. 
  5. John believes that he will solved the problem on his own.
  6. Next month, she will goes on vacation to Europe.
  7. In a few years, Lily will speaks fluent French.
  8. Next summer, they will be travels to Japan.
  9. Tomorrow, I will went to the gym and doing some exercises.
  10. They will going to the cinema to watch a new movie.

Bài tập 5: Sử dụng thì tương lai đơn để hoàn thành các câu sau

  1. This homework is very easy. I know we __________ (do) it very quickly.
  2. In five years time, I _____________ (be) at university.
  3. She wants to get her mum a birthday present. But she _____________ (not buy) it today.
  4. Their suitcases are packed. They ______________ (go) on holiday.
  5. If we go to Nha Trang, we ____________ (take) lots of pictures.
  6. My sister thinks it ______________ (snow) tomorrow.
  7. It’s very late! Hurry up or you ___________ (be) late for work.
  8. Look at that girl at the top of that tree! She ___________ (fall).
  9. When I go home, I ____________ (watch) TV. I don’t want to miss my favorite program.
  10. I’m sure they ___________ (lose) the match.

Bài tập 6: Hoàn thành các câu sau với thì tương lai đơn

1. A: “What time is the meeting?”

B: “The meeting _______ place at 6 p.m” (take)

2. A: “She's late.”

B: “Don't worry, she_______.” (come)

3. A: “What are your plans for the weekend?”

B: “I'm not sure yet. I think I _______ hiking if the weather is nice.” (go)

4. A: “I'm so nervous about the exam tomorrow.”

B: “Don't worry. If you study hard, you _______.” (pass)

5. A: “I’m cold.”

B: “I _______ on the fire to warm up the room.” (turn)

6. A: “Do you think you _______ abroad in the coming year?” (travel)

B: “Yes, I'm planning a trip to Europe. I _______ different countries and cultures.” (explore)

7. A: "I have an important job interview next week." 

B: "Oh, really? I'm sure you _______ great!" (do)

8. A: “Can you meet me at the café at 3 PM?”

B: “Sure, I  _______ there on time.” (be)

9. A: “I can't find my keys anywhere!”

B: “Don't worry. I'm sure you _______ them when you tidy up the living room.” (find)

10. A: “I want to learn how to play the guitar.”

B: “That's a great idea! I _______ you find a good teacher.” (help)

ĐÁP ÁN

Bài tập 1: 

  1. will have
  2. will feel
  3. are going to do
  4. will be
  5. am going to meet
  6. will get
  7. is going to be
  8. am going to look after
  9. will wipe out
  10. is going to make

Bài tập 2:

  1. My brother looks tired, so I will bring him something to eat.
  2. We will attend the conference next week.
  3. The students will take their final exams at the end of the semester.
  4. I will call you when I arrive at the airport.
  5. Anna will travel to Paris next month.
  6. The team will compete in the championship next season.
  7. David will start his new job on Monday.
  8. The concert will take place at the new stadium.
  9. My mother will cook dinner for us tonight.
  10. We will have a meeting at 3 PM tomorrow.

Bài tập 3:

  1. a) get
  2. c) call 
  3. a) will mee
  4. b) will move
  5. c) will launch
  6. a) will start
  7. d) will change 
  8. b) complete
  9. c) will buy
  10. a) will have

Bài tập 4:

  1. goes -> go
  2. forgot -> forget
  3. does -> do
  4. celebrating -> celebrate
  5. solved -> solve
  6. goes -> go
  7. speaks -> speak
  8. be travels -> travel
  9. went -> go / doing -> do
  10. going -> go

Bài tập 5: 

  1. we’ll do
  2. will be
  3. is not going to buy
  4. are going to go
  5. will take
  6. will snow
  7. will be
  8. is going to fall
  9. will watch
  10. will lose

Bài tập 6:

  1. will take
  2. will come
  3. will go
  4. will pass
  5. will turn
  6. will travel/ will explore/ will have
  7. will do
  8. will be
  9. will find
  10. will help

Xem thêm: CÁCH VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN DỄ NHỚ NHẤT

6. Tổng kết

Hy vọng rằng với thông tin và bài tập về thì tương lai đơn lớp 6 đã chia sẻ ở trên, các bạn học sinh sẽ nắm vững kiến thức và có khả năng áp dụng thành thạo trong quá trình học tập. 

Đừng quên thường xuyên theo dõi tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders để cập nhật các thông tin mới nhất để trau dồi và nâng cao khả năng tiếng Anh của bạn nhé!

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)