BingGo Leaders - Phát triển toàn diện 4 kỹ năng, chinh phục điểm cao trên trường
Ưu đãi lên đến 50% cùng hàng ngàn phần quà hấp dẫn
Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁC BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 TRỌNG TÂM

Mục lục [Hiện]

Hiện nay, nhiều bố mẹ lo lắng không biết con có theo kịp chương trình học trên lớp không vì các kiến thức ở cấp 2 thường khó và phức tạp hơn, đặc biệt là môn tiếng Anh lớp 6. Hiểu rõ những lo ngại đó và mong muốn hỗ trợ quý phụ huynh trên con đường đồng hành cùng con, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders tổng hợp các kiến thức trọng tâm và chia sẻ các bài tập tiếng Anh lớp 6 theo kỹ năng để các em học sinh phát triển toàn diện hơn.

1. Ôn lại kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 6

1.1. Kiến thức về thì

Chương trình tiếng Anh lớp 6 sẽ giới thiệu đến các bạn học sinh 5 thì: thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn và thì tương lai đơn. Hãy cùng Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders ôn lại phần kiến thức này để làm bài tập tiếng Anh lớp 6 trơn tru nhất nhé!

null

Kiến thức về thì tiếng Anh lớp 6

  • Thì hiện tại đơn

Câu

Động từ to be

Động từ thường (V)

Khẳng định

S + am/ is/ are + O.

S + V/ Ves + O.

Phủ định

S + am/ is/ are + not + O.

S + do/ does + not + V + O.

Câu hỏi Yes - No

Am/ Is/ Are + S + O?

Do/ Does + S + V + O?

Câu hỏi có từ để hỏi

Wh-word + am/ is/ are + S + O?

Wh-word + do/ does + S + V + O?

>>Xem chi tiết cách sử dụng và dấu hiệu của thì hiện tại đơn tại: TRỌN BỘ CÁC BÀI TẬP VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ĐẦY ĐỦ DẠNG BÀI VÀ ĐÁP ÁN

  • Thì hiện tại tiếp diễn

Câu 

Cấu trúc

Khẳng định

S + am/ is/ are + V-ing + O.

Phủ định

S + am/ is/ are + not + V-ing + O.

Câu hỏi Yes - No

Am/ Is/ Are + S + V-ing + O?

Câu hỏi có từ để hỏi

Wh-word + am/ is/ are + S + V-ing + O?

>>Xem chi tiết cách sử dụng và dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn tại: TÌM HIỂU LÝ THUYẾT VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN LỚP 6

  • Thì hiện tại hoàn thành

Câu 

Cấu trúc

Khẳng định

S + have/ has + Ved/V3 + O.

Phủ định

S + have/ has + not + Ved/V3 + O.

Câu hỏi Yes - No

Have/ Has + S + Ved/V3 + O?

Câu hỏi có từ để hỏi

Wh-word + have/ has + S + Ved/V3 + O?

>>Xem chi tiết cách sử dụng và dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành tại: TỔNG HỢP CÁC BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH LỚP 6 ĐẦY ĐỦ VÀ MỚI NHẤT

  • Thì quá khứ đơn

Câu 

Cấu trúc

Khẳng định

S + Ved/V2 + O.

Phủ định

S + did + not + V + O.

Câu hỏi Yes - No

Did + S + V + O?

Câu hỏi có từ để hỏi

Wh-word + did + S + V + O?

  • Thì tương lai đơn: Các bạn học sinh lớp 6 sẽ cần ghi nhớ cấu trúc thì tương lai đơn như sau để diễn tả các sự việc, hành động xảy ra ở trong tương lai. 

Câu 

Cấu trúc

Khẳng định

S + will + V + O.

Phủ định

S + will + not + V + O.

Câu hỏi Yes - No

Will + S + V + O?

Câu hỏi có từ để hỏi

Wh-word + will + S + V + O?

1.2. Trạng từ tần suất

Trạng từ tần suất xuất hiện trong câu thường để chỉ mức độ xảy ra thường xuyên như thế nào của một sự vật hay hiện tượng bất kỳ.

VD: 

I rarely get up late in the morning. (Tôi hiếm khi ngủ dậy muộn vào buổi sáng.)

They often go walking every night. (Họ thường đi dạo mỗi buổi tối.)  

He always takes a shower after doing exercise. (Anh ấy luôn luôn tắm sau khi tập thể dục.)

Một số trạng từ tần suất phổ biến trong chương trình tiếng Anh lớp 6:

  • always: luôn luôn
  • usually: thường xuyên
  • often: thường
  • sometimes: đôi khi
  • occasionally: thỉnh thoảng
  • seldom: ít khi
  • rarely: hiếm khi
  • hardly: hầu như không
  • never: không bao giờ

null

Một số trạng từ tần suất phổ biến lớp 6

1.3. Cấu trúc so sánh

Ở chương trình tiếng Anh lớp 6, các bạn học sinh cần phân biệt giữa cấu trúc so sánh hơn và so sánh hơn nhất:

  • So sánh hơn: dùng để so sánh giữa 2 đối tượng.
  • So sánh hơn nhất: dùng để so sánh giữa từ 3 đối tượng trở lên.

Cùng ôn lại cấu trúc của 2 loại so sánh này với bảng sau:

Loại

Cấu trúc

Ví dụ

So sánh hơn

S + V + (short) Adj/Adv + er + than + O.

S + V + more + (long) Adj/Adv + than + O.

My elder sister is taller than my brother. (Em gái tôi cao hơn anh trai tôi.)

He speaks Spanish more fluently than me. (Anh ấy nói tiếng Tây Ban Nha trôi chảy hơn tôi.) 

So sánh hơn nhất

S + V + the + (short) Adj/Adv + est + N.

S + V + the + most + (long) Adj/Adv + N.

My father is the tallest member in my family. (Bố tôi là thành viên cao nhất trong nhà tôi.)

This exam is the most difficult one in my life. 

null

Cấu trúc so sánh hơn và so sánh hơn nhất lớp 6

1.4. Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng thường được sử dụng làm chủ ngữ trong câu và bao gồm 7 đại từ tương ứng với các ngôi trong tiếng Anh:

Đại từ nhân xưng

Ngôi trong tiếng Anh

I

Ngôi thứ nhất số ít

We

Ngôi thứ nhất số nhiều

You

Ngôi thứ hai số ít và số nhiều

They

Ngôi thứ ba số nhiều

He

Ngôi thứ ba số ít (đực)

She

Ngôi thứ ba số ít (cái)

It

Ngôi thứ ba số ít

null

Các đại từ nhân xưng trong tiếng Anh lớp 6

1.5. Tính từ và đại từ sở hữu

Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là phần mở rộng quan trọng của đại từ nhân xưng trong tiếng Anh để mô tả sự sở hữu và có thể phân biệt như sau:

Đại từ sở hữu = Tính từ sở hữu + Danh từ

Một số tính từ - đại từ sở hữu tương ứng theo đại từ nhân xưng phổ biến:

Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu

Đại từ sở hữu

I

my (It is my cat.)

mine (This cat is mine.)

We

our (They are our pencils.)

ours (These pencils are ours.)

You

your (It is your room.)

yours (This room is yours.)

They

their (It is their store.)

theirs (This store is theirs.)

He

his (They are his shoes.)

his (These shoes are his.)

She

her (It is her dress.)

hers (This dress is hers.)

It

its (I love my cat because of its behavior.)

2. Các bài tập tiếng Anh lớp 6 theo kỹ năng trọng tâm

Việc thực hành bài tập theo đủ 4 kỹ năng chắc chắn sẽ giúp các bạn học sinh tiến bộ toàn diện hơn. Bây giờ hãy cùng Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders xem và làm các các bài tập theo 2 kỹ năng Đọc - Viết nhé!

2.1. Kỹ năng đọc

Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau và tích đúng sai (True or False)

The Lost City

In a remote jungle, there was a lost city known as Zantar. Legend had it that Zantar was once a thriving civilization, but it mysteriously disappeared centuries ago. A team of explorers decided to venture into the jungle to find the lost city.

As they delved deeper into the dense foliage, the explorers stumbled upon ancient ruins. The ruins seemed to hold clues about the history of Zantar. Carvings on the walls depicted scenes of daily life, ceremonies, and celebrations of the city's inhabitants.

Excitedly, the explorers continued their journey, hoping to uncover more secrets. Suddenly, they heard a distant sound resembling tribal music. Following the sound, they discovered a hidden chamber where a group of monkeys was playing musical instruments.

The explorers were fascinated by the musical talents of the monkeys but couldn't find any connection between them and the lost city. As they pressed on, the explorers found a massive stone gate covered in vines. With some effort, they managed to open the gate, revealing the entrance to the heart of Zantar.

To their surprise, Zantar was not entirely lost. The city's structures were still standing, overgrown with vegetation. The explorers marveled at the ancient architecture and wondered about the fate of Zantar's inhabitants.

1. Zantar was once a thriving civilization. ( )

2. The team of explorers decided to venture into the jungle to find a lost animal. ( )

3. The ruins in the jungle held clues about the history of Zantar. ( )

4. The carvings on the walls depicted scenes of modern technology. ( )

5. The explorers found a connection between the monkeys and the lost city. ( )

6. Zantar was entirely lost, and nothing was left of the city. ( )

Bài tập 2: Điền từ trong danh sách sau để hoàn thành đoạn văn: sandy, waves, seagulls, laughter, shells, picnic

A Day at the Seaside

Last weekend, my family and I went to the seaside for a relaxing day. We found a beautiful spot on the ________ (1) beach and decided to have a family ________ (2).

As we enjoyed our lunch, we listened to the soothing sound of the ________ (3) crashing on the shore. The salty breeze filled the air, and the sky was filled with the sounds of ________ (4) flying overhead.

After our picnic, we took a stroll along the shoreline, collecting colorful ________ (5) and enjoying the warm sun. The kids couldn't contain their ________ (6) as they played in the shallow water, building sandcastles and splashing each other.

As the sun began to set, we sat on the beach and watched the gentle ________ (7) rolling in. It was a perfect ending to a wonderful day by the sea.

>>Xem thêm các bài tập về chia động từ thì quá khứ đơn tại: CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN DỄ NHỚ CHO HỌC SINH

Bài tập 3: Hãy hoàn thành câu bằng cách điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống

1. Every morning, she __________ (wake) up early and __________ (prepare) a healthy breakfast.

2. While we __________ (watch) a movie, the power suddenly __________ (go) out.

3. Next week, we __________ (start) the meeting.

4. Next weekend, they __________ (travel) to the mountains for a hiking trip.

5. The students __________ (study) hard for their exams last Sunday.

6. It usually __________ (snow) in this region during the winter months.

7. While I __________ (read) a book yesterday, the phone __________ (ring).

8. As soon as they __________ (arrive), the party __________ (begin).

9. We __________ (live) in this neighborhood since we __________ (move) here five years ago.

10. After I __________ (complete) my studies, I __________ (look) for a job.

Bài tập 4: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn

Lost in Time

Yesterday, Jack and Emily (1. decide) __________ to explore an old attic in their grandmother's house. As they (2. climb) __________ up the creaky stairs, they (3. find) __________ a dusty chest hidden in the corner. Intrigued, they (4. open) __________ it and (5. discover) __________ a collection of ancient artifacts.

While they were examining the artifacts, a mysterious pocket watch (6. catch) __________ Emily's attention. She (7. pick) __________ it up and (8. notice) __________ an inscription on the back. Excitedly, she (9. show) __________ it to Jack, who (10. read) __________ the inscription aloud.

The moment Jack (11. finish) __________ reading, the room (12. fill) __________ with a bright light. Suddenly, Jack and Emily (13. find) __________ themselves in a different time period. Everything around them (14. look) __________ unfamiliar.

As they (15. try) __________ to understand their situation, they (16. meet) __________ people from the past. The locals (17. wear) __________ traditional clothing and the architecture (18. be) __________, unlike anything they had seen before.

Now, Jack and Emily (19. embark) __________ on an unexpected adventure, hoping to find a way back to their own time. Little do they know what challenges (20. lie) __________ ahead.

Bài tập 5: Hãy đọc các câu sau và xác định lỗi sai trong mỗi câu. Sau đó, sửa lại câu đó sao cho nó đúng ngữ pháp.

1. My sister am cooking dinner right now.

2. Yesterday, we goes to the zoo and see many animals.

3. The sun is shining brightly, but it was very cold outside.

4. I am not liking vegetables, but I try to eat them.

5. Last weekend, Jenny and me visited the museum downtown.

6. The students doesn't have to wear uniforms on Fridays.

7. The cat lay on the bed all day because it were sleepy.

8. She don't know how to play the guitar, but she wants to learn.

9. We were playing in the park when it starts to rain.

10. Despite of the rain, we enjoyed the outdoor concert yesterday.

11. Every morning, they drink a cup of coffee and read newspaper before going to work.

12. The children are didn't finish their homework yet.

13. He don't like playing video games, but his friends do.

14. Last night, I have watched a movie with my friends at the cinema.

15. The teacher explained the lesson very good, and everyone understood it.

16. My dog barked loudly when it hear a noise outside.

17. In summer, we often go to camping near the lake.

18. They doesn't know what time the train arrives.

19. Despite it was late, we decided to go out for a pizza.

20. She can to speak three languages fluently.

Bài tập 6: Đoạn văn sau đây có một số lỗi sai. Hãy tìm và sửa lỗi trong từng câu.

Last weekend, me and my friends go to the zoo. We saw many animals and have a great time. The students is working hard for their upcoming exams, and they hopes to do well. I'm not understanding why he didn't come to the party last night. He usually come. This is the more interesting book I've ever read. I can't put it down! At the picnic, we ate sandwiches, drink juice, and played games. It was a fun day.

2.2. Kỹ năng viết

Bài tập 1: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có ý nghĩa

1. we / to / cinema / yesterday / the / go / did /?

2. their / often / the / in / park / children / play / do /?

3. forget / don't / homework / your / do / to /.

4. watched / she / the / last / night / TV /.

5. in / lives / a / who / mansion / big / the / on / hill /?

6. weekend / to / they / the / are / planning / a / camping / for / trip.

7. did / his / find / keys / where / you / brother /?

8. talking / always / library / the / she / in / is /loudly.

9. by / the / watched / we / beautiful / sunset / the / beach / on /.

10. don't / the / why / you / come / to / party / our /?

>>Xem thêm về từ vựng của Unit 2 lớp 6 tại: LỜI GIẢI BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 2 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT NHẤT

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn sao cho nghĩa không đổi.

1. The last time I played basketball was when I was in middle school.

=> I haven't ….

2. It’s been a year since I visited my grandparents.

=> The last time …

3. This is the first time I have tried sushi.

=> I haven't …

4. How long has it been since you read a book?

=> When …

5. The last time we went camping as a family was when we moved from the countryside.

=> We haven’t …

6. She had never visited a zoo since last summer.

=> The last time …

7. It's the first time he has built a model airplane.

=> He hasn't …

8. I have not seen my best friend since we graduated from elementary school.

=> The last time …

9. The last time they saw snow was when they went on a skiing trip five years ago.

=> They haven't …

10. It's been months since we had a family dinner.

=> We haven't …

3. Lời giải bài tập tiếng Anh lớp 6 theo kỹ năng chi tiết

Bây giờ, hãy cùng kiểm tra đáp án xem bạn làm đúng bao nhiêu câu nhé!

3.1. Kỹ năng đọc

Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau và tích đúng sai (True or False)

1. True (T)

2. False (F)

3. True (T)

4. False (F)

5. False (F)

6. False (F)

Bài tập 2: Điền từ trong danh sách sau để hoàn thành đoạn văn: sandy, waves, seagulls, laughter, shells, picnic

1. sandy

2. picnic

3. waves

4. seagulls

5. shells

6. laughter 

7. waves

Bài tập 3: Hãy hoàn thành câu bằng cách điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống

1. wakes/ prepares ( every morning => thì hiện tại đơn, chủ ngữ là She - ngôi thứ ba số ít)

2. are watching/ goes (Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn: khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào.)

3. are starting (next week + the meeting (lịch trình) => thì hiện tại tiếp diễn)

4. will travel (next weekend => thì tương lai đơn)

5. studied (last Sunday => thì quá khứ đơn)

6. snows (usually - trạng từ tần suất => thì hiện tại đơn)

7. was reading/ rang (Khi 1 hành động đang diễn ra trong quá khứ thì 1 hành động khác xen vào => chia lần lượt là thì quá khứ tiếp diễn - quá khứ đơn.)

8. arrive/ will begin (As soon as + mệnh đề thì hiện tại đơn => mệnh đề còn lại chia ở tương lai đơn)

9. have lived/ moved ( since + mệnh đề thì quá khứ đơn => dấu hiện của thì hiện tại hoàn thành)

10. complete/ will look (After + mệnh đề thì hiện tại đơn => mệnh đề còn lại chia ở tương lai đơn)

Bài tập 4: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn

Giải thích: Mở đoạn bằng Yesterday => thì quá khứ đơn và nội dung là kể lại các hành động sự việc trong quá khứ

Đáp án:

1. decided

2. climbed

3. found

4. opened

5. discovered

6. caught

7. picked

8. noticed

9. showed

10. read

11. finished

12. filled

13. found

14. looked

15. tried

16. met

17. wore

18. was

19. embarked

20. lay

Bài tập 5: Hãy đọc các câu sau và xác định lỗi sai trong mỗi câu. Sau đó, sửa lại câu đó sao cho nó đúng ngữ pháp.

1. am => is (My sister - danh từ số ít => to be tương ứng là is)

2. goes => went (Yesterday - trạng từ thời gian thì quá khứ đơn, go là động từ bất quy tắc => chia động từ ở cột 2 bảng động từ bất quy tắc là went)

3. was => is (Động từ ở mệnh đề đằng trước đang chia ở hiện tại đơn, từ nối giữa 2 mệnh đề là and => tiếp tục chia mệnh đề đằng sau ở thì hiện tại đơn)

4. am not liking => don't like (Động từ like không chia ở hiện tại tiếp diễn)

5. me => I (Ở đây đang cần chủ ngữ, me là tân ngữ => cần sử dụng đại từ)

6. doesn't => don't (The students - danh từ số nhiều => giữ nguyên thể của động từ với thì hiện tại đơn)

7. were => was (It - ngôi thứ ba số ít => động từ tobe ở thì quá khứ đơn tương ứng là was)

8. don't => doesn't (She - ngôi thứ ba số ít => chia động từ thì hiện tại đơn thêm s/es)

9. starts => started (Cách dùng kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào)

10. Despite of => Despite (Cấu trúc Despite + danh từ - không có of)

11. newspaper => a newspaper (Cần thêm mạo từ a/ an/ the trước danh từ số ít)

12. are didn't => haven't (Yet => thì hiện tại hoàn thành, The children - danh từ số nhiều)

13. don't => doesn't (He - ngôi thứ ba số ít => chia động từ thì hiện tại đơn thêm s/es)

14. have watched => watched (Last night => thì quá khứ đơn)

15. good => well (Từ good ở đây dùng để bổ nghĩa cho động từ chính explain => cần là dạng Adv)

16. hear => heard (Động từ vế trước là barked - thì quá khứ đơn, câu mang nghĩa kể lại một sự việc đã diễn ra trong quá khứ => động từ vế sau cũng chia ở quá khứ đơn)

17. go to camping => go camping (Cấu trúc go camping: đi cắm trại) 

18. doesn't => don’t (They - ngôi thứ ba số nhiều => dạng phủ định của do ở thì hiện tại đơn là don’t) 

19. Despite => Although (Although + Mệnh đề = Despite + Danh từ)

20. can to speak => can speak (Động từ khuyết thiếu can => can + V nguyên thể)

Bài tập 6: Đoạn văn sau đây có một số lỗi sai. Hãy tìm và sửa lỗi trong từng câu.

Câu 1: me and my friends => my friends and I (me không làm chủ ngữ trong câu)

Câu 2: have => had (last weekend => thì quá khứ đơn)

Câu 3: is => are (the students - Danh từ số nhiều làm chủ ngữ => động từ tobe tương ứng là are)

hopes => hope (they - ngôi thứ ba số nhiều => chia động từ giữ nguyên thể)

Câu 4: Đúng

Câu 5: come => come (usually => thì hiện tại đơn , He là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít => chia động từ thêm “s/es")

Câu 6: the more interesting => the most interesting ( the + most + Adj => so sánh hơn nhất)

Câu 7: drink => drank ( các động từ khác như ate, played đều ở dạng quá khứ => thì quá khứ đơn)

3.2. Kỹ năng viết

Bài tập 1: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có ý nghĩa

1. Did we go to the cinema yesterday?

2. Do their children often play in the park?

3. Don't forget to do your homework.

4. She watched TV last night.

5. Who lives in a big mansion on the hill?

6. They are planning a camping trip for the weekend.

7. Where did you find his brother's keys?

8. She is always talking loudly in the library.

9. We watched the beautiful sunset on the beach.

10. Why don't you come to our party?

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn sao cho nghĩa không đổi

Giải thích: Để làm được bài tập này, các bạn cần áp dụng những cấu trúc tương đương sau:

  • Cấu trúc 1:

The last time + S + Ved/V2 + O + was + khoảng thời gian/ mệnh đề thời gian. (Lần cuối cùng ai đó làm gì là …)

= S + hasn't/ haven't + Ved/V3 + O + for khoảng thời gian/ since mệnh đề thời gian. (Ai đó chưa làm gì khoảng/ từ khi …)

= It's + khoảng thời gian + since + S + (last) + Ved/V2 + O. (Đã bao lâu kể từ ai đó lần cuối làm gì…)

  • Cấu trúc 2:

This/ It + is + the first time + S + has/ have + Ved/V3 + O. (Đây là lần đầu tiên ai đó làm gì.)

S + hasn't/ haven't + ever + Ved/V3 + O + before. (Ai đó chưa từng làm gì bao giờ.)

Đáp án:

1. I haven't played basketball since I was in middle school.

2. The last time I visited my grandparents was a year ago.

3. I haven’t ever tried sushi before.

4. When did you last read a book?

5. We haven’t gone camping as a family since we moved from the countryside.

6. The last time she visited a zoo was last summer.

7. He hasn’t ever built a model airplane before.

8. The last time I saw my best friend was when we graduated from elementary school.

9. We haven’t had a family dinner for months.

4. Lời kết

Cuối cùng, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders mong rằng những kiến thức cùng các bài tập tiếng Anh lớp 6 ở trên sẽ giúp các bạn hệ thống lại và hiểu rõ hơn chương trình học ở lớp 6.

MS. KHÁNH LINH
Tác giả: MS. KHÁNH LINH
  • TOEIC 960, TOEFL ITP 593
  • Tốt Nghiệp Ngành Quan hệ Quốc Tế - Học Viện Ngoại Giao
  • 3 Năm công tác trong lĩnh vực giáo dục năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay