Quá khứ đơn, hay Past Simple, là kiến thức cơ bản trong chương trình tiếng Anh lớp 6, nhưng thường khiến nhiều học sinh gặp khó khăn khi giải bài tập bởi chưa nắm rõ cách sử dụng.
Ở bài viết này, các bạn học sinh hãy cùng Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders khám phá những lý thuyết xoay quanh thì quá khứ đơn và cùng chinh phục một số bài tập về thì quá khứ đơn lớp 6 nhé!
1. Khái niệm thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, thì quá khứ đơn được gọi là The Simple Past Tense. Thì quá khứ đơn được dùng để miêu tả, diễn tả sự việc, hành động, hiện tượng diễn ra trong quá khứ và kết thúc cũng trong quá khứ.
Ví dụ:
- We went to the beach last weekend. (Chúng tôi đi biển vào cuối tuần trước)
- They didn’t do the homework yesterday. (Họ không làm bài tập về nhà ngày hôm qua)
2. Công thức chi tiết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh lớp 6
Cũng giống như thì hiện tại đơn lớp 6, thì quá khứ đơn lớp 6 cũng nhấn mạnh vào câu chứa động từ TOBE và động từ thường. Bây giờ chúng ta hãy tranh thủ lấy giấy bút để ghi lại những công thức quan trọng dưới đây nào!
2.1. Thì quá khứ đơn với câu chứa động từ “TOBE”
Nếu trong thì hiện tại đơn, động từ tobe là is/am/are thì thể quá khứ của động từ tobe là “was” và “were”.
Cách chia động từ “tobe” trong thì quá khứ đơn lớp 6:
Thể |
Công thức |
Ví dụ |
Khẳng định |
S + was/ were + Adj/Adv/N Trong đó:
Danh từ số ít → tobe là “Was”
Danh từ số nhiều → tobe là “Were”. |
(Bạn tôi ở nhà ông bà của cậu ấy vào hôm qua)
(Họ ở Nha Trang trong chuyến đi chơi năm ngoái) |
Phủ định |
S + was/were + not + Adj/ Adv/ N Lưu ý: Có thể viết tắt tobe thành: was not → wasn’t were not → weren’t |
(Tôi không hài lòng về thái độ của anh ấy đêm hôm qua).
(Cô ấy không ở lớp vì bị ốm ngày hôm qua) |
Nghi vấn |
Có 2 dạng chính:
Was/ Were + S … ? ⇒ Trả lời: “Yes, S was/were” hoặc “No, S was/were not”
Từ hỏi + was/were + S + …? ⇒ Trả lời: S + was/were + (not)... Trong đó: Từ hỏi là What, When, Where, How, Who, Why, Which. |
(Họ có đói không khi lớp học đã kết thúc muộn?) ⇒ No, they weren’t.
(Kỳ nghỉ hè của bạn như thế nào) ⇒ It was interesting and wonderful. |
>>> Xem thêm: TỪ VỰNG, NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 4 UNIT 6
2.2. Thì quá khứ đơn với câu chứa động từ thường
Động từ thường ở dạng quá khứ đơn phức tạp hơn rất nhiều so với thì hiện tại đơn hay thì hiện tại tiếp diễn lớp 6. Vì vậy, các em cần chú ý kỹ cách chia động từ thường trong nhiều trường hợp khác nhau sau đây để tránh sai sót nhé!
Cấu trúc của thì quá khứ đơn chứa động từ thường trong câu
Thể |
Công thức |
Ví dụ |
Khẳng định |
S + V2/ V-ed +.... Trong đó: - V2 là những động từ bất quy tắc. - V-ed là động từ thêm đuôi -ed. |
(Mẹ tôi đã nấu một bữa ăn ngon hôm qua)
(Cô ấy đã mua chiếc váy này trong chuyến đi tuần vừa rồi) |
Phủ định |
S + did + not + V (ở dạng nguyên mẫu) Viết tắt: did not → didn’t. |
(Anh trai tôi đã không kể tôi nghe về bạn gái anh ấy)
( Lan đã không tới quán cà phê cùng bạn thân của cô ấy vào ngày hôm qua) |
Nghi vấn |
Có 2 dạng chính:
Did + S + V (ở dạng nguyên mẫu)...? ⇒ Trả lời: “Yes, S + did” hoặc “No, S + didn’t”.
Từ hỏi + S + V (ở dạng nguyên mẫu)...? ⇒ Trả lời: S + V2/ V-ed. Trong đó: Từ hỏi là What, When, Where, How, Who, Why, Which. |
(Bạn có ăn sáng với mẹ sáng nay không?)
(Họ đã nói chuyện với ai trong bữa tiệc?) |
Xem thêm:
>>> HƯỚNG DẪN VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN HIỆU QUẢ TỪ A-Z
>>> HƯỚNG DẪN LÀM ĐỀ THI TIẾNG ANH LỚP 6 HỌC KÌ 1 ĐẠT ĐIỂM CAO
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn lớp 6
3.1. Nhận biết thông qua những trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ
Cách đơn giản nhất để phân biệt thì quá khứ đơn với các thì khác trong tiếng Anh là dựa vào nghĩa của những trạng từ chỉ thời gian trong câu.
Một số trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ là:
- Yesterday: Ngày hôm qua
- Ago: trước đó
- Last week/ year/ month: Cuối tuần/ cuối năm/ cuối tháng vừa rồi
- In the past: trong quá khứ
- The day before: ngày hôm trước
- Những mốc thời gian đã qua trong một ngày: today (ngày hôm nay); this morning (sáng nay); this afternoon (chiều nay).
Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn lớp 6 dễ dàng nhất
Ví dụ:
- They traveled from England to Vietnam 5 years ago.
(Họ di chuyển từ Anh sang Việt Nam 5 năm trước)
- Some flowers in my garden bloomed the day before.
(Những bông hoa trong vườn đã nở vào hôm trước)
Xem thêm: TỔNG HỢP CÁC BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH LỚP 6 ĐẦY ĐỦ VÀ MỚI NHẤT
3.2. Thì quá khứ đơn đi với một số cấu trúc cố định
Ngoài ra, với một số cấu trúc câu trong tiếng Anh bắt buộc phải sử dụng thì quá khứ đơn như:
- As if/ As though: Như thể là
- It’s time: Đã đến lúc
- If only, wish: Ước gì
- Would sooner/ rather: Thích hơn
4. Các cách sử dụng thì quá khứ đơn dành cho học sinh lớp 6
Thì quá khứ đơn lớp 6 được sử dụng như thế nào?
Sau khi đã thuộc lòng công thức và dấu hiệu nhận biết, chúng ta cần nắm rõ những trường hợp sẽ sử dụng thì quá khứ đơn. Tuy nhiên trong chương trình lớp 6, các con chỉ cần nắm rõ 4 cách sử dụng phổ biến của thì quá khứ đơn như sau:
- Diễn tả một sự việc, hành động đã diễn ra trong quá khứ và kết thúc hoàn toàn tại quá khứ.
Ví dụ:
- My father came home late last night.
(Bố tôi về nhà muộn vào đêm qua)
- They ruined the forest three year ago.
(Họ đã phá hủy cánh rừng 3 năm trước).
- Nói về một hành động thường xuyên lặp lại trong quá khứ
Ví dụ:
- When I was young, I usually visited my grandparents every weekend.
(Khi tôi còn nhỏ, tôi thường xuyên về thăm ông bà vào mỗi cuối tuần)
- In sixth grade, I often rode my bike to school
(Ở lớp sáu, tôi thường xuyên đi xe đạp đến trường)
- Diễn tả những hành động xảy ra một cách liên tục, tiếp nối trong quá khứ
Ví dụ:
- It rained suddenly, so I came back home and took all the clothes.
(Trời mưa bất chợt, vì vậy mà tôi quay ngược trở về nhà và lấy hết quần áo vào)
- Yesterday, she fell down the street and broke her leg.
(Hôm qua, cô ấy ngã trên đường và bị gãy chân)
- Diễn tả một hành động bỗng dưng xen vào, làm gián đoạn một hành động đang xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
- When I was sleeping, all the lights in my house turned on.
(Khi tôi đang ngủ, tất cả bóng đèn trong nhà bật sáng)
- I met my friend when I was walking along the lạke.
(Tôi gặp bạn khi đang đi dạo quanh bờ hồ)
Xem thêm: HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 5 NÂNG CAO CHO BÉ TẠI NHÀ
5. Khi nào thêm đuôi “ed” sau động từ trong công thức thì quá khứ đơn?
Một vấn đề quan trọng mà học sinh thường mắc lỗi khi chia động từ ở thì quá khứ đơn là không biết khi nào nên thêm đuôi -ed. Dưới đây là 4 hướng dẫn chính giúp ta dễ phân biệt hơn.
5.1. Thêm đuôi -ed vào những động từ không phải là động từ bất quy tắc
Ngoại trừ những động từ bất quy tắc (sẽ được trình bày trong phần 6), hầu hết những động từ thường ở dạng quá khứ đơn ta chỉ cần thêm đuôi “ed” vào tận cùng.
Ví dụ:
watch - watched (xem)
turn - turned (tới lượt)
want - wanted (muốn)
attach - attached (tấn công)
play - played (chơi)
swim - swimmed (bơi)
Cách thành lập động từ với đuôi “ed” trong thì quá khứ đơn lớp 6
5.2. Chỉ cần thêm đuôi “-d” vào sau động từ có tận cùng là chữ “e”
Ví dụ:
type - typed (gõ, đánh máy)
smile - smiled (cười)
agree - agreed (đồng ý)
5.3. Thêm -ed vào sau động từ MỘT âm tiết, có tận cùng là phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm
Với những động từ có một âm tiết, có tận cùng là phụ âm và trước phụ âm đó là một nguyên âm, chúng ta chỉ cần gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ed”.
Ví dụ:
stop - stopped (dừng lại)
shop - shopped (mua sắm)
tap - tapped (gõ, vỗ nhẹ)
commit - committed (cam kết)
refer - referred (thiên về)
5.4. Thêm -ed vào sau động từ có tận cùng là “y”
Quy tắc này thường có hai trường hợp chính như sau:
- Trước “y” là nguyên âm (a, e, i, o, u), ta thêm “ed”
Ví dụ:
play - played (chơi)
stay - stayed (ở tại)
- Trước “y” là những phụ âm còn lại, ta thay “y” thành “i” rồi thêm đuôi “ed”
Ví dụ:
study - studied (học)
fly - flied (bay)
cry - cried (khóc)
Xem thêm: CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN DỄ NHỚ CHO HỌC SINH
6. Tổng hợp những động từ bất quy tắc thông dụng của thì quá khứ đơn lớp 6
Bảng tổng hợp những động từ bất quy tắc phổ biến trong thì quá khứ đơn lớp 6
Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh vô cùng nhiều. Tuy nhiên ở cấp độ lớp 6 chỉ cần nhớ kỹ những động từ bất quy tắc ở thể quá khứ đơn (V2) ở bảng dưới đây:
STT |
Nguyên thể (V1) |
Quá khứ(V2) |
Nghĩa của từ |
1 |
be |
was, were |
được |
2 |
beat |
beat |
đánh bại |
3 |
become |
became |
trở thành |
4 |
begin |
began |
bắt đầu |
5 |
bet |
bet |
đặt cược |
6 |
bid |
bid |
thầu |
7 |
bind |
bound |
buộc, kết thân |
8 |
bite |
bite |
cắn |
9 |
blow |
blew |
thổi |
10 |
break |
broke |
đập vỡ |
11 |
bring |
brought |
mang lại |
12 |
broadcast |
broadcast |
phát sóng |
13 |
build |
built |
xây dựng |
14 |
buy |
bought |
mua |
15 |
catch |
caught |
bắt |
16 |
choose |
chose |
chọn |
17 |
come |
came |
đến |
18 |
cost |
cost |
phải trả, trị giá |
19 |
cut |
cut |
cắt |
20 |
dig |
dug |
đào |
21 |
do |
did |
làm |
22 |
draw |
drew |
vẽ |
23 |
drink |
drank |
uống |
24 |
drive |
drove |
lái xe |
25 |
eat |
ate |
ăn |
26 |
fall |
fell |
giảm/ ngã |
27 |
feed |
fed |
cho ăn |
28 |
feel |
felt |
cảm thấy |
29 |
fight |
fought |
chiến đấu |
30 |
find |
found |
tìm |
31 |
fly |
flew |
bay |
32 |
forget |
forgot |
quên |
33 |
forgive |
forgave |
tha thứ |
34 |
get |
got |
có được |
35 |
give |
gave |
cung cấp cho |
36 |
go |
went |
đi |
37 |
grow |
grew |
phát triển |
38 |
hang |
hung |
treo |
39 |
have |
had |
có |
40 |
hear |
heard |
nghe |
41 |
hide |
hid |
ẩn |
42 |
hit |
hit |
nhấn |
43 |
hold |
held |
tổ chức |
44 |
hurt |
hurt |
tổn thương |
45 |
keep |
kept |
giữ |
46 |
know |
knew |
biết |
47 |
lay |
laid |
đặt, để |
48 |
lead |
led |
dẫn |
49 |
leave |
left |
để lại |
50 |
lend |
lent |
cho vay |
51 |
let |
let |
cho phép, để cho |
52 |
lie |
lay |
nói dối |
53 |
lose |
lost |
mất |
54 |
make |
made |
làm |
55 |
meet |
met |
đáp ứng |
56 |
pay |
paid |
trả |
57 |
put |
put |
đặt, để |
58 |
read |
read |
đọc |
59 |
ride |
rode |
cưỡi (ngựa), đạp (xe) |
60 |
ring |
rang |
reng, rung |
61 |
rise |
rose |
tăng |
62 |
run |
ran |
chạy |
63 |
say |
said |
nói |
64 |
see |
saw |
thấy |
65 |
sell |
sold |
bán |
66 |
send |
sent |
gửi |
67 |
shut |
shut |
đóng |
68 |
sing |
sang |
hát |
69 |
sit |
sat |
ngồi |
70 |
sleep |
slept |
ngủ |
71 |
speak |
spoke |
nói |
72 |
spend |
spent |
chi tiêu |
73 |
stand |
stood |
đứng |
74 |
sting |
stung |
chọc tức |
75 |
swim |
swam |
bơi |
76 |
swing |
swung |
nhún nhảy |
77 |
take |
took |
có |
78 |
teach |
taught |
dạy |
79 |
tell |
told |
nói |
80 |
think |
thought |
nghĩ |
81 |
understand |
understood |
hiểu |
82 |
wake |
woke |
thức |
83 |
wear |
wore |
mặc |
84 |
win |
won |
thắng |
85 |
wind |
wound |
thổi |
86 |
write |
wrote |
viết |
87 |
throw |
threw |
liệng, ném, quăng |
Xem thêm: ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC CẦN GHI NHỚ CHO HỌC SINH LỚP 6
7. Những mẹo phát âm đuôi “ed” của động từ trong thì quá khứ đơn
Một bài tập thường xuyên gặp phải trong các bài kiểm tra tiếng Anh lớp 6 là phát âm các động từ có đuôi “ed”. Bài viết hôm nay cũng tổng hợp một cách ngắn gọn cách phát âm “ed” như sau:
Mẹo về cách phát âm “ed” dễ nhớ nhất
- Phát âm là /id/: khi động từ có tận cùng là /t/, /d/
- Phát âm là /t/: khi động từ có tận cùng là các âm như /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
- Phát âm là /d/: khi động từ có tận cùng là phụ âm hoặc nguyên âm còn lại.
8. Bài tập về thì quá khứ đơn lớp 6 kèm đáp án
Sau khi đã học qua những kiến thức quan trọng nhất của thì quá khứ đơn lớp 6, chúng ta hãy cùng dành một chút thời gian để ôn lại qua những bài tập sau đây nhé!
Tổng hợp một số bài tập thì quá khứ đơn lớp 6 có kèm đáp án
Bài tập 1: Chia động từ dưới đây ở dạng đúng nhất:
1. She (spend) ____ all her money last week.
2. Mum (not spend) ___________ any money on herself.
3. I (lend) __________ my penknife to someone, but I can't remember who it was now.
4. John and his father (build) ___________ the cabin themselves last year.
5. My parents (sell) ____________ the stereo at a garage sale.___________You (tell) ___________ anyone about this yesterday?
6. The unidentified plant (bear) ___________ gorgeous flowers.
7. She (tear) ___________ the letter to pieces and threw it in the bin.
8. He often (wear) ___________ glasses for reading.
9. Before God He (swear) ___________ he was innocent.
10. Yesterday Clouds (creep) ___________ across the horizon, just above the line of trees.
11. We both (sleep) ___________ badly that night.
12. She (weep) ___________ for the loss of her mother.
13. Jane (keep) ___________ the engine running.
14. A huge wave (sweep) ___________ over the deck.
15. Mum (pay) ___________ for my driving lessons.
16. He (lay) ___________ his hand on my shoulder.
17. He (break) ___________ the biscuit in half and handed one piece to me.
18. He (choose) ___________ his words carefully as he (speak) ___________.
19. He ___________ to the zoo last Sunday (go)
Đáp án
1. Spent 11. crept
2. didn’t spend 12. slept
3. lent 13. wept
4. built 14. kept
5. sold 15. swept
6. Did…tell 16. paid
7. bore 17. laid
8. tore 18. broke
9. wore 19.chose - spoke
10. swore. 20. went
Xem thêm: LUYỆN THI IOE LỚP 6: LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHI TIẾT
Bài tập 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh ở thì Quá khứ đơn
1. I/ go fishing/ yesterday.
=> ________________________________
2. My mother/ wash/ the dishes.
=> ________________________________
3. Trang/ go shopping/ with/ friends/ in/ park.
=> ________________________________
4. Phuong/ cook/ chicken noodles/ dinner.
=> ________________________________
5. Hung/ I/ study/ hard/ last weekend.
=> ________________________________
6. My father/ play/ golf/ yesterday.
=> ________________________________
7. Last night/ Ngoc/listen/ music/ for three hours.
=> ________________________________
8. We/ have/ nice/ weekend.
=> ________________________________
9. My aunt/ go/ supermarket yesterday.
=> ________________________________
10. They/ not go/ school last month.
=> ________________________________
Đáp án
1. I went fishing yesterday.
2. My mother washed the dishes.
3. Trang went shopping with friends in the park.
4. Phuong cooked chicken noodles for dinner.
5. Hung and I studied hard last weekend.
6. My father played golf yesterday.
7. Last night, Ngoc listened to music for three hours.
8. We had a nice weekend.
9. My aunt went to the supermarket yesterday.
10. They did not go to school last month.
>>> TỔNG HỢP KIẾN THỨC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 6 NGẮN GỌN, ĐẦY ĐỦ, DỄ HIỂU
Bài tập 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc vào đoạn văn sau
Yesterday, I (stay) ....... at home all day because it was raining. In the morning, I (wake) ....... up late as I had no special plans. Afterwards, I (make) ....... a cup of coffee and (sit) ....... by the window, watching the raindrops fall. I (decide) ....... to watch a movie, and after choosing one on Netflix, I (watch) ....... it throughout the morning.
At noon, I (prepare) ....... a quick lunch and enjoyed it while continuing to watch the movie. Later, I (realize) ....... that I had forgotten to buy groceries, so I (go) ....... out despite the ongoing rain.
I (put) ....... on a raincoat and (head) ....... to the store. On the way, I (meet) ....... an old friend, and we (stop) ....... to chat for a bit. Finally, I (return) ....... home.
Đáp án
1. stayed
2. woke
3. made
4. sat
5. decided
6. watched
7. prepared
8. realized
9. went
10. put
headed
met
stopped
returned
>>> Xem thêm: KHÁM PHÁ LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG ANH CHO BÉ LỚP 6 CHI TIẾT TỪ A - Z
Bài tập 4: Hoàn thành câu với từ trong ngoặc
1. Linh (get) married last month.
2. Ngoc (come) to her grandparents’ house 2 days ago.
3. My phone (be ) broken yesterday.
4. My father (buy) me a big teddy bear on my birthday last week.
5. His cousin (give) him a bar of chocolate when he (be) at school yesterday.
6. Her children (not do) their homework last night.
7. You (live) here three years ago?
8. They (watch) TV late at night yesterday.
9. Your friend (be) at your house last weekend?
10. We (not be) excited about the film last night.
Đáp án
1. got
2. came
3. was
4. bought
5. gave
6. didn’t do
7. Did you live
8. watched
9. Was
10. weren’t
>>> Xem thêm: CÔNG PHÁ BÀI TẬP SẮP XẾP CÂU TIẾNG ANH LỚP 6 SIÊU ĐƠN GIẢN
Bài tập 5: Viết câu hỏi bắt đầu bằng "Did......?" và đưa ra câu trả lời với "Yes / No"
Ví dụ: She visited her grandparents last weekend.
=> Did she visit her grandparents last weekend?
=> Yes, she did. / No, she didn't.
1. He sent a letter to his pen pal last week.
2. They watched a movie at the cinema last night.
3. She bought a new dress for the special occasion.
4. We played board games during the weekend.
5. Tourists ate seafood at that famous restaurant.
6. The teacher gave her students a lot of homework.
7. Ly went to the store this morning.
8. Thuy bought a lot of souvenirs.
9. They put the fish in a big bag.
10. They had a picnic in the park yesterday.
Đáp án:
1. Did he send a letter to his pen pal last week?
=> Yes, he did. / No, he didn't.
2. Did they watch a movie at the cinema last night?
=> Yes, they did. / No, they didn't.
3. Did she buy a new dress for the special occasion?
=> Yes, she did. / No, she didn't.
4. Did we play board games during the weekend?
=> Yes, we did. / No, we didn't.
5. Did tourists eat seafood at that famous restaurant?
=> Yes, they did. / No, they didn't.
6. Did the teacher give her students a lot of homework?
=> Yes, she did. / No, she didn't.
7. Did Ly go to the store this morning?
=> Yes, she did. / No, she didn't.
8. Did Thuy buy a lot of souvenirs?
=> Yes, she did. / No, she didn't.
9. Did they put the fish in a big bag?
=> Yes, they did. / No, they didn't.
10. Did they have a picnic in the park yesterday?
=> Yes, they did. / No, they didn't.
Bài tập 6: Chọn đáp án đúng
1. _______ It hot last week?
A. was
B. is
C. am
D. Were
2. My grandparents _______ (visit) us last weekend.
A. visit
B. visits
C. visited
D. visiting
3. Last summer, we_______ on a road trip across the country.
A. go
B. goes
C. went
D. gone
4. Where _______ Hong from yesterday?
A. am
B. was
C. is
D. Were
5. Why_______ they unhappy last Tuesday?
A. am
B. is
C. was
D. Were
6. He _______ (finish) his homework before going to bed.
A. finish
B. finishes
C. .finished
D. finishing
7. Thao _______ the hat all day yesterday.
A. wear
B. wears
C. weared
D. wore
8. We _______ a lot of shrimp yesterday.
A. eated
B. ate
C. eats
D. Eat
9. I ________ my keys at home this afternoon.
A. forget
B. forgetting
C. forgot
D. forgotten
10. Yesterday, Ngoc ________ her bike to work.
A. rode
B. ride
C. riding
D. rides
Đáp án
1. A
2. C
3. C
4. B
5. D
6. C
7. D
8. B
9. C
10. A
Xem thêm: SIMILAR ĐI VỚI GIỚI TỪ NÀO? MÁCH NHỎ CÁCH DÙNG CHUẨN XÁC
9. Tổng kết
Qua bài học về thì quá khứ đơn lớp 6 ngày hôm nay, các bạn nên chú trọng nhất vào các công thức của thì quá khứ đơn cùng cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết. Chỉ cần nắm chắc những kiến thức này thì chắc chắn sẽ đạt được điểm cao trong các bài kiểm tra.
Ngoài ra, những bài kiểm tra tiếng Anh trên lớp sẽ có đa dạng các thì trong tiếng Anh, hãy đón chờ thêm kiến thức về thì tương lai đơn lớp 6 của tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders nhé!
Xem thêm: HƯỚNG DẪN VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN HIỆU QUẢ TỪ A-Z