Việc làm bài tập thực hành tại nhà là yếu tố vô cùng quan trọng, có ảnh hưởng mật thiết đến khả năng thành thạo cũng như kết quả học tập của các em học sinh, đặc biệt là môn tiếng Anh lớp 6.
Hiểu rõ tầm quan trọng của nó, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã biên soạn một bộ bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 2 có lời giải chi tiết cùng với hệ thống lại kiến thức quan trọng của phần này để quý phụ huynh tham khảo và cho con thực hành thêm tại nhà.
1. Ôn tập kiến thức tiếng Anh lớp 6 Unit 2
Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng ôn tập lại một số trọng điểm kiến thức ngữ pháp và từ vựng trong Unit 2 của sách tiếng Anh lớp 6 nhé!
1.1. Phát âm
Về phát âm, các bạn học sinh cần nắm vững được cách phát âm đuôi “s”/”es" theo quy tắc như sau:
CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI “S"/ “ES" |
||
Quy tắc |
Ví dụ |
|
/s/ |
Tận cùng của từ là các phụ âm vô thanh như /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ |
laughs picks |
/z/ |
Tận cùng của từ là các nguyên âm và phụ âm hữu thanh như /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/ |
sounds dreams |
/iz/ |
Tận cùng của từ là các phụ âm gió như /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ |
catches pushes |
1.2. Từ vựng
Ở Unit 2, các bạn học sinh cần học và ghi nhớ các từ vựng liên quan đến chủ đề nhà và các đồ vật trong nhà dưới đây:
Từ vựng quan trọng trong tiếng Anh lớp 6 Unit 2
- Từ vựng về nhà/phòng ở
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
apartment |
/əˈpɑːtmənt/ |
căn hộ |
studio flat |
/ˈstjuːdiəʊ flæt/ |
căn hộ nhỏ cho 1 người |
spacious flat |
/ˈspeɪʃəs flæt/ |
căn hộ rộng |
one-room flat |
/wʌn-ruːm flæt/ |
căn hộ 1 phòng |
bungalow |
/ˈbʌŋɡələʊ/ |
nhà gỗ (1 tầng) |
bathroom |
/ˈbɑːθruːm/ |
phòng tắm |
bedroom |
/ˈbedruːm/ |
phòng ngủ |
attic |
/ˈætɪk/ |
gác xép |
cellar |
/ˈselə(r)/ |
tầng hầm |
country house |
/ˈkʌntri haʊs/ |
biệt thự đồng quê |
dining room |
/ˈdaɪnɪŋ ruːm/ |
phòng ăn |
garage |
/ˈɡærɑːʒ/ |
nhà để xe |
hall |
/hɔːl/ |
sảnh |
kitchen |
/ˈkɪtʃɪn/ |
nhà bếp |
living room |
/ˈlɪvɪŋ ruːm/ |
phòng khách |
roof |
/ruːf/ |
mái nhà |
stilt house |
/stɪlt haʊs/ |
nhà sàn |
- Từ vựng đồ vật trong nhà
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
air conditioner |
/e(r) kənˈdɪʃənə(r)/ |
điều hoà |
alarm clock |
/əˈlɑːm klɒk/ |
đồng hồ báo thức |
bathroom scales |
/ˈbɑːθruːm skeɪlz/ |
cân sức khỏe |
blanket |
/ˈblæŋkɪt/ |
cái chăn |
ceiling fan |
/ˈsiːlɪŋ fæn/ |
quạt trần |
chair |
/tʃeər/ |
cái ghế |
chest of drawers |
/tʃest əv drɔːz/ |
tủ có nhiều ngăn kéo |
chimney |
/ˈtʃɪmni/ |
ống khói |
chopsticks |
/ˈtʃɒpstɪks/ |
đôi đũa |
cooker |
/ˈkʊkər/ |
nồi cơm điện |
cupboard |
/ˈkʌbəd/ |
tủ đựng chén đĩa |
curtain |
/ˈkɜːtn/ |
rèm cửa |
cushion |
/ˈkʊʃn/ |
đệm |
dishwasher |
/ˈdɪʃwɒʃər/ |
máy rửa bát đĩa |
fireplace |
/ˈfaɪəpleɪs/ |
lò sưởi |
fridge |
/frɪdʒ/ |
tủ lạnh |
furniture |
/ˈfɜːrnɪtʃər/ |
đồ nội thất |
lamp |
/læmp/ |
cái đèn |
microwave |
/ˈmaɪkrəweɪv/ |
lò vi sóng |
pillow |
/ˈpɪləʊ/ |
cái gối |
poster |
/ˈpəʊstər/ |
tấm áp phích |
sheet |
/ʃiːt/ |
ga trải giường |
sink |
/sɪŋk/ |
bồn rửa |
sofa |
/ˈsəʊfə/ |
ghế sô-pha |
stool |
/stuːl/ |
ghế đẩu |
television |
/ˈtelɪvɪʒən/ |
tivi |
armchair |
/ˈɑːmˈʧeə/ |
ghế có tay vịn |
bedside table |
/ˈbɛdˌsaɪd ˈteɪbᵊl/ |
bàn để cạnh gường ngủ |
coat stand |
/kəʊt stænd/ |
cây treo quần áo |
filing cabinet |
/ˈfaɪlɪŋ ˈkæbɪnɪt/ |
tủ đựng giấy tờ |
mirror |
/ˈmɪrə/ |
gương |
sofa-bed |
/ˈsəʊfə-bɛd/ |
giường sofa |
towel |
/taʊəl/ |
khăn tắm |
- Một số từ vựng khác
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
move |
/muːv/ |
di chuyển |
department store |
/dɪˈpɑːtmənt stɔː(r)/ |
cửa hàng bách hóa |
1.3. Ngữ pháp
Về kiến thức ngữ pháp của Unit 2, các bạn học sinh cần nắm vững 4 chủ điểm: thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc “There is/ There are" và cách dùng các giới từ chỉ địa điểm.
Kiến thức ngữ pháp trọng điểm của Unit 2 tiếng Anh lớp 6
- Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả hành động theo thói quen ở hiện tại hoặc một sự thật không thay đổi theo công thức sau:
Thể |
To be |
V |
Khẳng định |
S + am/ is/ are + O. |
S + V(s/ es) + O. |
Phủ định |
S + am/ is/ are + not + O. |
S + do/ does + not + V + O. |
Câu hỏi Yes-No |
Am/ Is/ Are + S + O? |
Do/Does + S + V + O? |
Câu hỏi có từ để hỏi |
Wh-word + am/is/are + S + O? |
Wh-word + do/does + S + V + O? |
>>Xem thêm bí kíp chia động từ thì hiện tại đơn tại: BÍ KÍP CHIA ĐỘNG TỪ HIỆN TẠI ĐƠN SIÊU DỄ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
- Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn trong Unit 2 được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại theo cấu trúc sau:
Thể |
Công thức |
Khẳng định |
S + am/ is/ are + V-ing + O. |
Phủ định |
S + am/ is/ are + not + V-ing + O. |
Câu hỏi Yes - No |
Am/ Is/ Are + S + V-ing + O? |
Câu hỏi dùng từ để hỏi |
Wh-words + am/ is/ are + S + V-ing? |
>>Xem thêm về dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn tại: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN DỄ NHỚ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
- Cấu trúc “There is/ There are + N(s)”
Cấu trúc “There is/ There are" mang nghĩa là “có” và được sử dụng để diễn tả việc có một cái gì đó theo công thức ở 3 thể sau đây:
There is |
There are |
|
Khẳng định |
There is + a/an + Danh từ số ít. |
There are + Danh từ số nhiều. |
Phủ định |
There is + not + a/an + Danh từ số ít. |
There are + not + any + Danh từ số nhiều. |
Nghi vấn |
Is there + a/an + Danh từ số ít? |
Are there + any + Danh từ số nhiều? |
Ví dụ:
There is a towel in my bathroom. (Có một chiếc khăn tắm trong phòng tắm của tôi.)
- Is there a towel in your bathroom? (Trong phòng tắm của bạn có một chiếc khăn tắm phải không?)
There aren’t any notebooks in my bag. (Trong balo của tôi không có quyển vở nào.)
- Are there any notebooks in your bag? (Trong cặp của bạn có quyển vở nào không?)
- Giới từ chỉ địa điểm
Ngoài các kiến thức về thì, các bạn học sinh còn cần hiểu rõ các trường hợp sử dụng của các giới từ chỉ địa điểm sau đây:
Giới từ |
Trường hợp sử dụng |
Ví dụ |
At (tại) |
|
|
In (trong) |
|
|
On (trên) |
|
|
Above (ở trên) |
Dùng khi 1 vật ở trên 1 vật |
The poster is above your head. |
Under (ở dưới) |
Dùng khi 1 vật ở dưới trực tiếp 1 vật khác |
The cat is under the desk. |
Below (ở dưới) |
Dùng khi 1 vật ở dưới vật khác nhưng có thể xa hoặc lệch |
Her apartment is below mine. |
Between (ở giữa) |
Dùng khi chỉ có 2 đối tượng |
He is sitting between his best friend and girlfriend. |
Among (giữa) |
Dùng khi có nhiều đối tượng (từ 2 trở lên) |
I can't see my dog among the crowd. |
In front of (ở phía trước) |
Dùng khi 1 vật ở đằng trước 1 vật khác |
My country house is in front of a small garden. |
Behind (ở phía sau) |
Dùng khi 1 vật ở đằng sau 1 vật khác |
The garden is behind my house. |
Next to/ Beside (bên cạnh) |
Dùng khi 1 vật ở bên cạnh 1 vật khác |
There is a bookstore next to this park. |
Near (gần) |
Dùng khi 1 vật ở gần 1 vật khác |
There are a lot of grocery store near my university. |
Opposite (đối diện) |
Dùng khi 1 vật ở đối diện 1 vật khác |
There is a floral boutique opposite my house. |
>>> Tải xuống bộ tài liệu tổng hợp các chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh kèm bài tập ôn tập!
2. Bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 2 đầy đủ nhất
Bài tập 1: Đặt các từ đã cho sau đây có phát âm s/es vào cột tương ứng
boxes, pictures, baths, dishes, fridges, wishes, sandwiches, attics, villas, dishes, tourists, apartments, photos, parents, clothes, plants, walls, tablecloths, shelves, classes, rooms, houses, dogs, lamps, toilets
/s/ |
/z/ |
/iz/ |
Bài tập 2: Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại
1. cooks - books - classes - backpacks
2. chases - cakes - passes - races
3. bashes - chats - judges - witches
4. fridges - lazes - buzzes - lakes
5. plays - runs - laughs - sees
6. breathes - makes - ropes - cakes
7. meets - kites - baths - greets
8. gazes - knives - leaves - shelves
9. knees - trees - peas - nieces
10. songs - concerts - dreams - humans
Bài tập 3: Nhìn hình ảnh dưới đây và điền từ vào chỗ trống
alarm clock |
sofa-bed |
blanket |
coat stand |
chair |
filing cabinet |
mirror |
ceiling fan |
towel |
Bài tập 4: Với các từ đã cho ở bài 3, hãy hoàn thành những câu sau
1. When we have guests, we unfold the __________ in the living room to provide an extra sleeping space.
2. I set the __________ across the room so that I have to get out of bed to turn it off.
3. The entrance hall is tidy with a stylish __________ to hang our coats and hats.
4. I enjoy reading a good book in the cozy __________ by the window.
5. On chilly nights, I like to snuggle up on the couch with a warm __________.
6. The loud sound of the __________ jolted me awake in the morning.
7. The important documents are neatly organized in the home office's __________.
8. She adjusted her tie in the hallway __________ before heading out.
9. After a refreshing shower, I reach for a soft __________ to dry off.
10. During hot summer days, the __________ keeps the room cool and comfortable.
Bài tập 5: Sử dụng từ đã cho để viết câu khẳng định (+)/ phủ định (-)/ câu hỏi (?) với cấu trúc "there is / there are"
1. any papers in the office (?)
2. any parks in our city (-)
3. a cafe on the corner (+)
4. any flowers in the backyard (?)
5. a bookstore near our school (+)
6. a cat in the living room (?)
7. some mountains in the distance (+)
8. any paintings in the art gallery (-)
9. any traffic lights on this street (?)
10. a grocery store nearby (+)
Bài tập 6: Điền vào chỗ trống bằng giới từ chỉ địa điểm thích hợp trong số các giới từ sau: in, on, under, behind, between, next to, at
1. The cat is playing __________ the table.
2. We planted a new tree __________ the house.
3. The grocery store is __________ the end of the street.
4. There is a cafe __________ the street from the museum.
5. The children are sitting __________ the carpet.
6. The keys are __________ the kitchen counter.
7. Put the shoes __________ the shoe rack.
8. The restaurant is located __________ the corner.
9. There is a beautiful garden __________ our apartment building.
10. The park is __________ the school and the library.
>>Xem thêm các dạng bài tập: TRỌN BỘ CÁC BÀI TẬP VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ĐẦY ĐỦ DẠNG BÀI VÀ ĐÁP ÁN
3. Lời giải bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 2 chi tiết nhất
Lời giải bài tập 1:
/s/ Tận cùng của từ là các phụ âm vô thanh như /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ |
/z/ Tận cùng của từ là các nguyên âm và phụ âm hữu thanh như /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/ |
/iz/ Tận cùng của từ là các phụ âm gió như /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ |
attics tourists apartments parents plants tablecloths lamps toilets |
pictures baths villas photos walls shelves rooms dogs |
boxes dishes fridges wishes sandwiches dishes clothes classes houses |
Lời giải bài tập 2:
1. classes (/iz/; còn lại là /s/)
2. cakes (/s/; còn lại là /iz/)
3. chats (/s/; còn lại là /iz/)
4. lakes (/s/; còn lại là /iz/)
5. laughs (/s/; còn lại là /z/)
6. breathes (/z/; còn lại là /s/)
7. baths (/iz/; còn lại là /s/)
8. gazes (/iz/; còn lại là /z/)
9. nieces (/iz/; còn lại là /z/)
10. concerts (/s/; còn lại là /z/)
Lời giải bài tập 3:
1. mirror |
2. towel |
3. sofa-bed |
4. ceiling fan |
5. alarm clock |
6. filling cabinet |
7. chair |
8. coat stand |
9. blanket |
Lời giải bài tập 4:
1. sofa-bed ( Khi có khách, chúng tôi trải giường sofa trong phòng khách ra để tạo thêm không gian ngủ.)
2. alarm clock (Tôi đặt đồng hồ báo thức khắp phòng đến mức phải ra khỏi giường để tắt.)
3. coat stand (Sảnh luôn gọn gàng nhờ chiếc giá treo áo khoác thời thượng để treo áo khoác và mũ của chúng tôi.)
4. chair (Tôi thích đọc một cuốn sách hay trên chiếc ghế ấm cúng cạnh cửa sổ.)
5. blanket (Vào những đêm se lạnh, tôi thích rúc vào chiếc ghế dài với chiếc chăn ấm.)
6. alarm clock (Tiếng ồn ào của đồng hồ báo thức làm tôi tỉnh giấc vào buổi sáng.)
7. filling cabinet (Những tài liệu quan trọng được sắp xếp gọn gàng trong tủ đựng tài liệu của văn phòng tại nhà.)
8. mirror (Cô ấy chỉnh lại cà vạt trước gương ở hành lang trước khi ra ngoài.)
9. towel (Sau khi tắm sảng khoái, tôi lấy khăn mềm lau khô người.)
10. ceiling fan (Trong những ngày hè nóng nực, quạt trần giúp căn phòng luôn mát mẻ, dễ chịu.)
Lời giải bài tập 5:
1. Are there any papers in the office? (papers là danh từ số nhiều => There are)
2. There aren't any parks in our city. (parks là danh từ số nhiều => There are)
3. There is a cafe on the corner. (a bakery là danh từ số ít => There is)
4. Are there any flowers in the backyard? (trees là danh từ số nhiều => There are)
5. There is a bookstore near our school. (a library là danh từ số ít => There is)
6. Is there a cat in the living room? (a cat là danh từ số ít => There is)
7. There are some mountains in the distance. (mountains là danh từ số nhiều => There are)
8. There aren't any paintings in the art gallery. (paintings là danh từ số nhiều => There are)
9. Are there any traffic lights on this street? (traffic lights là danh từ số nhiều => There are)
10. There is a grocery store nearby. (a grocery là danh từ số ít => There is)
Lời giải bài tập 6:
1. under (Chú mèo đang chơi dưới bàn.)
2. next to (Chúng tôi trồng một cái cây mới cạnh nhà.)
3. at (Cửa hàng tạp hoá nằm ở cuối đường.)
4. opposite (Có một quán cà phê bên đường đối diện bảo tàng.)
5. on (Lũ trẻ đang ngồi trên cái thảm.)
6. on (Những chiếc chìa khoá ở trên quầy bếp.)
7. on (Hãy đặt giày lên kệ để giày dép.)
8. at (Nhà hàng nằm ở góc đường.)
9. behind (Có một vườn hoa đẹp đằng sau toà nhà của chúng ta.)
10. between (Công viên nằm giữa trường học và thư viện.)
Đăng ký nhận tài liệu miễn phí ngay!
[form_receive]
4. Kết luận
Việc thực hành thêm tại nhà sau mỗi bài học rất quan trọng để các bạn học sinh nhanh chóng theo kịp được chương trình học nặng nề của tiếng Anh lớp 6. Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders mong rằng những bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 2 kèm lời giải chi tiết phía trên đã giúp các bạn nắm vững về phát âm, từ vựng và ngữ pháp của Unit 2.