BingGo Leaders - Phát triển toàn diện 4 kỹ năng, chinh phục điểm cao trên trường
Ưu đãi lên đến 50% cùng hàng ngàn phần quà hấp dẫn
Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

LỜI GIẢI BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 2 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT NHẤT

Mục lục [Hiện]

Việc làm bài tập thực hành tại nhà là yếu tố vô cùng quan trọng, có ảnh hưởng mật thiết đến khả năng thành thạo cũng như kết quả học tập của các em học sinh, đặc biệt là môn tiếng Anh lớp 6. 

Hiểu rõ tầm quan trọng của nó, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã biên soạn một bộ bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 2 có lời giải chi tiết cùng với hệ thống lại kiến thức quan trọng của phần này để quý phụ huynh tham khảo và cho con thực hành thêm tại nhà.

1. Ôn tập kiến thức tiếng Anh lớp 6 Unit 2

Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng ôn tập lại một số trọng điểm kiến thức ngữ pháp và từ vựng trong Unit 2 của sách tiếng Anh lớp 6 nhé!

1.1. Phát âm

Về phát âm, các bạn học sinh cần nắm vững được cách phát âm đuôi “s”/”es" theo quy tắc như sau:

CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI “S"/ “ES"

Quy tắc

Ví dụ

/s/

Tận cùng của từ là các phụ âm vô thanh như /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/

laughs

picks

/z/

Tận cùng của từ là các nguyên âmphụ âm hữu thanh như /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/

sounds

dreams

/iz/

Tận cùng của từ là các phụ âm gió như /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/

catches

pushes

1.2. Từ vựng

Ở Unit 2, các bạn học sinh cần học và ghi nhớ các từ vựng liên quan đến chủ đề nhà và các đồ vật trong nhà dưới đây:

null

Từ vựng quan trọng trong tiếng Anh lớp 6 Unit 2

  • Từ vựng về nhà/phòng ở

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

apartment 

/əˈpɑːtmənt/

căn hộ

studio flat

/ˈstjuːdiəʊ flæt/

căn hộ nhỏ cho 1 người

spacious flat

/ˈspeɪʃəs flæt/

căn hộ rộng

one-room flat

/wʌn-ruːm flæt/

căn hộ 1 phòng

bungalow

/ˈbʌŋɡələʊ/

nhà gỗ (1 tầng)

bathroom 

/ˈbɑːθruːm/ 

phòng tắm

bedroom 

/ˈbedruːm/ 

phòng ngủ

attic

/ˈætɪk/ 

gác xép

cellar 

/ˈselə(r)/ 

tầng hầm

country house 

/ˈkʌntri haʊs/ 

biệt thự đồng quê

dining room 

/ˈdaɪnɪŋ ruːm/ 

phòng ăn

garage 

/ˈɡærɑːʒ/

nhà để xe

hall 

/hɔːl/ 

sảnh

kitchen 

/ˈkɪtʃɪn/ 

nhà bếp

living room 

/ˈlɪvɪŋ ruːm/ 

phòng khách

roof 

/ruːf/ 

mái nhà

stilt house 

/stɪlt haʊs/ 

nhà sàn

  • Từ vựng đồ vật trong nhà

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

air conditioner

/e(r) kənˈdɪʃənə(r)/

điều hoà

alarm clock

/əˈlɑːm klɒk/ 

đồng hồ báo thức

bathroom scales 

/ˈbɑːθruːm skeɪlz/

cân sức khỏe

blanket 

/ˈblæŋkɪt/ 

cái chăn

ceiling fan 

/ˈsiːlɪŋ fæn/ 

quạt trần

chair 

/tʃeər/ 

cái ghế

chest of drawers 

/tʃest əv drɔːz/

tủ có nhiều ngăn kéo

chimney 

/ˈtʃɪmni/

ống khói

chopsticks 

/ˈtʃɒpstɪks/ 

đôi đũa

cooker 

/ˈkʊkər/

nồi cơm điện

cupboard 

/ˈkʌbəd/ 

tủ đựng chén đĩa

curtain 

/ˈkɜːtn/ 

rèm cửa

cushion 

/ˈkʊʃn/

đệm

dishwasher 

/ˈdɪʃwɒʃər/ 

máy rửa bát đĩa

fireplace 

/ˈfaɪəpleɪs/ 

lò sưởi

fridge 

/frɪdʒ/

tủ lạnh

furniture 

/ˈfɜːrnɪtʃər/ 

đồ nội thất

lamp 

/læmp/ 

cái đèn

microwave 

/ˈmaɪkrəweɪv/ 

lò vi sóng

pillow 

/ˈpɪləʊ/

cái gối

poster 

/ˈpəʊstər/ 

tấm áp phích

sheet 

/ʃiːt/ 

ga trải giường

sink 

/sɪŋk/

bồn rửa

sofa 

/ˈsəʊfə/ 

ghế sô-pha

stool 

/stuːl/ 

ghế đẩu

television 

/ˈtelɪvɪʒən/ 

tivi

armchair

/ˈɑːmˈʧeə/

ghế có tay vịn

bedside table

/ˈbɛdˌsaɪd ˈteɪbᵊl/

bàn để cạnh gường ngủ

coat stand

/kəʊt stænd/

cây treo quần áo

filing cabinet

/ˈfaɪlɪŋ ˈkæbɪnɪt/

tủ đựng giấy tờ

mirror

/ˈmɪrə/

gương

sofa-bed

/ˈsəʊfə-bɛd/

giường sofa

towel

/taʊəl/

khăn tắm

  • Một số từ vựng khác

Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

move 

/muːv/ 

di chuyển

department store 

/dɪˈpɑːtmənt stɔː(r)/

cửa hàng bách hóa

1.3. Ngữ pháp

Về kiến thức ngữ pháp của Unit 2, các bạn học sinh cần nắm vững 4 chủ điểm: thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, cấu trúc “There is/ There are" và cách dùng các giới từ chỉ địa điểm.

null

Kiến thức ngữ pháp trọng điểm của Unit 2 tiếng Anh lớp 6 

  • Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả hành động theo thói quen ở hiện tại hoặc một sự thật không thay đổi theo công thức sau:

Thể

To be

V

Khẳng định

S + am/ is/ are + O.

S + V(s/ es) + O.

Phủ định

S + am/ is/ are + not + O.

S + do/ does + not + V + O.

Câu hỏi Yes-No

Am/ Is/ Are + S + O?

Do/Does + S + V + O?

Câu hỏi có từ để hỏi

Wh-word + am/is/are + S + O?

Wh-word + do/does + S + V + O?

>>Xem thêm bí kíp chia động từ thì hiện tại đơn tại: BÍ KÍP CHIA ĐỘNG TỪ HIỆN TẠI ĐƠN SIÊU DỄ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

  • Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn trong Unit 2 được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở hiện tại theo cấu trúc sau:

Thể

Công thức

Khẳng định

S + am/ is/ are + V-ing + O.

Phủ định

S + am/ is/ are + not + V-ing + O.

Câu hỏi Yes - No

Am/ Is/ Are + S + V-ing + O?

Câu hỏi dùng từ để hỏi

Wh-words + am/ is/ are + S + V-ing?

>>Xem thêm về dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn tại: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN DỄ NHỚ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC 

  • Cấu trúc “There is/ There are + N(s)”

Cấu trúc “There is/ There are" mang nghĩa là “có” và được sử dụng để diễn tả việc có một cái gì đó theo công thức ở 3 thể sau đây:

There is

There are

Khẳng định

There is + a/an + Danh từ số ít.

There are + Danh từ số nhiều.

Phủ định

There is + not + a/an + Danh từ số ít.

There are + not + any + Danh từ số nhiều.

Nghi vấn

Is there + a/an + Danh từ số ít?

Are there + any + Danh từ số nhiều?

Ví dụ:

There is a towel in my bathroom. (Có một chiếc khăn tắm trong phòng tắm của tôi.)

  • Is there a towel in your bathroom? (Trong phòng tắm của bạn có một chiếc khăn tắm phải không?)

There aren’t any notebooks in my bag. (Trong balo của tôi không có quyển vở nào.)

  • Are there any notebooks in your bag? (Trong cặp của bạn có quyển vở nào không?)

  • Giới từ chỉ địa điểm

Ngoài các kiến thức về thì, các bạn học sinh còn cần hiểu rõ các trường hợp sử dụng của các giới từ chỉ địa điểm sau đây:

Giới từ

Trường hợp sử dụng

Ví dụ

At

(tại)

  • địa điểm nhỏ, cụ thể
  • the + địa điểm công cộng
  • at home
  • at the station

In

(trong)

  • làng, thành phố, đất nước
  • không gian (bên trong)
  • in the room
  • in Vietnam

On

(trên)

  • bề mặt
  • the + phương hướng
  • on the table
  • on the left

Above

(ở trên)

Dùng khi 1 vật ở trên 1 vật

The poster is above your head.

Under

(ở dưới)

Dùng khi 1 vật ở dưới trực tiếp 1 vật khác

The cat is under the desk.

Below

(ở dưới)

Dùng khi 1 vật ở dưới vật khác nhưng có thể xa hoặc lệch

Her apartment is below mine.

Between

(ở giữa)

Dùng khi chỉ có 2 đối tượng

He is sitting between his best friend and girlfriend.

Among

(giữa)

Dùng khi có nhiều đối tượng (từ 2 trở lên)

I can't see my dog among the crowd.

In front of

(ở phía trước)

Dùng khi 1 vật ở đằng trước 1 vật khác

My country house is in front of a small garden.

Behind

(ở phía sau)

Dùng khi 1 vật ở đằng sau 1 vật khác

The garden is behind my house.

Next to/ Beside

(bên cạnh)

Dùng khi 1 vật ở bên cạnh 1 vật khác

There is a bookstore next to this park. 

Near

(gần)

Dùng khi 1 vật ở gần 1 vật khác

There are a lot of grocery store near my university.

Opposite

(đối diện)

Dùng khi 1 vật ở đối diện 1 vật khác

There is a floral boutique opposite my house.

>>> Tải xuống bộ tài liệu tổng hợp các chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh kèm bài tập ôn tập!

2. Bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 2 đầy đủ nhất

Bài tập 1: Đặt các từ đã cho sau đây có phát âm s/es vào cột tương ứng

boxes, pictures, baths, dishes, fridges, wishes, sandwiches, attics, villas, dishes, tourists, apartments, photos, parents, clothes, plants, walls, tablecloths, shelves, classes, rooms, houses, dogs, lamps, toilets

/s/

/z/

/iz/

Bài tập 2: Chọn từ có phần gạch chân khác với các từ còn lại

1. cooks - books - classes - backpacks

2. chases - cakes - passes - races

3. bashes - chats - judges - witches

4. fridges - lazes - buzzes - lakes

5. plays - runs - laughs - sees

6. breathes - makes - ropes - cakes

7. meets - kites - baths - greets

8. gazes - knives - leaves - shelves

9. knees - trees - peas - nieces

10. songs - concerts - dreams - humans

Bài tập 3: Nhìn hình ảnh dưới đây và điền từ vào chỗ trống

alarm clock

sofa-bed

blanket

coat stand

chair

filing cabinet

mirror

ceiling fan

towel

null

Bài tập 4: Với các từ đã cho ở bài 3, hãy hoàn thành những câu sau

1. When we have guests, we unfold the __________ in the living room to provide an extra sleeping space.

2. I set the __________ across the room so that I have to get out of bed to turn it off.

3. The entrance hall is tidy with a stylish __________ to hang our coats and hats.

4. I enjoy reading a good book in the cozy __________ by the window.

5. On chilly nights, I like to snuggle up on the couch with a warm __________.

6. The loud sound of the __________ jolted me awake in the morning.

7. The important documents are neatly organized in the home office's __________.

8. She adjusted her tie in the hallway __________ before heading out.

9. After a refreshing shower, I reach for a soft __________ to dry off.

10. During hot summer days, the __________ keeps the room cool and comfortable.

Bài tập 5: Sử dụng từ đã cho để viết câu khẳng định (+)/ phủ định (-)/ câu hỏi (?) với cấu trúc "there is / there are"

1. any papers in the office (?)

2. any parks in our city (-)

3. a cafe on the corner (+)

4. any flowers in the backyard (?)

5. a bookstore near our school (+)

6. a cat in the living room (?)

7. some mountains in the distance (+)

8. any paintings in the art gallery (-)

9. any traffic lights on this street (?)

10. a grocery store nearby (+)

Bài tập 6: Điền vào chỗ trống bằng giới từ chỉ địa điểm thích hợp  trong số các  giới từ sau: in, on, under, behind, between, next to, at

1. The cat is playing __________ the table.

2. We planted a new tree __________ the house.

3. The grocery store is __________ the end of the street.

4. There is a cafe __________ the street from the museum.

5. The children are sitting __________ the carpet.

6. The keys are __________ the kitchen counter.

7. Put the shoes __________ the shoe rack.

8. The restaurant is located __________ the corner.

9. There is a beautiful garden __________ our apartment building.

10. The park is __________ the school and the library.

>>Xem thêm các dạng bài tập: TRỌN BỘ CÁC BÀI TẬP VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ĐẦY ĐỦ DẠNG BÀI VÀ ĐÁP ÁN

3. Lời giải bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 2 chi tiết nhất

Lời giải bài tập 1:

/s/

Tận cùng của từ là các phụ âm vô thanh như /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/

/z/

Tận cùng của từ là các nguyên âm và phụ âm hữu thanh như /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /r/

/iz/

Tận cùng của từ là các phụ âm gió như /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/

attics

tourists

apartments

parents

plants

tablecloths

lamps

toilets

pictures

baths

villas

photos

walls

shelves

rooms

dogs

boxes

dishes

fridges

wishes

sandwiches

dishes

clothes

classes

houses

Lời giải bài tập 2:

1. classes (/iz/; còn lại là /s/)

2. cakes (/s/; còn lại là /iz/)

3. chats (/s/; còn lại là /iz/)

4. lakes (/s/; còn lại là /iz/)

5. laughs (/s/; còn lại là /z/)

6. breathes (/z/; còn lại là /s/)

7. baths (/iz/; còn lại là /s/)

8. gazes (/iz/; còn lại là /z/)

9. nieces (/iz/; còn lại là /z/)

10. concerts (/s/; còn lại là /z/)

Lời giải bài tập 3:

1. mirror

2. towel

3. sofa-bed

4. ceiling fan

5. alarm clock

6. filling cabinet

7. chair

8. coat stand

9. blanket

Lời giải bài tập 4: 

1. sofa-bed ( Khi có khách, chúng tôi trải giường sofa trong phòng khách ra để tạo thêm không gian ngủ.)

2. alarm clock (Tôi đặt đồng hồ báo thức khắp phòng đến mức phải ra khỏi giường để tắt.)

3. coat stand (Sảnh luôn gọn gàng nhờ chiếc giá treo áo khoác thời thượng để treo áo khoác và mũ của chúng tôi.)

4. chair (Tôi thích đọc một cuốn sách hay trên chiếc ghế ấm cúng cạnh cửa sổ.)

5. blanket (Vào những đêm se lạnh, tôi thích rúc vào chiếc ghế dài với chiếc chăn ấm.)

6. alarm clock (Tiếng ồn ào của đồng hồ báo thức làm tôi tỉnh giấc vào buổi sáng.)

7. filling cabinet (Những tài liệu quan trọng được sắp xếp gọn gàng trong tủ đựng tài liệu của văn phòng tại nhà.)

8. mirror (Cô ấy chỉnh lại cà vạt trước gương ở hành lang trước khi ra ngoài.)

9. towel (Sau khi tắm sảng khoái, tôi lấy khăn mềm lau khô người.)

10. ceiling fan (Trong những ngày hè nóng nực, quạt trần giúp căn phòng luôn mát mẻ, dễ chịu.)

Lời giải bài tập 5:

1. Are there any papers in the office? (papers là danh từ số nhiều => There are)

2. There aren't any parks in our city. (parks là danh từ số nhiều => There are)

3. There is a cafe on the corner. (a bakery là danh từ số ít => There is)

4. Are there any flowers in the backyard? (trees là danh từ số nhiều => There are)

5. There is a bookstore near our school. (a library là danh từ số ít => There is)

6. Is there a cat in the living room? (a cat là danh từ số ít => There is)

7. There are some mountains in the distance. (mountains là danh từ số nhiều => There are)

8. There aren't any paintings in the art gallery. (paintings là danh từ số nhiều => There are)

9. Are there any traffic lights on this street? (traffic lights là danh từ số nhiều => There are)

10. There is a grocery store nearby. (a grocery là danh từ số ít => There is)

Lời giải bài tập 6:

1. under (Chú mèo đang chơi dưới bàn.)

2. next to (Chúng tôi trồng một cái cây mới cạnh nhà.)

3. at (Cửa hàng tạp hoá nằm ở cuối đường.)

4. opposite (Có một quán cà phê bên đường đối diện bảo tàng.) 

5. on (Lũ trẻ đang ngồi trên cái thảm.)

6. on (Những chiếc chìa khoá ở trên quầy bếp.)

7. on (Hãy đặt giày lên kệ để giày dép.)

8. at (Nhà hàng nằm ở góc đường.)

9. behind (Có một vườn hoa đẹp đằng sau toà nhà của chúng ta.)

10. between (Công viên nằm giữa trường học và thư viện.)

Đăng ký nhận tài liệu miễn phí ngay!

[form_receive]

4. Kết luận

Việc thực hành thêm tại nhà sau mỗi bài học rất quan trọng để các bạn học sinh nhanh chóng theo kịp được chương trình học nặng nề của tiếng Anh lớp 6. Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders mong rằng những bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 2 kèm lời giải chi tiết phía trên đã giúp các bạn nắm vững về phát âm, từ vựng và ngữ pháp của Unit 2.

MS. KHÁNH LINH
Tác giả: MS. KHÁNH LINH
  • TOEIC 960, TOEFL ITP 593
  • Tốt Nghiệp Ngành Quan hệ Quốc Tế - Học Viện Ngoại Giao
  • 3 Năm công tác trong lĩnh vực giáo dục năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay