GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 6 A CLOSER LOOK 1

Mục lục [Hiện]

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá và giải chi tiết các bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 6 A Closer Look 1. Chúng ta sẽ đi qua từng phần của bài tập, cung cấp lời giải và giải thích chi tiết để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức và kỹ năng tiếng Anh cần thiết cho unit này. Hãy cùng tìm hiểu và nâng cao khả năng tiếng Anh của bản thân thông qua bài viết này!

1. Ngữ pháp trọng điểm trong chương trình tiếng Anh lớp 6 Unit 6

Tiếng Anh lớp 6 unit 6 a closer look 1 (từ trang 60 - 62 sách giáo khoa tập 1), các em học sinh sẽ được tập làm quen với cấu trúc should/ shouldn’t. Bên cạnh đó, các em cũng được làm những bài tập có sử dụng những từ để diễn tả số lượng, cụ thể là “some” và “any”.

1.1. Cấu trúc should/ shouldn’t

Should/ Shouldn’t là một trợ đồng từ khuyết thiếu (modal auxiliary verbs), hay cụ thể hơn là một động từ tính thái. Cấu trúc Should/ Shouldn’t thường được sử dụng để khuyên nên hoặc không nên làm gì đó. 

Cấu trúc Should trong tiếng Anh:

Cấu trúc

Công thức

Ví dụ

Khuyên ai đó nên làm gì

S + should +  V_inf + …

You have a headache, you should take an aspirin (Bạn đang bị đau đầu, bạn cần uống thuốc giảm đau)

Diễn tả việc mà chủ thể đã không thực hiện trong quá khứ

Should + have + V3/ ed + …

She should have cut down on high-fat food (Cô ấy lẽ ra nên cắt giảm các thực phẩm có nhiều chất béo)

Nhấn mạnh chủ thể đã không thực hiện nghĩa vụ của mình

Should + be + V_ing + …

Hoang should be studying for his exams (Hoàng lẽ ra nên học bài để chuẩn bị thi)

Khuyên ai đó không nên làm gì

S + Shouldn’t + V_inf + …

I shouldn’t throw my litter onto the street (Tôi không nên vứt rác ra đường)

Cấu trúc should/ shouldn’t

>>> Tham khảo: TỔNG HỢP KIẾN THỨC TIẾNG ANH LỚP 6 NGẮN GỌN, ĐẦY ĐỦ, DỄ HIỂU

Cách dùng cấu trúc should trong giao tiếp: 

Cấu trúc should là kiến thức ngữ pháp quan trọng xuất hiện trong tiếng Anh lớp 6 unit 6 a closer look 1. Vậy trường hợp nào sử dụng cấu trúc này?

  • Dùng để nói về tình huống lý tưởng nhất hay việc tốt nhất mà chủ thể có thể làm: 

Ví dụ: My city should have more public transport system (Thành phố của tôi nên có thêm nhiều hệ thống phương tiện giao thông công cộng hơn)

  • Dùng để đưa ra nhận định về một tình huống nào đó trong phỏng đoán mà có khả năng cao xảy ra thật:

Ví dụ: It’s raining outside. There should be traffic jam right now (Ngoài trời đang mưa. Chắc hẳn đường sẽ rất tắc đó)

  • Dùng để thay thế Shall hoặc Would khi đứng sau chủ ngữ là “I” hoặc “We”:

Ví dụ: If Linda’s company gave her a chance, she should/would go on a business trip to the Korea. (Nếu công ty của Linda cho cô ấy một cơ hội thì giờ cô ta đã đi công tác đến Hàn Quốc rồi.)

  • Dùng để đưa ra lời cảm ơn:

Ví dụ: You shouldn’t have (Khách sáo quá, cảm ơn nhé!)

Cách dùng cấu trúc Should/ Shouldn’t

1.2. Từ chỉ số lượng some, any

Some và Any thường được dùng để diễn tả số lượng của một vật thể nào đó với ý nghĩa “một vài, một chút”. Tuy nhiên Some thường được sử dụng trong câu khẳng định và ngược lại, Any thường được sử dụng trong câu phủ định. 

"Some" có thể được sử dụng cả với danh từ có thể đếm và không đếm, và nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại câu như câu khẳng định, câu hỏi, đề nghị, và lời mời. Dưới đây là 5 cách thường gặp mà "Some" có thể được sử dụng:

  • Sử dụng trong câu khẳng định:

Ví dụ: There are some apples on the table (Có một vài quả táo ở trên bàn)

  • Sử dụng trong câu hỏi mang tính đề nghị hoặc lời mời:

Ví dụ: Can you please give me some money? (Bạn có thể cho tôi một ít tiền được không?)

  • Dùng để đưa ra câu hỏi nghi vấn trong trường hợp mong chờ câu trả lời “Yes”:

Ví dụ: Can you buy me some clothes? (Bạn có thể mua cho mình một vài bộ quần áo không?)

  • Diễn tả số lượng của một vật được nói đến:

Ví dụ: My mother bought some 4 kilograms of meat (Mẹ tôi đã mua khoảng 4 cân thịt)

  • Nhấn mạnh câu nói, thể hiện sự tức giận: 

Ví dụ: Some idiots broke my window! (Tên ngốc nào đó đã làm hỏng cửa sổ của tôi!)

Cách sử dụng “Some”

Cấu trúc "Any" xuất hiện trong tiếng Anh lớp 6 unit 6 a closer look 1 cũng có nghĩa là "một vài, một chút," nhưng thường được sử dụng trong câu phủ định và câu hỏi. "Any" có thể đi kèm với cả danh từ có thể đếm và không đếm được. Sau đây là 4 cách sử dụng “any”:

  • Any trong câu phủ định

Ví dụ: I don’t have any cookies (Tôi không có một chiếc bánh quy nào)

  • Sử dụng trong câu nghi vấn

Ví dụ: Are there any pen in your pencil case? (Còn chiếc bút nào trong hộp bút của bạn không?

  • Dùng trong mệnh đề nếu “if” hoặc trong câu khẳng định:

Ví dụ: If you want to solve that math problem, I will help you (Nếu bạn muốn giải bài toán đó, tôi có thể giúp bạn)

  • Sử dụng trong trường hợp muốn ai đó không nên hoặc tránh làm gì đó

Ví dụ: John should study hard to avoid any mistake in the exam (John nên học bài thật chăm chỉ để tránh mắc phải lỗi sai trong bài thi)

Cách sử dụng “Any”

>>> Xem thêm: [GÓC GIẢI ĐÁP] ANY đi với gì? Danh từ số ít hay số nhiều

Nhìn chung, Some và Any thường mang nghĩa “một vài, một chút”, số lượng không xác định chính xác hoặc không cần biết số lượng. Tuy nhiên, ta vẫn có thể phân biệt chúng như sau: 

Some

Any

Dùng trong khẳng định với nghĩa “ một vài".

  • Dùng trong câu phủ định. 
  • Dùng trong câu khẳng định mang nghĩa “ bất cứ” không giới hạn lựa chọn. 
  • Dùng trong câu khẳng định mang tính phủ định.

Dùng trong câu hỏi (mang nghĩa lời mời, yêu cầu, đề nghị) 

Dùng trong câu hỏi nghi vấn (mang nghĩa còn bao nhiêu)

Cụm từ 'Some' thường xuất hiện trong các câu khẳng định và câu hỏi, có nghĩa là "có một vài.

Cụm từ 'Any' thường xuất hiện trong câu hỏi, câu khẳng định và câu phủ định, có nghĩa là "bất cứ.

2. Từ vựng về chủ đề Hoạt động đón năm mới

Một số từ vựng mà các bạn học sinh cần nắm vững trong nội dung học tiếng Anh lớp 6 unit 6 a closer look 1 như: 

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

apricot blossom

/ˈeɪprɪkɒt ˈblɒsəm/

hoa mai

the New Year tree

/ðə njuː jɪə triː/

cây nêu ngày Tết

chrysanthemum

/krɪˈsænθəməm/

cúc đại đoá

altar

/ˈɔːltə/

bàn thờ

fireworks

/ˈfaɪəwɜːks/

pháo bông

peach blossom

/piːʧ ˈblɒsəm/

hoa đào

family reunion

/ fæmɪli riːˈjuːnjən/

sum họp gia đình

Buddha’s hand

/ˈbʊdəz hænd/

quả phật thủ

Spring roll

/ˌsprɪŋ ˈrəʊl/

nem 

Betel

/ˈbiːtəl/

trầu cau

lucky money

/ˈlʌki ˈmʌni/

tiền lì xì

red envelope

/rɛd ɪnˈvɛləp/

bao lì xì

banquet

/ˈbæŋkwɪt/

bữa tiệc, bữa cỗ

kumquat tree

/kumquat triː/

cây quất

Before New Year’s Eve

/bɪˈfɔːr njuːˌjɪəz ˈiːv/

Tất niên

Lunar calendar

/ˈluːnə ˈkælɪndə/

Lịch âm

marigold 

/ˈmærɪgəʊld/

cúc vạn thọ

ritual

/ˈrɪʧʊəl/

lễ nghi

spring festival

/sprɪŋ ˈfɛstəvəl/ 

hội xuân

Chưng cake

/chưng keɪk/

bánh chưng

Jellied meat

/ˈdʒel.id miːt/

thịt đông

Fatty pork

/ˈfæti pɔːk/

mỡ lợn

Roasted sunflower seeds

/rəʊst sʌnˌflaʊər siːd/

hạt hướng dương

Custard apple

/ˈkʌstəd ˈæpl/

quả mãng cầu

Papaya

/pəˈpaɪə/

quả đu đủ

Dried candied fruits 

/draɪd ‘kændɪd fruːts/

mứt hoa quả

New Year’s Eve

/ˌnjuːˌjɪəz ˈiːv/ 

Giao thừa

Lunar New Year

/ ˈluː.nərˌnjuː ˈjɪər/

Tết Âm lịch, Tết Nguyên Đán

orchid

/ˈɔːkɪd/

hoa lan

parallel

/ˈpærəlɛl/

câu đối

Từ vựng về Hoạt động năm mới

>>> Xem thêm: TỪ VỰNG TIẾNG ANH LỚP 6 CHI TIẾT - CẦN THIẾT CHO MỌI KỲ THI

3. Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6 Unit 6

Nắm vững cách làm các bài tập ở trong sách giáo khoa là một trong những cách để các em học sinh có thể ghi nhớ lý thuyết và thực hành các bài tập khác. Do vậy, dưới đây là tổng hợp cách giải chi tiết các bài tập có trong sách giáo khoa.

3.1. Write the words/ phrases in the box under the picture.

Bài tập này cho sẵn các ảnh trong sách giáo khoa, dựa vào các ảnh này, các em học sinh sẽ phải đoán từ vựng mô tả đúng với hình ảnh. Các từ vựng được cho sẵn được đặt trong bảng phía trên các ảnh.

Từ vựng

Nghĩa

wish

điều ước

fireworks

pháo hoa

furniture

đồ nội thất

fun

niềm vui

special food

đặc sản

Lời giải bài tập:

  • fireworks. Hình ảnh đầu tiên là một khung cảnh bắn pháo hoa vào ban đêm do đó ta chọn từ “fireworks”
  • special food. Hình ảnh thứ 2 là một đĩa nem rán - là một món ăn đặc biệt tại Việt Nam. Nên từ vựng cần điền ở đây là “special food”
  • fun. Trong ảnh, ta có thể thấy các bạn học sinh đang rất vui vẻ chơi đùa cùng nhau. Do vậy, từ vựng thích hợp nhất chính là “fun”
  • wish. Ảnh mô tả một chú mèo đang mơ tới món ăn yêu thích của nó. Trong bức ảnh này, ta có thể gắn từ vựng “wish” vào, và được hiểu rằng chú mèo đang mơ ước tới món cá. 
  • furniture. Trong ảnh là bộ bàn ghế hay còn được hiểu với cái nghĩa rộng hơn chính là các đồ vật nội thất trong nhà. Vì vậy, từ cần điều là “furniture”

3.2. Match the verbs with the nouns.

Để có thể hoàn thành tốt bài tập này, các em học sinh cần hiểu được nghĩa và cách sử dụng các động từ được cho sẵn. Sau đó, nối với các danh từ để tạo thành một câu cơ bản:

  • have: mang nghĩa là “có” hoặc sở hữu một sự vật, sự việt nào đó
  • visit: “đến thăm”.  Thường được sử dụng với các từ chỉ người
  • give: “cho, đưa cho”. Dùng để mô tả hành động đưa một vật, sự việc nào đó cho người khác.
  • make: “tạo ra, làm”. Dùng với các từ chỉ vật cụ thể hoặc một sự việc 
  • clean: “làm sạch”
  • watch: “xem”

Match the verbs with the nouns.

Lời giải:

  1. f: have fun (có niềm vui, vui vẻ)
  2. e: visit relatives (thăm họ hàng)
  3. d: give lucky money (lì xì, cho lì xì)
  4. a: make a wish (ước)
  5. c: clean the furniture (lau chùi nội thất)
  6. b: watch fireworks (xem pháo hoa)

3.3. Complete the sentences with the words in the box

Với các từ được cho sẵn, các em học sinh đọc và đoán ngữ cảnh các câu trong sách giáo khoa để có thể điền từ thích hợp vào ô trống.

Từ vựng

Ý nghĩa

shopping

mua sắm

clean

dọn dẹp

peach

quả đào

celebrate

tổ chức, kỷ niệm

food

thức ăn

  1. In Viet Nam, we__________Tet in January or February.
  2. At Tet, we decorate our houses with__________flowers.
  3. Children should help their parents to__________ their houses.
  4. People do a lot of __________before Tet.
  5. My mother usually cooks special__________during Tet.

Lời giải chi tiết: 

  1. celebrate. Trong câu này, chúng ta nói đến dịp Tết vào đầu năm. Để tổ chức và kỷ niệm dịp lễ này, từ phù hợp nhất có thể điền đó là “celebrate”. Tạm dịch: Ở Việt Nam, chúng ta đón Tết vào tháng Giêng hoặc tháng Hai. 
  2. peach. Câu này nói đến một vật mà mọi nhà đều sử dụng để trang trí vào dịp Tết, hơn nữa, từ đứng sau ô trống nói về một loại hoa. Vì vậy, chúng ta sẽ liên tưởng ngay tới hoa đào. Suy ra từ cần điền chính là “peach”
  3. clean. Tạm dịch: Trẻ em nên giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa. 
  4. shopping. Một việc mà nhà nhà đều làm trước khi tết đến đó là sắm Tết. Do vậy, từ “shopping” sẽ thích hợp nhất để điền vào.
  5. food. Một từ khóa đặc biệt có thể nhắc đến trong câu này đó chính là “cook: nấu ăn” và từ phù hợp nhất để đi kèm với động từ này chính là “food”

3.4. Listen and repeat the words

Trong bài này, các em học sinh sẽ được tiếng xúc với hai âm /s/ và /ʃ/ có trong nhóm từ được cho sẵn. Việc cần làm chỉ là nghe và lặp lại các từ theo đúng cách phát âm của nó.

File nghe: tải tại đây

Đáp án:

shopping special rice spring wish celebrate

Listen and repeat the words

3.5. Listen and repeat the poem. Pay attention to the sounds /s/ and /ʃ/ in the underlined words.

Sách giáo khoa sẽ cho sẵn một bài thơ để các em học sinh có thể đọc theo. Tuy nhiên, các em sẽ phải chú ý đến các từ có chứa 2 âm /s/ và /ʃ/ để gạch chân cho đúng. 

File nghe: tại đây 

Listen and repeat the poem

Đáp án:

Spring is coming!

(Mùa xuân đang đến!)

Tet is coming!

(Tết đang đến!)

She sells peach flowers.

(Cô ấy bán hoa đào.)

Her cheeks shine.

(Má cô ấy bừng sáng.)

Her eyes smile.

(Mắt cô ấy biết cười.)

Her smile is shy.

(Nụ cười e ấp.)

She sells peach flowers.

(Cô ấy bán hoa đào.)

4. Bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 6 A closer look 1

Để có thể ghi nhớ và áp dụng tốt các kiến thức trong Unit 6, các em học sinh lớp 6 cần thực hành với các bài tập dưới đây. Bắt tay vào giải các bài tập trong tâm thôi nào!

4.1. Exercise 1: Complete the sentences with the words in the box

peach

food

clean

shopping

celebrate

  1. In Viet Nam, we__________Tet in January or February.
  2. At Tet, we decorate our houses with__________flowers.
  3. Children should help their parents to__________ their houses.
  4. People do a lot of __________before Tet.
  5. My mother usually cooks special__________during Tet.

Exercise 1

Đáp án:

  1. celebrate. Giải thích: Ở đây, cần một động từ vì chỗ trống nằm sau chủ ngữ và đứng trước một danh từ. Trong các từ đã cho, từ hợp lý nhất để kết hợp với “Tết” là “tổ chức” - organize. Câu này nói về việc tại Việt Nam, người dân tổ chức Tết vào tháng Một hoặc tháng Hai.
  2. peach. Giải thích: Ở đây, chỗ trống có thể điền hai loại từ - một tính từ để miêu tả danh từ đứng sau nó, hoặc một danh từ khác là tên của loại hoa nào đó. Trong các từ đã cho, từ “đỏ” là thuộc loại từ thứ hai, và là từ hợp lý nhất để điền vào chỗ trống vì câu này nói về việc vào dịp Tết, người dân trang trí nhà cửa với hoa đỏ.
  3. clean. Giải thích: Ở đây, ở ngay sau chỗ trống là “their houses” (nhà cửa của họ), mà trong những từ đã cho thì “clean” (làm sạch) là hợp lý nhất (làm sạch nhà cửa). Ở đây ta có cấu trúc “help + O + to V” (giúp ai đó làm gì). Câu này nói về chuyện trẻ em nên giúp bố mẹ làm sạch nhà cửa.
  4. shopping. Giải thích: Ở đây, do chỗ trống đứng ngay sau “a lot of” (rất nhiều) nên cần điền tên một hoạt động nào đó - có thể là danh từ hoặc danh động từ (V-ing). Một hoạt động mà người ta làm rất nhiều trước dịp Tết thì trong những từ đã cho, từ “shopping” (mua sắm) là hợp lý nhất. Câu này nói về việc người ta thường mua sắm rất nhiều trước Tết.
  5. food. Giải thích: Ở đây, người mẹ thường nấu cái gì đó vào dịp Tết. Trong các từ đã cho, từ “food” (đồ ăn) là hợp lý nhất, bởi câu này nói về việc mẹ của nhân vật “tôi” thường nấu những món ăn đặc biệt vào dịp Tết.

>>> Tham khảo: GIẢI BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 1 MY NEW SCHOOL CHI TIẾT NHẤT

4.2. Exercise 2: Fill should or shouldn’t in the blank 

  1. You_______eat more chocolate and sweets.
  2. Your father cared very much about you. You_________write a grateful letter to him. 
  3. Linda______ clean her teeth more often - they’re black!
  4. Children_______drink wine and coffee.
  5. We______ do our homeworks now before it’s too late.
  6. Your child________ sits so close to the TV. It’s bad for his eyes.
  7. The paint is not completely dry yet. You________ touch that!
  8. I don’t think we____________go out at night. 
  9. They_______wear more clothes. It’s cold outside.
  10. Tom_______borrow his brother's laptop without permission.

Exercise 2

Đáp án:

  1. shouldn’t
  2. should
  3. should
  4. shouldn’t
  5. should
  6. shouldn’t
  7. shouldn’t
  8. should
  9. should
  10. shouldn’t

4.3. Exercise 3: Odd one out

1. apricot blossom

chrysanthemum

peach blossom

Spring roll

2. lucky money

red envelope

banquet

money

3. ritual

Before New Year’s Eve

New Year’s Eve

Lunar New Year

4. watermelon

pork

papaya

banana

5. Chung cake

Spring roll

Buddha’s hand

Jellied meat

Exercise 3

Đáp án:

  1. spring roll
  2. banquet
  3. ritual
  4. pork
  5. Buddha’s hand

>>> Xem thêm: TỔNG HỢP BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 3 KÈM ĐÁP ÁN CHI TIẾT

4.4. Exercise 4: Fill “Some” or “Any” in the blank

  1. Can I borrow you_______money?
  2. There aren’t_______cakes left in the fridge.
  3. I don’t have________siblings.
  4. Do you have______milk?
  5. They have to buy_______ groceries for lunch.
  6. My teacher gives me_______advices on how to improve my English.
  7. They don’t have_______money
  8. Does Lan have___plans tomorrow?
  9. I have _____ notebooks on my desk.
  10. Would you like________ tea?

Exercise 4

Đáp án:

  1. some
  2. any
  3. any
  4. any
  5. some
  6. some
  7. any
  8. any
  9. some
  10. some

4.5. Exercise 5: Use the given definition to find the right word

Example: 

  1. the language of England, widely used in many varieties throughout the world.

→ English

  1. This is a kind of cake, which is a traditional Vietnamese dish during Tet (Lunar New Year) holiday.
  2. The flower on a peach tree which blossoms into a peach.
  3. A device containing gunpowder and other combustible chemicals that causes a spectacular explosion when ignited, used typically for display or in celebrations.
  4. The beginning of the new year is based on the lunar calendar or lunisolar calendar.
  5. A savoury Vietnamese pancake that is rolled up, filled with small pieces of vegetables and sometimes meat, and fried.
  6. A tropical fruit shaped like an elongated melon, with edible orange flesh and small black seeds.
  7. A religious or solemn ceremony consisting of a series of actions performed according to a prescribed order.
  8. An elaborate and formal meal for many people.
  9. The flesh of a pig used as food, especially when uncured.
  10. The large fruit of a plant of the gourd family, with smooth green skin, red pulp, and watery juice.

Exercise 5

Đáp án:

  1. Chung cake
  2. Peach blossom
  3. Fireworks
  4. Lunar New Year
  5. Spring roll
  6. Papaya
  7. Ritual
  8. Banquet
  9. Pork
  10. Watermelon

>>> Xem thêm: LỜI GIẢI BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 2 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT NHẤT

4. Kết luận

Trên đây, chúng ta đã cùng nhau đi sâu vào việc giải quyết từng bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 6 A Closer Look 1. Bên cạnh đó chúng ta đã thảo luận về cách sử dụng "some" và "any" trong các tình huống khác nhau và đã rèn luyện kỹ năng thông qua các câu hỏi và bài tập thực tế. Đồng thời, chúng ta cũng đã mở rộng vốn từ vựng và hiểu thêm về cấu trúc ngữ pháp quan trọng.

Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders hy vọng rằng bài viết này đã giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc nắm vững Unit 6 và sẽ thúc đẩy các em tiến xa hơn trong việc học tiếng Anh. Hãy tiếp tục ôn tập và thực hành để phát triển khả năng giao tiếp và nắm vững kiến thức tiếng Anh của bản thân.

MS. KHÁNH LINH
Tác giả: MS. KHÁNH LINH
  • TOEIC 960, TOEFL ITP 593
  • Tốt Nghiệp Ngành Quan hệ Quốc Tế - Học Viện Ngoại Giao
  • 3 Năm công tác trong lĩnh vực giáo dục năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay