Trong bài viết này BingGo Leaders sẽ giúp bố mẹ dạy cho con toàn bộ kiến thức về quá khứ đơn bao gồm: khái niệm, dầu hiệu nhận biết, cách chia động từ ở thì quá khứ đơn,... Bố mẹ hãy theo dõi từng mục thông tin dưới đây để trang bị cho con những kiến thức tiếng Anh căn bản nhất!
1. Khái niệm thì quá khứ đơn (Simple past or Past simple)
Thì quá khứ đơn (Past simple) chỉ những hành động hoặc sự việc diễn ra đã chấm dứt trong quá khứ.
Ví dụ:
- I came to my grandparents' house last week. (Tôi đã đến nhà ông bà vào tuần trước)
- He played football when he was young. (Anh ấy đã chơi đá bóng khi anh ấy còn trẻ)
Khái niệm thì quá khứ đơn
2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- Yesterday (hôm qua)
- Last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái.
- ago: cách đây (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
- in + một mốc thời gian trong quá khứ (in 1999, in 2002,..)
- when: khi (trong câu kể)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
3. Cách dùng thì quá khứ đơn
- Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, không còn liên quan tới hiện tại
Ví dụ:
We bought the house in 2002. (Chúng tôi mua ngôi nhà đó vào năm 2002)
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Ví dụ:
She turned on her computer, read the message on Instagram and answered it. (Cô ấy bật máy tính, đọc tin nhắn trên Instagram và trả lời nó.)
- Diễn tả hồi ức, kỉ niệm
Ví dụ:
When I was small, I used to go fishing in the afternoon. (Hồi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá vào buổi chiều)
Cách dùng thì quá khứ đơn
4. Công thức cơ bản của thì quá khứ đơn
4.1. Câu khẳng định
S + V(ed) + … |
Thành phần bao gồm:
- S (Subject): Chủ ngữ
- V(ed): Động từ chia theo thì quá khứ đơn (có quy tắc hoặc bất quy tắc)
Ví dụ:
- They visited Ho Chi Minh City 2 years ago. (Họ đến thăm thành phố Hồ Chí Minh vào 2 năm trước)
- I went to the cinema to watch the Castaway Diva film yesterday. (Tôi đến rạp chiếu phim để xem bộ phim Castaway Diva vào ngày hôm qua)
4.2. Câu phủ định
S + did not/ didn’t + V-inf + … |
Thành phần bao gồm:
- S (Subject): Chủ ngữ
- Didn’t: Trợ động từ
- V-inf: Động từ nguyên thể
Ví dụ:
- She didn’t come to my party. (Cô ấy không đến tham dự buổi tiệc của tôi)
- They didn’t show me how to solve this math problem. (Họ không chỉ cho tôi biết cách giải bài toán này)
4.3. Câu nghi vấn:
- Câu hỏi Yes/No question:
Did + S + V-inf…? => Yes, S + did…/ No, S + didn’t… |
Ví dụ:
- Did she help you lift that box up? (Có phải cô ấy đã giúp bạn nâng chiếc thùng đó lên?)
=> Yes, she did. (Đúng vậy, cô ấy đã giúp tôi)
- Did Messi play for Bayern Munich? (Có phải Messi đã chơi cho câu lạc bộ Bayern Munich?)
=> No, he didn’t play for Bayern Munich (Không, anh ấy đã không chơi cho câu lạc bộ Bayern Munich.)
- Câu hỏi Wh- question
WH-word + did + S + (not) + V-inf? => S + V-ed + … |
Ví dụ:
- What did she do last night? (Cô ấy đã làm gì vào tối qua?)
=> She cleaned the dishes last night. (Cô ấy đã rửa bát vào tối qua.)
- When did you do your homework? (Bạn đã hoàn thành bài tập vào lúc nào?)
=> I done my homework at 9.00pm yesterday (Tôi đã hoàn thành bài tập vào lúc 9 giờ tối qua)
5. Cách chia động từ thì quá khứ đơn
5.1. Cách chia động từ trong thì quá khứ đơn
5.1.1 Với câu khẳng định
Lưu ý khi thêm đuôi -ed
- Nếu những động từ tận cùng là -e thì ta chỉ việc thêm -d vào sau cùng mà thôi
Ví dụ: type => typed love => loved like => liked
- Với những động từ một âm tiết, tận cùng là một phụ âm trước là một nguyên âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed.
Ví dụ: stop => stopped shop => shopped tap => tapped
- Với những động từ có hai âm tiết, tận cùng là một phụ âm trước là một nguyên âm thì ta phải dựa vào trọng tâm của từ đó trước khi quyết định có gấp đôi phụ âm cuối khi thêm -ed hay không.
- Nếu trọng âm rơi vào âm tiết đầu thì ta chỉ viết thêm -ed vào sau từ đó
Ví dụ: listen => listened enter => entered cancel => canceled
- Nếu trọng tâm rơi vào âm tiết thứ hai thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed
Ví dụ: commit => committed prefer => preferred
Với những từ tận cùng là -y:
- Nếu trước -y là một nguyên âm thì ta chỉ việc thêm -ed vào sau “y”
Ví dụ: play => played stay => stayed
- Nếu trước -y là một phụ âm thì chuyển “y” thành “i” rồi mới thêm -ed
Ví dụ: Study => studied cry => cried
Cách chia động từ trong thì quá khứ đơn với câu khẳng định
5.1.2 Với câu phủ định và nghi vấn
Với động từ thường ta mượn trợ động từ “did”
(-): S + was/were + not + …
(?): Was/were + S + …?
Ví dụ:
(+): He came to school yesterday (Anh ấy đã đến trường vào hôm qua)
(-): He didn’t come to school yesterday. (Anh ấy đã không đến trường vào hôm qua
(?): Did he come to school yesterday? (Anh ấy có đến trường vào ngày hôm qua không?)
5.3. Các động từ bất quy tắc phổ biến trong thì quá khứ đơn
STT |
Dạng nguyên thể (V1) |
Quá khứ (V2) |
Nghĩa của từ |
1 |
awake |
awoke |
đánh thức |
2 |
be |
was/were |
thì, là |
3 |
beat |
beat |
đập, đánh |
4 |
become |
became |
trở thành, trở nên |
5 |
begin |
began |
bắt đầu |
6 |
bet |
bet |
cá cược |
7 |
bite |
bit |
cắn |
8 |
blow |
blew |
thổi |
9 |
break |
broke |
làm vỡ, đập vỡ |
10 |
bring |
brought |
đem theo, mang đến |
11 |
burn |
burnt |
cháy, đốt |
12 |
buy |
bought |
mua |
13 |
catch |
caught |
nắm bắt, chụp, vồ lấy |
14 |
choose |
chose |
lựa, chọn |
15 |
come |
came |
đi đến |
16 |
cut |
cut |
cắt, xẻ |
17 |
dig |
dug |
đào |
18 |
dive |
dove |
lặn, ngụp |
19 |
dream |
dreamt |
mơ |
20 |
drive |
drove |
lái xe |
21 |
eat |
ate |
ăn |
22 |
fall |
fell |
rơi, ngã |
23 |
feel |
felt |
cảm thấy |
24 |
find |
found |
thấy, tìm thấy |
25 |
fly |
flew |
bay |
26 |
forget |
forgot |
quên |
27 |
get |
got |
nắm giữ, có được |
28 |
give |
gave |
cho đi |
29 |
go |
went |
đi |
30 |
grow |
grew |
lớn lên, mọc |
31 |
hear |
heard |
lắng nghe |
32 |
hide |
hid |
trốn, giấu |
33 |
keep |
kept |
giữ |
34 |
know |
knew |
quen biết, biết |
35 |
learn |
learnt |
học, được biết |
36 |
lie |
lay |
nằm |
37 |
meet |
met |
gặp mặt |
38 |
put |
put |
đặt, để lên |
39 |
quit |
quit |
bỏ, từ bỏ |
40 |
read |
read |
đọc |
41 |
rebuild |
rebuilt |
xây dựng lại |
42 |
remake |
remade |
làm lại |
43 |
rise |
rose |
mọc, đứng dậy |
44 |
run |
ran |
chạy |
45 |
see |
saw |
nhìn, nhìn thấy |
46 |
sell |
sold |
bán |
47 |
send |
sent |
gửi |
48 |
sing |
sang |
ca hát |
49 |
swim |
swam |
bơi lội |
50 |
think |
thought |
nghĩ |
6. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong câu bị động
6.1. Câu khẳng định
S + was/were + V3/ED + (by SO) |
Ví dụ:
- The wallet was stolen by Jack yesterday (Chiếc ví đã bị lấy cắp bởi Jack vào ngày hôm qua)
- Iphone 15 pro max was sold out last month (Iphone 15 pro max đã bị bán hết vào tháng trước)
6.2. Câu phủ định
S + was/were + not + V3/ED + O + (by SO) |
Ví dụ:
- My shop wasn’t received any complaint in 2022 (Cửa hàng của tôi không bị nhận bất cứ lời phàn nàn nào trong năm 2022)
- My dogs weren’t fed by Tom last weekend (Những chú chó của tôi đã không được cho ăn bởi Tom vào cuối tuần trước)
6.3. Câu nghi vấn
Was/Were + S + V3/ED + O + (by SO)? |
Ví dụ:
- Were the household chores done by you? (Có phải những công việc nhà đã được bạn xử lý hết không?)
- Was the dog fed by Chip? (Có phải con chó được cho ăn bởi Chip?)
Xem thêm các bài viết liên quan tại đây:
>>> TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN LỚP 4: LÝ THUYẾT, BÀI TẬP, ĐÁP ÁN .
>>> BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN LỚP 7 CHO BÉ DỄ DÀNG ÔN LUYỆN CÓ ĐÁP ÁN
>>> TỔNG HỢP CÁC BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN LỚP 5 CÓ ĐÁP ÁN
7. Bài tập áp dụng:
7.1. Bài tập về thì quá khứ đơn
7.1.1. Bài tập 1: Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc
- Mary (go)_______ shopping with me yesterday.
- The policeman (drive)_______away ten minutes ago.
- The candy store (close)_______ in 2021.
- The teacher (come)_______ to the class yesterday.
- He (spend)_______ a lot of time gaming last week?
- I last (go)_______ to Japan in 2005.
- The girl (finish)_______their homework last weekend.
- She (wash)_______ her dishes last night.
- Where you (be)_______ beautiful and gorgeous.
- You (join)_______ with them at a party last month?
7.1.2. Bài tập 2: Dùng thì quá khứ đơn hoàn thành đoạn văn sau
- Yesterday my father and I helped (help) my mother in the house. First, we (clean)_______ all the rooms and then we (wash)_______ our dishes. After that, we (cook)_______ some burgers. The burgers (not / be)_______ very delicious.But our mum (be)_______ willing to eat it. She (not / want)_______ to show that the food (be)_______ awful! Our Mum is so kind!
- Last week my family visited (visit) my grandparents. My brother (help)_______ my grandma with the housework. My mum (clean)_______ the door. My father and I (watch)_______ funny show on TV. Later, we (play)_______ hide and seek in the yard. We (climb)_______ up the tree to get to the treehouse. We (stay)_______ there day. Then our mum (call)_______ us because it was time to go. Our grandparents (kiss)_______ us goodbye and we (return)_______ home.
7.2. Bài tập câu bị động thì quá khứ đơn
7.2.1. Bài tập 3: Viết lại câu sau đây dưới dạng bị động
- Has he sent the letter yet??
- My father wrote a Vietnamese song.
- My brother doesn't clean her windows.
- The motorbike hit my cat.
- Hanh didn't do her work.
- She didn't tell her friends the truth.
- My mom watered the trees in the backyard.
- Have you repaired your phone yet?
- A thief stole my best friend's money.
- My bros won the prizes.
7.2.2. Bài tập 4: Viết một câu bị động hoàn chỉnh với các từ đã cho
- The window / not lock.
- The exercise / write.
- The radio / turn off.
- The house / build.
- The dishes / not wash.
- The bird / feed.
- The flowers / plant.
- The dinner / cook.
- The kitchen / not clean.
- The children / not pick up.
7.3. Đáp án:
7.3.1. Đáp án bài tập 1: Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc
- went
- drove
- closed
- came
- Did he spend
- went
- finished
- washed
- were you
- did you join
7.3.2. Đáp án bài tập 2: Dùng thì quá khứ đơn hoàn thành đoạn văn sau
- Yesterday my father and I helped (help) my mother in the house. First, we (clean) cleaned all the rooms and then we (wash) washed our dishes. After that, we (cook) cooked some burgers. The burgers (not / be) weren’t very delicious. But our mum (be) was willing to eat it. She (not / want) wasn’t to show that the food (be) was awful! Our Mum is so kind!
- Last week my family (visit) visited my grandparents. My brother (help) helped my grandma with the housework. My mum (clean) cleaned the door. My father and I (watch) watched a funny show on TV. Later, we (play) played hide and seek in the yard. We (climb) climbed up the tree to get to the treehouse. We (stay) stayed there that day. Then our mum (call) called us because it was time to go. Our grandparents (kiss) kissed us goodbye and we (return) returned home.
7.3.3. Đáp án bài tập 3: Viết lại câu sau đây dưới dạng bị động
- Was the letter sent?
- A Vietnamese song was wrote by my father
- My brother’s windows wasn’t cleaned
- My cat was hitten by the motorbike
- Hanh‘s work wasn’t done
- Her friends wasn’t told the truth
- The trees in the backyard were watered by my mom
- Was your phone repaired?
- My best friend's money was stolen by the thief
- The prizes was won
7.3.4. Đáp án bài tập 4: Viết một câu bị động hoàn chỉnh với các từ đã cho
- The window wasn’t locked
- The exercise was written
- The radio was turned off
- The house was built
- The dishes were not washed.
- The bird was fed.
- The flowers were planted.
- The dinner was cooked.
- The kitchen was not cleaned.
- The children weren’t picked up.
8. Tổng kết
Bài viết này đã tổng hợp đầy đủ lý thuyết về cách chia động từ ở thì quá khứ đơn và cách sử dụng thì quá khứ đơn trong câu bị động. Mong rằng với những lý thuyết trên, BingGo Leaders đã giúp bạn hoàn thành bài tập về thì quá khứ đơn một cách dễ dàng!