TRỌN BỘ CÁC BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN LỚP 7 CÓ ĐÁP ÁN

Mục lục [Hiện]

Trong bài viết dưới đây, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ tổng hợp các kiến thức quan trọng bao gồm cung cấp công thức, cách sử dụng cũng như các bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 7 để các bạn học sinh có thể thực hành và ghi nhớ.

1. Tóm tắt lý thuyết thì hiện tại tiếp diễn lớp 7

1.1 Cấu trúc 

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

Câu hỏi Wh-question

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó: 

  • S là chủ ngữ (Subject)
  • am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
  • V-ing: là động từ thêm đuôi “–ing”

Ví dụ:

  • John is jogging in the park at the moment.

(John đang chạy bộ ở công viên vào lúc này.)

  • Be careful! I am carrying a tray of hot drinks.

(Hãy cẩn thận! Tôi đang mang một khay đựng đồ uống nóng.)

S + am/ is/ are + not + V-ing

Ví dụ:

  • She isn't working on the project currently. 

Cô ấy không đang làm việc trên dự án vào lúc này.)

  • We aren't having a meeting at the moment.

(Chúng tôi không đang có cuộc họp vào lúc này.)

Am/ Is/ Are + S + V-ing?

Câu trả lời:

  • Yes, S + am/is/are.
  • No, S+ am/is/are + not.

Ví dụ: 

  • Are they playing football in the park? 

(Họ có đang chơi bóng đá ở công viên không?)

  • Is it raining outside? 

(Bên ngoài có đang mưa không?)

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

Ví dụ:

  • What are you cooking for dinner? 

(Bạn đang nấu gì cho bữa tối?)

  • Where is Jack going this weekend? 

(Jack định đi đâu vào cuối tuần này?)

1.2 Cách dùng 

Để có thể giải quyết dễ dàng các bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 7, các bạn học sinh cần nắm chắc các cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn trong nội dung dưới đây:

Mô tả một hành động đang diễn ra vào thời điểm hiện tại.

Ví dụ: 

  • Jessica is reading a book right now.

(Jessica đang đọc 1 quyển sách bây giờ)

Mô tả một hành động tổng quát đang trong quá trình diễn ra và không nhất thiết phải xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

  • David is learning to play the guitar. 

(David đang học chơi đàn guitar)

Mô tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ:

  • My sister is starting her new job next week. 

(Chị gái của tôi sẽ bắt đầu công việc mới vào tuần tới.)

Sử dụng để phàn nàn về các hành động thường xuyên lặp đi lặp lại mà người nói cảm thấy khó chịu hoặc bực mình.

Ví dụ:

  • He is always complaining about the noise.

(Anh ấy luôn phàn nàn về tiếng ồn)

Nói về sự thay đổi hoặc phát triển trong một tình huống hoặc tình trạng.

Ví dụ: 

  • The weather is getting warmer.

(Thời tiết đang ấm dần lên)

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Xem thêm: BÍ KÍP CHIA ĐỘNG TỪ HIỆN TẠI ĐƠN SIÊU DỄ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

1.3 Dấu hiệu nhận biết

Với thì hiện tại tiếp diễn lớp 7, chúng ta có thể nhận biết thông qua một số dấu hiệu phổ biến như sau:

Trạng từ chỉ thời gian

  • Now: Bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ
  • At the moment: Lúc này
  • At present: Hiện tại
  • At + giờ cụ thể: Lúc … giờ

Một số động từ

  • Look!: Nhìn kìa!
  • Listen!: Hãy nghe này!)
  • Keep silent!: Hãy im lặng!
  • Watch out!: Hãy coi chừng!
  • Be careful!: Hãy cẩn thận!

>>> Tải xuống bộ tài liệu các chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh kèm bài tập ngay!

1.4 Quy tắc thêm đuôi ing vào động từ ở thì hiện tại tiếp diễn

Cần nắm rõ quy tắc thêm đuôi ing vào động từ

Khi động từ được sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn ở lớp 7 hoặc các thì tiếp diễn khác, điều bắt buộc là phải thêm đuôi "ing." Điều này tuân theo quy ước trong tiếng Anh rằng "V-ing" được sử dụng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, và chưa có dấu hiệu kết thúc.

Quy tắc thêm "ing" cho động từ như sau:

Động từ có kết thúc bằng chữ “e”

  • Động từ có kết thúc bằng một chữ “e” ta bỏ “e” và thêm đuôi “ing”

Ví dụ:

dance => dancing (nhảy múa)

bake => baking (nướng)

  • Động từ có kết thúc bằng 2 chữ e. Ta vẫn giữ nguyên trạng thái và thêm đuôi “ing”

Ví dụ:

free => freeing (giải phóng)

oversee => overseeing (quan sát)

Động từ có 1 âm tiết và kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” 

  • Trừ h, w, x, y, ta chỉ việc nhân đôi phụ âm và thêm “ing”.

Ví dụ:

  • run => running (chạy)
  • swim => swimming (bơi)
  • Các động từ kết thúc bằng đuôi h, w, x, y thì ta chỉ việc thêm “ing” vào sau phụ âm.

Ví dụ: 

  • fix => fixing (sửa chữa)
  • buy => buying (mua)

Động từ kết thúc là “ie” thì ta đổi ie thành y và thêm đuôi “ing”

Ví dụ:

  • lie => lying (nói dối)
  • tie => tying (buộc)

Những động từ không thêm “ing”

Các động từ ở thì hiện tại tiếp diễn mà không thêm "ing" thường thuộc vào các nhóm sau đây:

  • Nhóm giác quan: Bao gồm các động từ liên quan đến cảm giác giác quan như taste (nếm), see (nhìn thấy), hear (nghe), smell (ngửi), …
  • Nhóm chỉ trạng thái: Gồm các động từ mô tả trạng thái hoặc tính chất của một thứ gì đó như seem (dường như), mean (có nghĩa), sound (nghe), ...
  • Nhóm sở hữu: Bao gồm các động từ liên quan đến sở hữu hoặc thuộc về một thứ gì đó, chẳng hạn như belong (thuộc về), contain (chứa), own (sở hữu), concern (liên quan), …
  • Nhóm sở thích: Gồm các động từ liên quan đến sở thích và cảm xúc như like (thích), love (yêu), want (muốn), need (cần), …

Xem thêm: 5 LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG ANH CHO TRẺ EM CHUẨN QUỐC TẾ CHI TIẾT NHẤT

2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 7 có đáp án

Trọn bộ các bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 7 có đáp án

>>> Truy cập Kho Tài Liệu để tham khảo vô vàn tài liệu tiếng Anh miễn phí khác.

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn hội thoại

1.

A: What (you/do) ____________ right now?

 B: I (read) ____________ a book. 

A: That's great. What kind of book (you/read) ____________? 

B: I (read) ____________ a mystery novel. 

A: Sounds interesting. While you (read) ____________, I (watch) ____________ TV. 

B: That's nice. What (you/watch) ____________ on TV? 

A: I (watch) ____________ a documentary about wildlife. 

B: Cool! I (love) ____________ learning about animals. 

A: Me too. Well, enjoy your book, and I'll enjoy my documentary.

2.

A: Hi, what (you/do) ____________ right now? 

B: I (cook) ____________ dinner for my family. 

A: That sounds delicious! What (you/make) ____________? 

B: I (prepare) ____________ spaghetti with tomato sauce and garlic bread. 

A: Yum! Can I come over for dinner? 

B: Sorry, not today. My cousin (visit) ____________ us, so we're having a family meal. 

A: No problem. 

Bài tập 2: Viết câu trả lời phủ định từ các câu cho sẵn

  1. Is your cat sleeping on the couch right now?
  2. Is Thomas playing the guitar at the moment?
  3. Is your brother watching a movie in the living room?
  4. Are you studying for the upcoming exam?
  5. Is your grandmother knitting a sweater for you?
  6. Is Laura baking cookies in the kitchen right now?
  7. Are your cousins swimming in the pool?
  8. Is your teacher giving a lecture in the classroom?
  9. Is your boss reviewing the reports for the meeting?
  10. Are you and your colleagues attending a conference next week?

Bài tập 3: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. I'm sorry, but I can't go to the movies with you tonight. I (work) ____________ on a project.
  2. What (you/wear) ____________ to the party this weekend?
  3. Jimmy and Lana (plan) ____________ a surprise party for their friend's birthday.
  4. The students (listen) ____________ to the teacher's instructions carefully.
  5. Why (you/look) ____________ so happy today?.
  6. The kids (play) ____________ in the park.
  7. What (you/listen) ____________ to on your headphones?
  8. I'm sorry, but I can't join you for lunch. I (have) ____________ a meeting at the moment.
  9. Why (he/smile) ____________ so much today?
  10. The birds (sing) ____________ in the trees now.

Bài tập 4:  Hoàn thành các câu sau

  1. Emily/ paint/ a picture/ in her room.
  2. Tom and Alice/ study/ for their exams/ at the moment.
  3. We/ play/ board games/ in the living room.
  4. The dogs/ chase/ each other/ in the yard.
  5. Is/ your friend/ cook/ dinner/ now?
  6. They/ not attend/ the yoga class/ tomorrow.
  7. My family/ celebrate/ a birthday/ at the restaurant/ tonight.
  8. She/ not eat/ lunch/ in the cafeteria.
  9. Are/ he and his sister/ practice/ the guitar/ at the music studio/ now?
  10. The kitten/ jump/ on the bed/ at the moment.

Bài tập 5:  Khoanh tròn vào câu trả lời đúng

1. What (you/watch) ____________ on Netflix these days? 

a) Are you watching 

b) You watch 

c) Do you watch 

2. (The rain/fall) ____________ heavily outside, so take an umbrella. 

a) Does the rain fall

b) The rain falls 

c) The rain is falling

3. (The chef/prepare) ____________ a special dish for tonight's menu. 

a) Does the chef prepare 

b) The chef prepares 

c) The chef is preparing

4. She (listen) ____________ to her favorite song on the radio. 

a) Listening 

b) Listens 

c) Is listening

5. (The teacher/teach) ____________ a math lesson to the students right now. 

a) The teacher teaches 

b) The teacher's teaching 

c) Does the teacher teach 

6. I can't hear you. (You/speak) ____________ too softly. 

a) Do you speak 

b) Are you speaking 

c) You're speaking

7. Listen to that beautiful melody! Someone (play) ____________ the piano in the living room. 

a) Is playing 

b) Play 

c) Plays

8. They (paint) ____________ the walls in the house this weekend. 

a) Do paint 

b) Are painting 

c) Paint

9. What (the students/discuss) ____________ in the classroom right now? 

a) Do the students discuss 

b) The students discuss 

c) Are the students discussing

10. (He/fix) ____________ his car because it broke down on the highway. 

a) Does he fix 

b) He's fixing

c) Is he fixing 

Bài tập 6: Hoàn thành chỗ trống trong đoạn văn sau

The sun____________(shine) brightly in the sky. Birds ____________  (sing) in the trees, and a gentle breeze ____________ (blow). People ____________ (walk) their dogs in the park, and children ____________ (play) on the playground. I am sitting on a bench, ____________ (enjoy) the warm weather and ____________ (read) a book. This is my favorite time of the day when everything is so peaceful and full of life.

Bài tập 7: Tìm và sửa lỗi sai trong câu

  1. Jennifer are singing loudly in the library.
  2. They are play football in the park.
  3. Are Mark going to the gym with his grandmother today?
  4. The cats is juggling oranges in the kitchen.
  5. Mary and John am sharing a slice of pizza
  6. We are not drive to the beach for the weekend.
  7. Mariah am living with her parents
  8. What are you does right now?
  9. The students not is studying for their upcoming exams.
  10. Is Lisa bake cookies in the kitchen now?

Bài tập 8:  Chia động từ trong ngoặc.

  1. Watch out! The dog (run) ____________ around the backyard like crazy.
  2. It (snow) ____________ heavily outside at present, so grab your warm coat.
  3. ________  Marry (talk) ____________ on the phone right now?
  4. The students (volunteer) ____________ at a local charity event this weekend.
  5. They (meet) ____________ their friends at the coffee shop this evening.
  6. Sarah (swim) ____________ in the pool with her siblings.
  7. Do you think they (argue) ____________ on the phone right now?
  8. They (enjoy) ____________ the beautiful sunset at the beach.
  9. The artist (paint) ____________ a stunning landscape in the studio.
  10. ________ you (watch) ____________ a movie with your family tonight?

3. Đáp án

Bài tập 1:

  1. are you doing / am reading / are you reading / am watching / are you watching / am watching / love
  2. are you doing / am cooking / are you making / am preparing / is visiting

Bài tập 2:

  1. No, my cat isn’t sleeping on the couch right now.
  2. No, Thomas isn’t playing the guitar at the moment.
  3. No, my brother isn’t watching a movie in the living room.
  4. No, I am not studying for the upcoming exam.
  5. No, my grandmother isn’t knitting a sweater for me.
  6. No, Laura isn’t baking cookies in the kitchen right now.
  7. No, my cousins aren’t swimming in the pool.
  8. No, my teacher isn’t giving a lecture in the classroom.
  9. No, my boss isn’t reviewing the reports for the meeting.
  10. No, my colleagues and I aren’t attending a conference next week.

Bài tập 3:

  1. working
  2. are you wearing
  3. are planning
  4. are listening
  5. are you looking
  6. are playing
  7. are you listening
  8. have
  9. is he smiling
  10. are singing

Bài tập 4:

  1. Emily is painting a picture in her room.
  2. Tom and Alice are studying for their exams at the moment.
  3. We are playing board games in the living room.
  4. The dogs are chasing each other in the yard.
  5. Is your friend cooking dinner now?
  6. They are not attending the yoga class tomorrow.
  7. My family is celebrating a birthday at the restaurant tonight.
  8. She is not eating lunch in the cafeteria.
  9. Are he and his sister practicing the guitar at the music studio now?
  10. The kitten is jumping on the bed at the moment.

Bài tập 5

a) Are you watching

c) The rain is falling

c) The chef is preparing

c) Is listening

b) The teacher's teaching 

c) You're speaking

a) Is playing 

b) Are painting 

c) Are the students discussing

b) He's fixing

Bài tập 6

is shining/ are singing/ is blowing/ are walking/ are playing/ enjoying/ reading.

Bài tập 7

  1. Jennifer is singing loudly in the library. 
  2. They are playing football in the park.
  3. Is Mark going to the gym with his grandmother today? 
  4. The cats are juggling oranges in the kitchen. 
  5. Mary and John are sharing a slice of pizza
  6. We are not driving to the beach for the weekend. 
  7. Mariah is living with her parents. 
  8. What are you doing right now? 
  9. The students are not studying for their upcoming exams. 
  10. Is Lisa baking cookies in the kitchen now?

Bài tập 8

  1. is running
  2. is snowing 
  3. is Marry talking
  4. are volunteering
  5. are meeting
  6. is swimming
  7. are arguing
  8. are enjoying
  9. is painting 
  10. Are you watching

Đăng ký để nhận miễn phí bộ tài liệu giúp bứt phá tiếng Anh nhanh chóng tại nhà ngay!

[form_receive]

4. Lời kết

Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders hy vọng rằng các bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 7 ở trên sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và ôn tập về thì này trong tiếng Anh một cách hiệu quả. Chúc các bạn học sinh sẽ tự tin hơn trong việc sử dụng thì hiện tại tiếp diễn sau khi hoàn thành các bài tập này.

Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders

Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders

BingGo Leaders là trung tâm tiếng Anh trẻ em thuộc hệ sinh thái giáo dục HBR Holdings với hơn 15 năm kinh nghiệm (gồm các thương hiệu: Tiếng Anh giao tiếp Langmaster, Hệ thống luyện thi IELTS LangGo, Trường Doanh nhân HBR). BingGo Leaders ra đời đã xây dựng nên môi trường giáo dục tiếng Anh hoàn toàn khác biệt, giúp trẻ phát triển toàn diện 4 kỹ năng, chinh phục điểm cao trên trường.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay