BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ TƯƠNG LAI GẦN CHO HỌC SINH CÓ ĐÁP ÁN

Trên hành trình chinh phục thì tương lai, chắc hẳn các bạn sẽ thường gặp phải những sự nhầm lẫn trong lúc làm bài cũng như lúc thi. Tuy nhiên, mọi vấn đề đều sẽ có phương pháp để giải quyết. Sau đây là cách phân biệt, bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần sẽ giúp bạn dễ dàng chinh phục loại thì này!

1. Khái niệm thì tương lai đơn và thì tương lai gần

Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một khía cạnh quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả một quyết định hoặc một kế hoạch mà người nói quyết định tạo ra "ngay tức thì" tại thời điểm nói. Thì tương lai đơn thường xuất hiện sau động từ "to think" hoặc được sử dụng để diễn đạt ý định và dự đoán về tương lai.

Khái niệm thì tương lai đơn

Ví dụ: I will do all my homework tomorrow. (Tôi sẽ hoàn thành tất cả bài tập của tôi vào ngày mai)

So với thì tương lai đơn, thì tương lai gần (Near future tense) được sử dụng để biểu đạt một dự định cụ thể mà đã có sẵn kế hoạch, đã được tính toán trước và sẽ xảy ra trong tương lai gần.

Khái niệm thì tương lai gần

Ví dụ: I’m going to visit Ho Chi Minh City this weekend. (Tôi sẽ đi thăm thành phố Hồ Chí Minh vào cuối tuần này)

Ngoài ra, cả thì tương lai gần và tương lai đơn đều được áp dụng để tiên đoán sự việc gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

The thunder is roaring. It’s going to rain. (Sấm đang kêu rồi. Hình như chuẩn bị mưa)

I think Hien will tell the truth. (Tôi nghĩ là Hiền sẽ nói sự thật thôi)

2. So sánh thì tương lai đơn và thì tương lai gần

Thì tương lai đơn và thì tương lai gần là hai thì phổ biến và có thể gây nhầm lẫn trong tiếng Anh do chúng có nhiều cách sử dụng phù hợp trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Trong phần này, chúng ta sẽ phân biệt giữa hai thì này bằng cách xem xét cấu trúc câu cho các câu khẳng định, phủ định và câu hỏi.

So sánh thì tương lai đơn và thì tương lai gần

2.1. Cách dùng 

Thực tế, có rất ít người chú ý đến sự khác biệt giữa việc sử dụng thì tương lai gần và thì tương lai đơn trong quá trình học tiếng Anh. Hầu hết chúng ta có thói quen sử dụng thì tương lai đơn cho tất cả các hành động dự kiến xảy ra trong tương lai.

Thì tương lai đơn

Thì tương lai gần

Diễn tả một hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói theo một cách tự phát.

Ví dụ:

- I think I will buy these shoes. (Tôi nghĩ là tôi sẽ mua đôi giày này)

- I will help you finish your homework. (Tôi sẽ giúp bạn hoàn thành bài tập về nhà)

Diễn tả một hành động được lên kế hoạch, quyết định từ trước thời điểm nói.

Ví dụ:

- I’m going to the zoo next month. (Tôi sẽ đến sở thú 

- They are going to retire tomorrow. (Họ sẽ nghỉ hưu vào ngày mai)

Diễn tả một ý nghĩ, một sự dự đoán không có căn cứ trong tương lai.

Ví dụ:

- I promise I will tell the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói sự thật)

- I think it will rain today. (Tôi nghĩ là ngày hôm nay sẽ mưa)

Diễn đạt một ý nghĩ, một sự dự đoán có căn cứ trong tương lai.

Ví dụ:

- I am going to be late for class because I woke up late. (Tôi sẽ đến lớp trễ bởi vì dậy muộn)

- I am playing football so hard that I think I’m going to break my leg. (Tôi đã chơi đá bóng có nhiệt liệt đến mức tôi nghĩ chân của tôi có thể bị gãy)

Diễn đạt một lời cảnh báo, một lời đề nghị hoặc một lời hứa

Ví dụ: 

- If you like this movie, I will take you to the cinema to watch it (Nếu bạn thích bộ phim này, tôi sẽ đưa bạn đến rạp chiếu phim để xem nó)

2.2. Công thức

2.2.1. Công thức thì tương lai đơn

Câu khẳng định

  • Động từ thường:

S + Will + V-inf + …

Ví dụ: 

- He will water the flowers today. (Anh ấy sẽ tưới nước cho hoa vào hôm nay)

- She will go to the pool tomorrow. (Cô ấy sẽ đến bể bơi vào ngày mai)

  • Động từ tobe:

S + will be + N/Adj + …

Ví dụ:

- She will be there at 7.00 am (Cô ấy sẽ ở đó vào lúc 7 giờ sáng)

- I’ll be fine. (Tôi sẽ ổn thôi)

Câu phủ định

  • Động từ thường

S + will not/won’t + V-inf + …

Ví dụ:

- They won’t come back home tonight. (Họ sẽ không về nhà vào tối nay)

- I won’t tell you how he won the tournament. (Tôi sẽ không nói cho bạn cách anh ấy thắng giải đấu)

  • Động từ to be

S + will not/won’t + be + N/Adj + …

Ví dụ:

- She won’t be fine if you leave her in the middle of nowhere. (Cô ấy sẽ không ổn đâu nếu bạn để cô ấy ở một nơi đồng không mông quạnh)

Câu nghi vấn

  • Động từ thường

Will + S + V-inf + …?

Ví dụ:

- Will they come to the party next weekend? (Liệu họ có đến buổi tiệc vào cuối tuần tới không?

- Will you give me the pen on the table? (Bạn có thể cho đưa tôi chiếc bút ở trên bàn không?)

  • Động từ “to be”

Will + S + be + …?

Ví dụ:

- Will they be home tomorrow? (Liệu họ có ở nhà vào ngày mai không?)

2.2.2. Công thức thì tương lai gần

Câu khẳng định

S + is/am/ are + going to + V(nguyên thể)

Ví dụ:

- I’m going to visit Hanoi in January. (Tôi sẽ đến thăm Hà Nội vào tháng 1)

- She is working so hard that she is going to get sick. (Cô ấy làm việc chăm đến mức cô ấy có thể sẽ bị ốm)

Câu phủ định

S + is/am/are + not + going to + V (nguyên thể)

Ví dụ:

- He is not going to meet his grandparents tomorrow (Anh ấy sẽ không đến thăm ông bà vào ngày mai)

- They are not going to buy those cars. (Họ sẽ không mua những chiếc xe đó đâu)

Câu nghi vấn

Is/Am/Are + S + going to + V(nguyên thể)?

Ví dụ:

- Are they going to buy a house? (Có phải họ sẽ mua một căn nhà phải không?)

Xem thêm các bài viết về thì tương lai đơn và tương lai gần:

>>> CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN LỚP 5 THƯỜNG GẶP TRONG KỲ THI

>>> LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN LỚP 7 CHO BÉ ÔN LUYỆN

>>> TỔNG ÔN THÌ TƯƠNG LAI GẦN - CÔNG THỨC, DẤU HIỆU, BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN   

2.3. Dấu hiệu nhận biết

2.3.1. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn 

Dấu hiệu nhận biết thông thường:

  • In + thời gian: Trong 
  • Next day: Ngày hôm tới
  • Tomorrow: Ngày mai
  • Soon: Vừa xong
  • Someday: Một ngày nào đó
  • Next week/ next month/ next year…: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới…
  • As soon as: Ngay khi có thể

Hoặc trong câu có những động từ nêu quan điểm như:

  • Believe: Tin rằng
  • Suppose: Giả sử
  • Think: Nghĩ 
  • Perhaps, probably: Có lẽ…

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

2.3.2. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần cũng bao gồm các trạng từ chỉ thời gian nhưng có thêm những căn cứ hoặc dẫn chứng.

  • In + thời gian: Trong bao lâu nữa
  • Tomorrow: Ngày mai
  • Next day: Ngày tới
  • Next week/ next month/ next year…: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

3. Bài tập tương lai đơn và tương lai gần

3.1. Bài tập tương lai đơn

3.1.1. Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. She promised it ____________ (rain) next week. 

A. raining B. rains C. will rain D. rain

2. I ____________ (meet) my sisters at the supermarket later. 

A. meet B. will meet C. meeting D. meets

3. ____________ they ____________ (come) to the concert tonmorrơ? 

A. Will / come  B. Do / come  C. Are / coming  D.Shall / come

4. He ____________ (not go) to picnic with his friends. 

A. will not go B. not goes C. does not go D. will not going

5. We ____________ (travel) to Japan next autumn. 

A. travel B.will travel C. traveling D. travels

3.1.2. Bài tập 2: Viết lại câu sau dưới dạng câu phủ định và câu nghi vấn 

1. He will visit his uncle next month.

Phủ định: _______________________ Nghi vấn: _______________________

2. He will do the assignment.

Phủ định: _______________________ Nghi vấn: _______________________

3. She will pay your money back on time.

Phủ định: _______________________ Nghi vấn: _______________________

4. I will help you with your math homework.

Phủ định: _______________________ Nghi vấn: _______________________

5. We will meet at the class.

Phủ định: _______________________ Nghi vấn: _______________________

3.1.3. Bài tập 3: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Will you ____________ (come) to the party?
  2. She ____________ (not attend) the class tomorrow because she’s sick.
  3. Our team ____________ (win) the championship this year.
  4. He ____________ (travel) to Ho Chi Minh City next year.
  5. I believe they____________ (pass) the exam.

3.2. Bài tập tương lai gần

3.2.1. Bài tập 1: Hoàn thành câu theo những từ gợi ý

  1. What time / she / mail him.
  2. Where / they / drink/ tonight.
  3. When / he / give me a present.
  4. What / she / do tonight.
  5. What / you / eat for dinner.

3.2.2. Bài tập 2: Chia động từ thích hợp cho câu sau

  1. I  (go) …………. to the movie theater last weekend.
  2. They (go) …………. out this month.
  3. She (fly) …………. by plane tonight.
  4. ( you/travel) …………. to Danang in March?
  5. What time (they/start) …………. work?
  6. The store (open) …………. at 7am and (close) …………. at 11pm
  7. She (have) …………. a meeting on Tuesday.
  8. Hi, what time ( the train/pull out) …………. this morning?
  9. We (get) …………. married next year.
  10. We usually (have) …………. lunch at 11pm.

3.3. Bài tập mix

3.3.1. Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. Look! The snake………! Run or it will bite us.

A. is going to leave    B.will leave

2. “I haven't got my money.” “That's OK…… you mine.”

A. I'm going to lend    B. I'll lend

 3. ………. a backyard party tonight. It's all planned, so I hope it won't be very bad.

A. We're going to have    B. We'll have

4. It's Linh's birthday next weekend, so…….. her some candies.

A. we're going to buy    B. we'll buy

5. 'Phuong's starting university next month.' 'What …… study?'

A. is she going to    B. will she

6. Will you lend me 100k VND? I promise……….  it back to you right after.

A. I'm going to give    B. I'll give

7. You ……. that film. It's not attractive at all. Let's choose another one.

A. aren't going to like     B. won't like

3.3.2. Bài tập 2: Sử dụng những từ đã cho để hoàn thành câu hoàn chỉnh

  1. They/ not/ want/ eat/ meat/ I/ think/ eat/ vegetables.
  2. You/ bring/ umbrella/ weather/ be/ rain.
  3. Father/ know/ my bicycle/ break/ fix/ this morning.
  4. Friends/ stay/ here/ until/ finish/ the competition.
  5. She/ take care/ your dogs/ well /Don’t worry.

4. Đáp án

4.1. Đáp án bài tập tương lai đơn

4.1.1. Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

  1. C
  2. B
  3. A
  4. D
  5. B

4.1.2. Bài tập 2: Viết lại câu sau dưới dạng câu phủ định và câu nghi vấn

  1. Phủ định: He will not visit his uncle next week. Nghi vấn: Will he visit his uncle next month?
  2. Phủ định: He will not do the assignment. Nghi vấn: Will he do the assignment?
  3. Phủ định: She will not pay your money back on time. Nghi vấn: Will she pay your money back on time?
  4. Phủ định: I will not help you with your math homework. Nghi vấn: Will I help you with your math homework?
  5. Phủ định: We will not meet at the class. Nghi vấn: Will we meet at the class?

4.1.3. Bài tập 3: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. come
  2. will not attend
  3. will win
  4. will travel
  5. will pass

4.2. Đáp án bài tập tương lai gần

4.2.1. Bài tập 1: Hoàn thành câu theo những từ gợi ý

  1. What time is she going to mail him?
  2. Where are they going to drink tonight?
  3. When is he going to give me a present?
  4. What is she going to do tonight?
  5. What are you going to eat for dinner?

4.2.2. Bài tập 2: Chia động từ thích hợp cho câu sau

  1. am going to go
  2. are going to go
  3. is going to fly 
  4. Are you going to travel
  5. are they going to start 
  6. opens, closes
  7. is going to have
  8. is the train going to pull out
  9. are going to get
  10.  have

4.3. Đáp án bài tập mix

4.3.1. Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

  1. A
  2. B
  3. A
  4. A
  5. A
  6. B
  7. B

4.3.2. Bài tập 2: Sử dụng các từ cho sẵn để hoàn thành câu hoàn chỉnh

  1. They don’t want to eat meat, I think they will eat vegetables.
  2. You should bring an umbrella because the weather is going to rain.
  3. My father knows that my bicycle has broken, so she is going to fix it this morning.
  4. My friends will stay here until they finish their competition.
  5. She will take care of your dogs well. Don’t worry.

5. Kết luận

Bài viết trước đã cung cấp chi tiết về lý thuyết cùng với những bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần cơ bản. Để phân biệt và sử dụng thành thạo hai thì này, hãy đảm bảo bạn hiểu rõ cách sử dụng, công thức và dấu hiệu nhận biết cơ bản. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn nắm vững kiến thức và áp dụng chúng thành công trong giao tiếp hàng ngày và trong quá trình học tập.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)