ĐỀ THI TIẾNG ANH 7 HỌC KÌ 1 - HƯỚNG DẪN ÔN TẬP CHI TIẾT

Đề thi tiếng Anh 7 học kì 1 nhận được nhiều sự quan tâm của các em. Vì vậy, để giúp các em ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi, bài viết này sẽ tổng hợp các bài tập đề thi tiếng Anh 7 học kì 1 mới nhất, bám sát chương trình đi kèm hướng dẫn làm bài. Cùng BingGo Leaders khám phá nhé!

1. Tổng hợp các điểm ngữ pháp trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1

Trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1 thường sẽ tập trung vào các điểm ngữ pháp chính sau:

1.1. Các thì xuất hiện trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1 

Ngữ pháp về thì động từ là bài tập thường xuyên gặp nhất trong các đề thi, một số thì điển hình trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1 bao gồm:

Thì 

Chi tiết

Ví dụ minh họa

Hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả các hành động, sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại trong hiện tại, hoặc một chân lý hiển nhiên.

Cấu trúc:

(+): S + V (s/es)

(-): S + don’t/doesn’t + V(nguyên thể)

(?): Do/ Does + S + V(nguyên thể)?

Ex: I go to school every day. (Tôi đi học mỗi ngày.)

The sun shines every day. (Mặt trời chiếu sáng mỗi ngày.)

Quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả các hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc.

Cấu trúc: 

(+): S + V (C2/ed)

(-): S + didn’t + V (nguyên thể)

(?): Did + S + V (nguyên thể)?

Ex: I went to school yesterday. (Tôi đi học hôm qua.)

The sun shone yesterday. (Mặt trời chiếu sáng hôm qua.)

Tương lai đơn 

Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả các hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: 

(+): S + will + V(bare)

(-): S + won’t/ will not + V(nguyên thể)

(?): Will + S + V(nguyên thể)?

Ex: I will go to school tomorrow. (Tôi sẽ đi học ngày mai.)

The sun will shine tomorrow. (Mặt trời sẽ chiếu sáng ngày mai.)

Hiện tại hoàn thành 

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả các hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc xảy ra trong quá khứ và có kết quả ở hiện tại.

Cấu trúc: 

(+): S + have + V(pp)

(-): S + haven’t/hasn’t + V(pp)

(?): Have/has + S + V(pp)?

Ex: I have gone to school for 5 years. (Tôi đã đi học được 5 năm.)

The sun has shone for hours. (Mặt trời đã chiếu sáng hàng giờ đồng hồ.)

Hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả các hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc viết.

Cấu trúc: 

(+): S + am/is/are + V_ing

(-): S + amn’t/isn’t/aren’t + V_ing

(?): Am/is/are _ S + V_ing?

Ex: I am going to school now. (Tôi đang đi học bây giờ.)

The sun is shining now. (Mặt trời đang chiếu sáng bây giờ.)

Quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả các hành động, sự việc đang xảy ra trong quá khứ nhưng bị gián đoạn bởi một hành động khác xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc: 

(+): S + was/were + V_ing

(-): S + wasn’t/weren’t + V_ing

(?): Was/were + S + V_ing?

Ex: The sun was shining when I went to bed. (Mặt trời đang chiếu sáng khi tôi đi ngủ.)

Cách dùng thì hiện tại đơn trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1

>> Xem thêm BÍ KÍP CHIA ĐỘNG TỪ HIỆN TẠI ĐƠN SIÊU DỄ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

1.2. Danh từ trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1

Danh từ có thể được dùng với các từ loại khác trong câu để tạo thành các cấu trúc ngữ pháp khác nhau.

Danh từ + giới từ:

  • The book is on the table.
  • A hat is in his bag

Danh từ + tính từ:

  • The red book is on the table.
  • My new pen is on the table.

Danh từ + danh từ:

  • The bookcase is made of wood.
  • The pencil case is on the table.

Danh từ + động từ:

  • I read the book.
  • I bought a new pen.

Ví dụ minh họa đề thi: The ________ is a large building where students go to learn.

A. school B. house C. library D. park

Đáp án: A. school

Giải thích: Danh từ "school" là danh từ chỉ nơi chốn, có nghĩa là "trường học". Câu hỏi yêu cầu điền vào chỗ trống một danh từ chỉ nơi chốn, và đáp án "school" là đáp án duy nhất phù hợp.

Một số loại danh từ trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1

>> Xem thêm: 4 TRỌNG TÂM KIẾN THỨC VỀ DANH TỪ GHÉP TRONG tiếng Anh CÁC BÉ NÊN BIẾT

1.3. Câu bị động trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1

Trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1, câu bị động có thể xuất hiện trong bài tập viết lại câu.

Cấu trúc câu bị động:

S (chủ ngữ) + V (động từ) + O (tân ngữ)

=> O (tân ngữ) + to be + V( phân từ quá khứ) + by + S (chủ ngữ)

Để viết lại câu chủ động thành câu bị động, ta thực hiện các bước sau:

  • Đặt tân ngữ của câu chủ động lên đầu câu.
  • Thêm trợ động từ "to be" vào đầu câu.
  • Đặt động từ của câu chủ động ở dạng phân từ quá khứ
  • Thêm chủ ngữ của câu chủ động sau động từ ở dạng phân từ quá khứ

Ex: The teacher taught the students a new lesson.

Chuyển thành câu bị động: The students were taught a new lesson by the teacher.

>> Xem thêm: KHÁI NIỆM CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ CÁCH CHUYỂN ĐỔI

1.4. Câu so sánh trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1

Trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1 thường có 3 dạng câu so sánh sau:

1.4.1. So sánh bằng

Cấu trúc:

S1 + be + as + Adj/Adv + as + S2

Ví dụ: 

The weather today is as hot as yesterday. (Thời tiết hôm nay nóng như hôm qua.)

She is as tall as her brother. (Cô ấy cao như anh trai cô ấy.)

1.4.2. So sánh hơn

Cấu trúc:

Tính từ, trạng từ ngắn

S1 + be + Adj/Adv + -er + than + S2

Tính từ, trạng từ dài

S1 + be + more + Adj/Adv + than + S2

Ví dụ:

The weather today is hotter than yesterday. (Thời tiết hôm nay nóng hơn hôm qua.)

She is taller than her brother. (Cô ấy cao hơn anh trai cô ấy.)

1.4.3. So sánh nhất

Cấu trúc so sánh nhất:

Tính từ, trạng từ ngắn

S1 + be + the + Adj/Adv + -est

Tính từ, trạng từ dài

S1 + be + the most + Adj/Adv

Ví dụ:

The weather today is the hottest of the week. (Thời tiết hôm nay nóng nhất trong tuần.)

She is the tallest of her classmates. (Cô ấy là người cao nhất trong lớp.)

Nhận biết tính từ ngắn và tính từ dài trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1

Ngoài ra, trong tiếng Anh còn có một số tính từ và trạng từ đặc biệt có cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất đặc biệt thường xuất hiện trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1

Tính từ đặc biệt

So sánh hơn

So sánh nhất

good

better

the best

bad

worse

the worst

old

older/elder

the oldest/eldest

far

farther/further

the farthest/furthest

little

less

the least

much/many

more

the most

Trạng từ đặc biệt

So sánh hơn

So sánh nhất

well

better

the best

badly

worse

the worst

early

earlier

the earliest

late

later

the latest

often

more often

the most often

hardly

harder

the hardest

>> Xem thêm: TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG tiếng Anh - LƯU LẠI VÀ HỌC NGAY

2. Danh sách từ vựng thường gặp trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1

Tổng hợp một số chủ đề từ vựng thường gặp trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1 như sau:

Chủ Đề

Từ Vựng

Phiên Âm

Nghĩa

Chủ Đề 

Gia Đình

Father

/ˈfɑːðər/

Bố

Mother

/ˈmʌðər/

Mẹ

Brother

/ˈbrʌðər/

Nh,Em Trai

Relative

/ˈrelətɪv/

Họ Hàng

Do Housework

/duː ˈhaʊsˌwɜːrk/

Làm Việc Nhà

Niece

/niːs/

Cháu Gái

Nephew

/ˈnɛfjuː/

Cháu Trai

Play With The Children

/pleɪ wɪð ðə ˈtʃɪldrən/

Chơi Với Trẻ

Chủ Đề Trường Học

Librarian

/laɪˈbrɛərɪən/

Thủ Thư

Principal

/ˈprɪnsɪpəl/

Hiệu Trưởng

Janitor

/ˈdʒænɪtər/

Người Gác Cổng

Science

/ˈsaɪəns/

Môn Khoa Học

Literature

/ˌlɪtəˈreɪtʃər/

Môn Ngữ Văn

Take A Test

/teɪk ə tɛst/

Kiểm Tra

Give A Presentation

/ɡɪv ə prɪzɛnˈteɪʃən/

Thuyết Trình

Do Homework

/duː ˈhəʊmwɜːrk/

Làm Btvn

Chủ Đề Bạn Bè

Friendship

/ˈfrɛndʃɪp/

Tình Bạn

Teammate

/ˈtiːmmeɪt/

Bạn Cùng Đội,Nhóm

Have A Sleepover

/hæv ə ˈsliːpovər/

Ngủ Nướng

Classmate

/ˈklɑːsmeɪt/

Bạn Cùng Lớp

Ngoài các chủ đề chính trong sách, đề thi tiếng Anh lớp 7 học kì có thể xuất hiện các từ vựng liên quan đến chủ đề khác như:

  • Tính từ: tall, short, fat, thin, pretty, handsome, old, …
  • Động từ: play, watch TV, read, write, talk, help, learn,...
  • Giới từ: in, on, at, by, with, for, of, to, from, about
  • Cụm động từ: go shopping, go to the park, go to the movies, go on vacation,...

Tổng hợp từ vựng trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1

>> Xem thêm: TOP 5 CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG MOVERS THƯỜNG GẶP TRONG BÀI THI CAMBRIDGE

3. Hướng dẫn cách làm các dạng bài tập trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1

Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp nhất trong hầu hết các đề thi tiếng Anh 7 học kì 1, các em tham khảo nhé

3.1. Bài tập ngữ pháp trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1

Trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1, ngữ pháp sẽ tập trung vào các kiến thức đã học trong sách giáo khoa phần nhiều.

Ex 1: Fill in the blank with the correct verb form.

“I…at home yesterday”

Đáp án: was

Giải thích: Động từ "to be" ở ngôi thứ nhất số ít quá khứ là "was". Do đó, đáp án đúng là "was".

>> Xem thêm HƯỚNG DẪN CHI TIẾT GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI tiếng Anh LỚP 7

Ex 2: Choose the correct verb form.

“I (go) to school at the moment.”

Đáp án: am going

Giải thích: Cụm từ “at the moment” diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ vì vậy câu này động từ “go” phải chia dạng “tobe+V Ing”

3.2. Bài tập từ vựng trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1

Dạng bài từ vựng trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1 thường yêu cầu học sinh chọn từ có nghĩa giống, trái, gần với từ được cho trong câu hoặc nối từ tạo thành cụm từ có nghĩa,...

Ex: Choose the word closest in meaning to the underlined word:

“The boy is happy because he got a new toy”

  1. sad B. excited C. bored

Đáp án: B. excited

Giải thích: Từ "happy" có nghĩa là "vui vẻ, hạnh phúc". Trong câu này, từ "happy" được sử dụng để mô tả cảm xúc của cậu bé khi nhận được món đồ chơi mới. Do đó, đáp án đúng là (B).

>> Xem thêm TUYỂN TẬP TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ FLYERS THEO CHỦ ĐỀ VÀ BÀI TẬP ĐI KÈM ĐÁP ÁN

3.3. Bài tập dạng đọc hiểu trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1

3.3.1. Dạng bài đọc hiểu thông tin

Dạng bài này trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1 thường yêu cầu đọc đoạn văn và tìm hiểu thông tin chính của đoạn văn. Thông tin chính thường được thể hiện trong các câu chủ đề, câu nêu ý chính, hoặc kết luận của đoạn văn.

Ex: Cho đoạn văn

“The Earth is the third planet from the sun. It is the only planet known to support life. The Earth is a sphere with a diameter of about 12,756 kilometers. It is made up of three layers: the crust, the mantle, and the core. The crust is the outermost layer and is made up of rocks and minerals. The mantle is the middle layer and is made up of hot, molten rock. The core is the innermost layer and is made up of solid iron and nickel.”

Hướng dẫn học sinh làm đề thi tiếng Anh

  1. The Earth is the third planet from the sun. This statement is true or false?

Đáp án: True

  1. What are the three layers of the Earth?

Đáp án: The three layers of the Earth are the crust, the mantle, and the core.

3.3.2. Dạng bài đọc hiểu trả lời câu hỏi

Dạng bài này trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1 thường yêu cầu đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi về đoạn văn. 

Ex: Cho đoạn văn

“My name is Hoa. I am a student at Nguyen Hue High School. I am 13 years old. I am from Hanoi, Vietnam. I am in grade 7. I am good at English and Math. I like to read books and play sports.”

  1. How old is Hoa? Đáp án: 13 years old
  2. What grade is Hoa in? Đáp án: Grade 7

3.4. Bài tập dạng viết lại câu trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1

Dạng bài này trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1 thường yêu cầu viết lại câu sao cho nghĩa của câu không thay đổi, nhưng có thể thay đổi từ vựng, ngữ pháp, hoặc cấu trúc của câu.

Ex 1: Rewrite this sentence “I have two pens

Đáp án: Two pen are mine

Giải thích: Trong câu gốc, cụm từ "I have" có thể được thay thế bằng "are mine" (của tôi) mà không làm thay đổi nghĩa của câu

>> Xem thêm TỔNG HỢP BÀI TẬP tiếng Anh LỚP 7 CÓ ĐÁP ÁN GIÚP BÉ ÔN TẬP DỄ DÀNG  

Ex 2: Rewrite with the same meanings (Viết lại các câu sau với nghĩa không đổi)

  1. The boy is playing soccer in the park.
  2. He is a good student.
  3. I have a lot of homework.
  4. The tree is very tall.
  5. The girl is reading a book.

Đáp án: 

  1. Soccer is being played by the boy in the park.
  2. He studies well.
  3. I am very busy with homework.
  4. It is a very tall tree.
  5. A book is being read by the girl.

4. Mẫu đề thi tiếng Anh 7 học kì 1 có đáp án

Dưới đây là mẫu đề thi tiếng Anh 7 học kì 1 minh họa, các em tham khảo nhé

I. PRONUNCIATION

  1. A. cotton     B. bottle       C. cold        D. common
  2. A. dear       B. hear        C. bear        D. clear
  3. A. bury        B. curtain    C. burn        D. turn
  4. A. folk         B. work       C. pork        D. corn
  5. A. shout      B. sugar      C. share      D. surgery

Đáp án: 1.C 2.C 3.A 4.B 5.D

>> Xem thêm: CHIA SẺ PHƯƠNG PHÁP NGHE CHÉP CHÍNH TẢ HIỆU QUẢ CHO TRẺ

II. GRAMMAR

Ex 1: Match the words in column A with the definitions in column B (Nối từ thích hợp từ cột A sang cột B)

A

B

tall

a. the time of day when the sun is highest in the sky

short    

b. having a lot of hair

thin     

c. not very tall

long  

d. not very fat

hairy  

e. having a lot of time

Các bé học tiếng Anh cùng giáo viên

Ex 2: Fill in the blanks with the correct form of the verbs in parentheses (Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống)

  1. Last week, I (go).......... to the park with my friends.
  2. She (write)..........  a letter to her parents yesterday.
  3. They (play)..........soccer in the afternoon.
  4. He (get).......... up early this morning.
  5. We (not finish)..........our homework yet.

Đáp án: 

Ex 1: 1. c 2. b 3. c 4. e 5. d

Ex 2: 1. went 2. wrote 3. played 4. got 5. haven't finished

>> Xem thêm: TỔNG HỢP BÀI TẬP tiếng Anh LỚP 7 CÓ ĐÁP ÁN GIÚP BÉ DỄ DÀNG ÔN TẬP 

III. READING

Read and answer the questions (Đọc và trả lời các câu hỏi sau)

The Importance of Reading

Reading is a skill that is essential for success in life. It is the key to learning new information, expanding your knowledge, and developing your critical thinking skills. Reading can also help you to relax and de-stress. There are many benefits to reading. Reading can help you to:

Learn new things: Reading is a great way to learn about different topics, such as history, science, and current events. It can also help you to learn about different cultures and perspectives.

Expand your knowledge: Reading can help you to expand your knowledge base and become more knowledgeable about the world around you.

Develop your critical thinking skills: Reading can help you to develop your critical thinking skills by teaching you to evaluate information and form your own opinions.

Relax and de-stress: Reading can be a great way to relax and de-stress after a long day. It can help you to escape from the stresses of everyday life and immerse yourself in a different world. There are many different types of reading material available, so there is something for everyone. You can read books, magazines, newspapers, articles, or even online content. The most important thing is to find reading material that you enjoy and that interests you. If you want to improve your reading skills, there are a few things you can do. First, make sure you are reading regularly. The more you read, the better you will become at it. Second, focus on understanding the meaning of what you are reading. Don't just skim the text; take the time to really understand what the author is trying to say. Finally, don't be afraid to ask for help if you need it. There are many resources available to help you improve your reading skills, such as tutors, online courses, and libraries.

Reading is a valuable skill that can benefit you in many ways. By making reading a part of your daily life, you can improve your knowledge, expand your horizons, and develop your critical thinking skills.

The Importance of Reading

Questions:

  1. What are the benefits of reading?
  2. What are some different types of reading material?
  3. What are some tips for improving your reading skills?

Đáp án:

  1. Reading can help you to learn new things, expand your knowledge, develop your critical thinking skills, and relax and de-stress.
  2. Some different types of reading material include books, magazines, newspapers, articles, and online content.
  3. To improve your reading skills, you should read regularly, focus on understanding the meaning of what you are reading, and don't be afraid to ask for help if you need it.

>> Xem thêm: 5 KINH NGHIỆM LUYỆN ĐỌC tiếng Anh HIỆU QUẢ DÀNH CHO TRẺ EM

IV. WRITING

Trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1, các em có thể gặp dạng bài viết lại câu đã đề cập hoặc viết đoạn văn như đề dưới đây

Describe about your best friends

Gợi ý viết bài:

  • Người bạn thân đó là ai?
  • Người đó trông như nào?
  • Sở thích của người đó là gì?

>> Xem thêm: 25+ TÍNH TỪ MIÊU TẢ BẢN THÂN BẰNG tiếng Anh KHÔNG THỂ BỎ QUA

5. Kết luận

Để đạt kết quả cao trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1, các em cần ôn tập kỹ lưỡng và thường xuyên. Các em có thể tham khảo các đề thi thử tiếng Anh 7 học kì 1 bám sát chương trình mới trên các trang web tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders hoặc nhờ thầy cô giáo hướng dẫn. Các em có thể luyện tập các dạng bài tập thường gặp trong đề thi tiếng Anh 7 học kì 1 để rèn luyện kỹ năng làm bài.

Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng, các em sẽ có thể tự tin bước vào phòng thi và đạt được kết quả cao như mong muốn.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)