HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TIẾNG ANH LỚP 7 CHI TIẾT

Mục lục [Hiện]

Cuộc thi học sinh giỏi bao gồm các cấp như cấp trường, cấp huyện/ thành phố, cấp tỉnh, cấp quốc gia nhằm giúp các em học sinh thử sức với các bạn cùng trang lứa trong bộ môn tiếng Anh. Chính vì vậy, để giúp các em có thể vững bước trên con đường chinh phục, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders mang đến bộ đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 7 ngay trong bài viết này, cùng đón đọc các bạn nhé!

1. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

Trước khi bắt tay vào giải đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 7, các em học sinh hãy cùng ôn tập lại các kiến thức ngữ pháp trọng tâm đã được học ở trong chương trình trên trường. Bắt đầu chuẩn bị và ghi nhớ các lý thuyết quan trọng này có thể giúp các em giải được hầu hết các dạng bài tập liên quan tới ngữ pháp. 

1.1. Thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn

Đối với chương trình tiếng Anh lớp 7, các em học sinh được học lại các kiến thức về thì hiện tại đơn, quá khứ đơn và tương lai đơn đã học từ các lớp trước. 

  • Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động, sự việc xảy ra theo thói quen, lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc mô tả một sự thật, chân lý hiển nhiên không thể thay đổi.

(+) S + V (s/es) + O + …

(-) S + don’t/ doesn’t + V + O + …

(?) Do/ Does + V + O + …? 

Ví dụ: Jane sometimes plays chess with her friends (Jane thi thoảng chơi cờ vua với bạn của cô ấy)

Thì hiện tại đơn

  • Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả những hành động, sự việc đã diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

(+) S + V (ed) + O + …

(-) S + didn’t + V + O + …

(?) Did + S + V + O + …? 

Ví dụ: He went to the concert yesterday (Anh ấy đến buổi biểu diễn vào hôm qua)

Thì quá khứ đơn

  • Thì tương lai đơn được dùng để miêu tả những hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói hoặc không có kế hoạch từ trước. 

(+) S + will + V + O + …

(-) S + won’t + V + O + …

(?) Will + S + V + O + …? 

Ví dụ: I will visit my parents next month (Tôi sẽ tới thăm bố mẹ vào tháng tới)

Thì tương lai đơn

Hãy cùng BingGo Leaders kiểm tra trình độ của bé với bài test thử tiếng Anh miễn phí: Test thử trình độ cho bé 

1.2. Lượng từ 

Lượng từ (Quantifiers) là các từ được sử dụng để biểu thị số lượng và thường đặt trước danh từ để làm rõ hoặc hạn chế ý nghĩa của danh từ đó. Tùy thuộc vào tính chất của danh từ (có thể đếm được hoặc không đếm được), chúng ta sử dụng các loại lượng từ khác nhau.:

  • Lượng từ đi với danh từ không đếm được: a little, a bit, much, little, a great deal of,...
  • Lượng từ đi với danh từ đếm được: large number of, few, a few, many, several, great number of,...
  • Lượng từ đi với cả danh từ không đếm được và danh từ đếm được: all, most, more, least, less, any, enough, some,...

Lượng từ

>>> Xem thêm: CẤU TRÚC HOW MANY VÀ HOW MUCH - CÁCH DÙNG VÀ PHÂN LOẠI

1.3. Mạo từ a/an, the 

Mạo từ trong tiếng Anh (article) là kiến thức quan trọng sẽ xuất hiện trong đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 7. Các từ này thường đi đầu danh từ và được sử dụng để xác định tính xác định hoặc không xác định của danh từ đó. Trong thực tế, mạo từ không được xem như là một loại từ độc lập mà thường được coi là một phần của tính từ, được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ. Có 2 loại mạo từ phổ biến nhất mà các em học sinh sẽ được gặp đó là:

  • Mạo từ bất định: bao gồm hai mạo từ “a” và “an”. Trong đó, “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng phụ âm và “an” thường đứng trước danh từ đếm được số ít, bắt đầu bằng phụ âm (e,u,i,o,a). 

Ví dụ: a banana, an apple,....

  • Mạo từ xác định: thường là mạo từ “the” đứng trước một đối tượng xác định cụ thể, danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được số nhiều. 

Ví dụ: The man talking to me is my boyfriend (Người đàn ông nói chuyện với tôi là bạn trai của tôi)

Mạo từ a/an, the

1.4. Câu so sánh với (not) as…as, different from

Trong tiếng Anh, có nhiều loại so sánh trong tiếng Anh phổ biến như so sánh ngang bằng, so sánh sự khác nhau, so sánh hơn, so sánh hơn nhất,... Tuy nhiên, chương trình tiếng Anh lớp 7 sẽ làm rõ nhất hai loại cấu trúc đó chính là so sánh sự giống nhau và so sánh sự khác nhau. 

  • So sánh sự giống nhau: được dùng để so sánh 2 người, vật,... có tính chất gì đó tương đương nhau. 

S + to be + as + adj + as + N + …

Ví dụ: My pen is as good as yours (Chiếc bút của tôi tốt như cái của bạn)

  • So sánh sự khác nhau: được dùng để so sánh 2 vật, người,... có sự khác nhau ở một mặt nào đó. 
  • S + to be + not + as + adj + as + N + …
  • S + to be + different from + N + …

Ví dụ: Hanoi is not as peaceful as your hometown (Hà Nội không yên bình như quê của bạn)

Her school is different from my school (Trường của cô ấy khác với ngôi trường của tôi)

So sánh với cấu trúc (not) as…as, different from

>>> Xem thêm: SO SÁNH NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CẤP 1 VÀ CẤP 2: HIỂU ĐÚNG ĐỂ HỌC ĐÚNG

2. Ôn tập các nhóm từ vựng tiếng Anh lớp 7 nâng cao

Để làm tốt đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 7 thì phần từ vựng đóng vai trò hết sức quan trọng. Một số từ vựng mà các em phải nắm vững như:

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

maturity

/məˈtʃʊərəti/

sự trưởng thành

collage 

/’kɒlɑːʒ/

nghệ thuật cắt dán ảnh

dollhouse

/ˈdɒlhaʊs/

nhà búp bê

mountain climbing 

/’maʊntɪn, ‘klaɪmɪŋ/

leo núi

surfing 

/’sɜːfɪŋ/

lướt sóng

responsibility

/rɪˌspɒnsəˈbɪləti/

sự chịu trách nhiệm

popular

/ˈpɒpjələ(r)/

được nhiều người ưa thích

disease

/dɪˈziːz/

bệnh

junk food 

/dʒʌŋk fu:d/

đồ ăn vặt

pay attention

/peɪ ə’tenʃən/

chú ý, lưu ý đến

concentrate

/’kɒnsntreit/

tập trung

charitable (adj)

/’tʃærɪtəbl/

từ thiện

community service 

/kə’mju:nəti ‘sɜːvɪs/

dịch vụ công cộng

make a difference

/meɪk ə ‘dɪfərəns/

làm thay đổi (cho tốt đẹp hơn)

non-profit organization 

/nɒn-‘prɒfɪt ,ɔːɡənaɪˈzeɪʃən/

tổ chức phi lợi nhuận

orphanage 

/ˈɔːfənɪdʒ/

trại trẻ mồ côi

perform 

/pə’fɔːm/

biểu diễn

anthem 

/’ænθəm/

quốc ca

portrait

/ˈpɔːtreɪt/

bức chân dung

non-essential 

/nɒn-ɪˈsenʃəl/

không cơ bản

ingredient

/ɪnˈɡriːdiənt/

thành phần (nguyên liệu để tạo một món ăn)

statue 

/’stætʃu:/

tượng

distance

/ˈdɪstəns/

khoảng cách

prohibitive

/prə’hɪbɪtɪv/

cấm (không được làm)

passenger

/ˈpæsɪndʒə(r)/

hành khách

zebra crossing

/ˌzebrə ˈkrɒsɪŋ/

vạch kẻ cho người đi bộ sang đường

pedestrian

/pəˈdestriə/

người đi bộ

animation 

/’ænɪˈmeɪʃən/

phim hoạt hình

fascinating 

/’fæsɪneɪtɪŋ/

thú vị, hấp dẫn

religious 

/rɪˈlɪdʒəs/

thuộc về tôn giáo

cranberry 

/’kranb(ə)ri/

quả nam việt quất

nuclear power 

/ˌnuː.kli.ɚ ˈpaʊ.ɚ/

năng lượng hạt nhân 

distance 

/‘dɪst(ə)ns /

khoảng cách

carbon dioxide 

/ ‘kɑːrbən daɪˈɑːksaɪd/

khí CO2

alternative 

/ɔ:l’tə:nətiv/

thay phiên, luân chuyển

renewable 

/ri’nju:əbl /

phục hồi, làm mới lại

overheat

/ˌəʊvəˈhiːt/

làm cho quá nóng

hyperloop

/ˈhaɪpə(r) luːp/

hệ thống giao thông tốc độ cao

driverless car 

/ˈdraɪvləs kɑː/

xe hơi không người lái

spaceship 

/ˈspeɪsʃɪp/

tàu không gian

bamboo-copter 

/bæmˈbuː-ˈkɒptə/

chong chóng tre

eco-friendly 

/’i:kəu ‘frendli/

thân thiện với môi trường

convenient

/kənˈviːniənt/

thuận tiện, tiện lợi

pollution 

/pə’lu:ʃ(ə)n/

ô nhiễm

population density 

/ˌpɑː.pjəˈleɪ.ʃən:ˈden.sə.t̬i/

mật độ dân số

diverse 

/dai’və:s/

đa dạng

underdeveloped 

/ˌʌn.də.dɚˈvel.əpt/

kém phát triển

malnutrition 

/,mælnju:’triʃən/

bệnh suy dinh dưỡng

slumdog 

/slʌmdɔg/

kẻ sống ở khu ổ chuột

source 

/sɔ:s/

nguồn

solar 

/ ‘soʊlər /

(thuộc về) mặt trời

public transportation 

/ˌpʌb.lɪk træn.spɔːˈteɪ.ʃən/

giao thông công cộng

Thanksgiving 

/’θæŋksgɪvɪŋ/

Lễ Tạ ơn

feast 

/fi:st/

bữa tiệc

seasonal 

/’si:zənl/

thuộc về mùa

wizard 

/ˈwɪzəd/

phù thủy

>>> >>> Ba mẹ đăng ký test trình độ online miễn phí để đánh giá trình độ tiếng Anh của bé nhà mình ngay!

3. Bộ đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 7

Cùng bắt tay vào thực hiện bộ đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 7 với các bài bao gồm cả phần nghe và đọc

Link tải audio phần Listening: audio Listening

PART A. LISTENING (4.0 points)

I. You will hear people talking in five different situations. For questions 1-5, choose the best answer. Write your answers in the corresponding numbered boxes. (1.0 point)

1. You hear a film review on the radio. What criticism does the reviewer make?

A. the acting is poor 

B. the music is unsuitable

C. the story is difficult to follow

2. You hear two students talking about a holiday abroad. What do they agree about?

A. Foreign travel is harmful to the environment.

B. It is becoming more expensive to travel abroad.

C. Holidays are more enjoyable if you go abroad.

3. You hear a woman talking on the radio about a place called Dolphin Bay. Where did she first hear about Dolphin Bay?

A. on the Internet

B. on the radio

C. on television

4. You overhear a woman talking outside the post office. Why had she gone to the post office?

A. to collect a parcel

B. to buy stamps

C. to send a parcel

5. You hear part of a discussion on local radio. What is the programme about?

A. building new housing

C. protecting wildlife

D. improving road safety

II. Listen to the tape and fill in each blank with NO MORE THAN THREE WORDS AND/ OR A NUMBER for each space. Write your answers in the corresponding numbered boxes. (2.0 points)

KARA:

Her length of time at the university:                          (1) ……………………..

Her impression of the people is that they are:           (2) ……………………..

Her roommate’s name is:                                               (3) ……………………..

The counsellor suggests that she join a social club on: (4) ……………………..

The counsellor says her workload will cause:           (5) ……………………..

III. You will hear a radio interview with the manager of a summer activity course. Choose the best answer A, В, C.  Write your answers in the corresponding numbered boxes. (1.0 point)

1. This year, the course will run for _______

A. six weeks. 

B. seven weeks. 

C. eight weeks. 

2. The problem last year was that _______

A. few people wanted to attend. 

B. there were too few workers. 

C. there was nothing to do on rainy days. 

3. This year, for the first time, children will _______

A. do creative activities. 

B. do new outdoor sports. 

C. organize events. 

4. Molly doesn’t think children will come for six weeks because _______

A. it’s too expensive. 

B. they will do the same activities again and again. 

C. their parents will want to spend time with them. 

5. The course isn’t open to teenagers because...

A. Molly thinks they aren’t interested in the activities which are available. 

B. Molly thinks they should spend time with young people of a similar age. 

C. Molly’s staff think that teenagers are difficult to please.

Đề thi học sinh giỏi phần Listening

>>> Tham khảo các dạng bài tập: TỔNG HỢP BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 7 CÓ ĐÁP ÁN GIÚP BÉ DỄ DÀNG ÔN TẬP

PART B. GRAMMAR AND VOCABULARY (3.0 points)

I. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each sentence. Write your answers in the corresponding numbered boxes. (2.0 points)

1. Traffic accidents can be prevented if people _______ the rules            

A. remember       B. obey                   C. go after         D. take care of

2. new university without a library _______ in USA.

A. recently                                            B. opened recently        

C. recently has opened                                 D. has recently opened

3. Of the all members in my family, my grandpa is _______.

A. oldest             B. the oldest          C. most old            D. the most old

4. They took pride _______ being the best players of the school.

A. in                   B. with                   C. on                      D. for

5. Either Peter and his brothers _______ the keys to the car.

A. has been taken                                        B. has taken                 

C. have taken                                              D. have been taken                    

6. Educated women are likely to get ________ jobs and become more important at home.

A. well-trained                                        B. well-paid                       

C. well-prepared                                     D. well-educated

7. Last Sunday, Tuan participated in ________ funds for street children.

A. making          B. taking         C. raising           D. gathering

8. “Goodbye, Susie!” – “________.”

A. So long         B. Yeah        C. So so  D. The same

Choose the word or phrase (A, B, C or D) that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following sentences.

1. He drove so fast that I really felt my life was in danger.

A. at the target     B. in accident       C. at stake D. in comfort

2. Do you know that Jim has started painting as a hobby?

A. taken up         B. taken on         C. taken off         D. taken in

II. Read the passage and use the correct forms of the words given. Write your answers in the corresponding numbered boxes. (1.0 point)

My ideal job

One thing I know is that I wouldn't like to have a(n) (1. OCCUPY)________  that has anything to do with physics, chemistry or maths; I am not the (2. SCIENCE)_________type at all. In fact at school, I was a complete (3. FAIL)__________  in these subjects. Neither am I very good at dealing with people, nor am I (4. AMBITION) __________   so jobs in business, and (5. MANAGE) __________ don't really interest me either. Moreover, I find it (6. IRRITATE) __________   to be surrounded by a lot of people; I would much rather have a job involving creative work or (7. ART) __________ skills of some sort. I'd like to have the chance to work outdoors (8. OCCASION) __________ and perhaps do a bit of travelling too. I am not (9. PARTICULAR) __________ concerned about becoming rich but I would like to have a (10. REASON) __________ income – enough to live comfortably.

Đề thi học sinh giỏi tiếng Anh phần Grammar and Vocabulary

PART C. READING (6.0 points)

I. Read and choose the best option A, B, C or D to complete the passage. Write your answers in the corresponding numbered boxes. (2.0 points)

Air pollution is caused ________ (1) ill health in human beings. In a lot of countries, there are ________ (2) limiting the amount of smoke factories can produce although there is not enough _______(3) on the effects of smoke on the atmosphere. Doctors have ________ (4) that air pollution causes ________ (5) diseases. The gases from the exhausts of cars _______ (6) also increased air pollution in most cities. The ________ (7) of petrol produces a poisonous gas, which is often collected in busy streets circled by high buildings. Children _______ (8) in areas where there is a lot of lead in the atmosphere can not think as ________ (9) as other children, and are clumsy when they _______ (10) their hands.

  1. A. from           B. on                  C. over                    D. of
  2. A. laws            B. ideas               C. problems             D. regulations
  3. A. news           B. article             C. information         D. newspaper
  4. A. agreed         B. pointed           C. disagreed            D. proved
  5. A. lung            B. heart               C. liver                   D. stomach
  6. A. had             B. have               C. has                     D. having
  7. A. water          B. lead                C. gas                     D. exhaust
  8. A. lived           B. live                 C. to live                 D. living
  9. A. quick          B. slowly            C. quickly               D. slow
  10. A. touch         B. use                   C. handle                  D. collect

Đề thi học sinh giỏi tiếng Anh phần Reading

Đáp án:

PART A: Listening

  1. Phần 1:
  1. C
  2. B
  3. C
  4. A
  5. B
  1. Phần 2:
  1. six month
  2. (quite) closed
  3. Louisa
  4. campus
  5. (great) pressure

III. Phần 3: 

  1. A
  2. B
  3. C
  4. C
  5. B

PART B: GRAMMAR AND VOCABULARY

Phần 1:

  1. B
  2. D
  3. B
  4. A
  5. C
  6. B
  7. C
  8. A
  9. B
  10. A

Phần 2: 

  1. occupation
  2. scientific
  3. failure
  4. ambitious
  5. management
  6. irritating
  7. artistic
  8. occasionally
  9. particularly
  10. reasonable

PART C: READING

Phần 1: 

  1. D
  2. A
  3. C
  4. D
  5. A
  6. B
  7. B
  8. D
  9. C
  10. B

Để chinh phục điểm cao môn tiếng Anh thì việc nắm chắc lý thuyết, làm quen với các dạng bài trong đề là rất quan trọng. Để giúp các bạn học sinh ôn tập tại nhà dễ dàng, BingGo Leaders đã biên soạn bộ tài liệu gồm các chuyên đề ngữ pháp và các dạng bài tập xuất hiện trong đề thi có đáp án chi tiết. Đăng ký để nhận tài liệu miễn phí ngay!

[form_receive]

5. Kết luận

Mong rằng với những tổng hợp về kiến thức và nhóm từ vựng nâng cao trong bài viết, các em đã có thể dễ dàng chinh phục dạng đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 7 mà Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã gợi ý. Hãy thuần thục luyện tập ngữ pháp và từ vựng đi kèm việc thực hành các dạng đề thi để các em có thể đạt được điểm cao trong kỳ thi tuyển học sinh giỏi tiếng Anh. Đừng quên theo dõi các bài viết bổ ích tiếp theo của Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders các em nhé!

MS. PHƯƠNG LINH
Tác giả: MS. PHƯƠNG LINH
  • 7.0 IELTS/ Tiếng Anh là ngôn ngữ thứ 2 tại Cebu Pelis institute
  • Tốt nghiệp chuyên ngành Ngôn ngữ Anh - ĐHNN- ĐHQG
  • 3 năm kinh nghiệm dạy trẻ năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay