CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: CÁCH CHUYỂN ĐỔI & KHÁI NIỆM

Câu bị động là một cấu trúc cơ bản cần biết trong hành trình chinh phục môn tiếng Anh. Hãy xem cách cấu tạo câu bị động thì hiện tại đơn - dạng câu đơn giản nhất của chuyên đề ngữ pháp này để xem bạn nắm vững nó đến đâu nhé! 

1. Câu bị động là gì?

Câu bị động (passive voice) là câu nhấn mạnh vào người hoặc vật là đối tượng chịu tác động của một hành động nào đó. Đối tượng này chính là chủ ngữ trong câu, còn phần vị ngữ là người hoặc tác nhân gây ra hành động và có thể bị lược bỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.

Ví dụ: 

Câu chủ động: The chef cooks the meal. (Đầu bếp nấu bữa ăn)

Câu bị động: The meal is cooked by the chef. (Bữa ăn được nấu bởi đầu bếp)

2. Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn

Câu chủ động 

Câu bị động 

Câu khẳng định 

S + V + O

Ví dụ: Tom cooks dinner.

S + am/is/are + P2 (+by…)

Ví dụ: Dinner is cooked by Tom.

Câu phủ định 

S + V + not + O

Ví dụ: Tom doesn't cook dinner.

S + am/is/are + not + P2 (+by…)

Ví dụ: Dinner is not cooked by Tom

Câu nghi vấn 

Do/ Does + S + V + O?

Ví dụ: Does Tom cook dinner?

Am/Is/ Are + S + P2 (+by…)?

Ví dụ: Is dinner cooked by Tom? 

3. Phân biệt câu chủ động và câu bị động thì hiện tại đơn

Câu chủ động thì hiện tại đơn:

Định nghĩa: Câu chủ động diễn tả hành động được chủ thể thực hiện.

Công thức tổng quát: S + V (s/es) + O

Ví dụ: John eats an apple every morning. (John ăn một quả táo mỗi sáng.)

Câu bị động thì hiện tại đơn:

Định nghĩa: Câu bị động diễn tả hành động đối với chủ thể do người khác thực hiện.

Công thức tổng quát: S + am/is/are + PII + (by O)

Ví dụ: An apple is eaten by John every morning. (Một quả táo được John ăn mỗi sáng.)

Phân biệt câu chủ động và câu bị động thì hiện tại đơn

Phân biệt câu chủ động và câu bị động thì hiện tại đơn

4. Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn

Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn

Cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn

Bước 1: Xác định chủ ngữ và động từ chính trong câu chủ động. 

Bước 2: Chuyển đối tượng của câu chủ động thành chủ ngữ mới cho câu bị động. 

Bước 3: Chọn dạng thích hợp của động từ “be” (am/is/are) dựa trên chủ ngữ mới. Sử dụng “am” nếu chủ ngữ mới là “I,” “is” nếu chủ ngữ mới là “he,” “she,” “it,” và “are” nếu chủ ngữ mới là “they,” “we,” “you,” hoặc là danh từ số nhiều.

Bước 4: Thêm động từ quá khứ phân từ của động từ chính sau động từ “be.” Động từ này thường được thêm hậu tố “-ed” nếu là động từ có quy tắc, hoặc theo dạng quá khứ phân từ bất quy tắc nếu không theo quy tắc. 

Bước 5: (Tùy chọn) Thêm “by + người thực hiện” nếu cần xác định rõ người thực hiện hành động. Phần này có thể được bỏ qua nếu không cần thiết.

5. Một số lưu ý khi chuyển câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn

  • Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là I, you, we, they, he, she, it, people, them, everybody… thì có thể lược bỏ khi sang câu bị động.
  • Khi động từ trong câu chủ động không mang tân ngữ (nội động từ) thì không thể chuyển bị động.

Ví dụ: “The sun rises.”

  • Tương tự, khi câu chủ động không có tân ngữ do chủ ngữ là chủ thể chịu trách nhiệm hành động thì cũng không thể chuyển bị động.

Ví dụ: “I go to school everyday.”

  • Dùng “by” với tác nhân trực tiếp gây ra hành động và “with” với tác nhân gián tiếp.

Ví dụ: “The shirt is washed by my mom.” và “The shirt is washed with the washing powder.”

5. Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn phổ biến

5.1. Câu bị động có 2 tân ngữ

Trong tiếng Anh, có một số động từ được theo sau bởi 2 tân ngữ như: give, show, tell, ask, teach, send...

Những câu có các động từ này sẽ có hai dạng câu bị động. Nếu chuyển tân ngữ chỉ người lên làm chủ ngữ, không cần giới từ. Ngược lại, nếu chuyển tân ngữ chỉ vật lên làm chủ ngữ, cần dùng một giới từ thích hợp.

Ví dụ: She showed the students the experiment. (Cô ấy trình bày thí nghiệm cho học sinh)

=> The students were shown the experiment (by her). (Học sinh được trình bày thí nghiệm bởi cô ấy)

=> The experiment was shown to the students by her. (Thí nghiệm được trình bày cho học sinh bởi cô ấy)

5.2. Câu bị động với động từ tường thuật

Các động từ tường thuật bao gồm: consider, know, think, suppose, believe, rumour, say, declare, feel, report, find,...

Câu chủ động: S + V + that + S’ + V’ + O …

(trong đó S là chủ ngữ, S’ là chủ ngữ bị động, O là tân ngữ).

Cấu trúc: S + V + that + S’ + V’ + O …

=> Cách 1: S + be + PII + to V’

=> Cách 2: It + be + PII + that + S’ + V’

Ví dụ: Everyone says that Kris is rich.

=> Kris is said to be rich.

=> It is said that Kris is rich.

5.3. Câu bị động được chuyển từ câu chủ động nhờ vả

Câu chủ động: …have someone + V (bare) something

=> Câu bị động: …have something + PII (+ by someone)

Ví dụ: Mary has her assistant prepare the report. (Mary nhờ trợ lí chuẩn bị báo cáo.)

→ Mary has the report prepared by her assistant. (Mary có báo cáo được chuẩn bị bởi trợ lí của mình.)

Câu chủ động: … make someone + V (bare) something

=> Câu bị động: … (something) + be made + to V + (by someone)

Ví dụ: The chef made the waiter serve the dessert. (Đầu bếp bắt đầu dọn món tráng miệng cho người phục vụ.)

→ The dessert was made to be served by the waiter. (Món tráng miệng được phục vụ bởi người phục vụ.)

Câu chủ động: … get + someone + to V + something

=> Câu bị động: … get + something + PII (by someone)

Ví dụ: John gets his friend to fix his computer. (John nhờ bạn sửa chữa máy tính của mình.)

→ John gets his computer fixed by his friend. (John để máy tính của mình được sửa chữa bởi bạn của anh.)

5.4. Câu bị động được chuyển từ câu chủ động dạng câu hỏi

Câu chủ Do/does + S + V-inf + O …?

=> Am/is/are + S’ + PII + (by O)?

Ví dụ: Does she clean the dishes? (Cô ấy có rửa chén không?)

=> Are the dishes cleaned (by her)? (Chén đĩa có được rửa sạch bởi cô ấy không?)

5.5. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan

Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy),...

Câu chủ động: S + V1 + Sb + V2. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)

Câu bị động: => Sb + am/is/are + PII + to V-inf + (by O)

Ví dụ: I see him play the piano. (Tôi nhìn thấy anh ta chơi đàn piano.)

=> He is seen to play the piano. (Anh ta được nhìn thấy đang chơi đàn piano.)

5.6. Câu chủ động là câu mệnh lệnh

Câu khẳng định:

Câu phủ định:

Chủ động: V + O + …

=> Bị động: Let O + be + PII

Ví dụ: Put your hand down.

=> Let your hand be put down. (Hạ tay xuống)

Chủ động: Do not + V + O + …

=> Bị động: Let + O + NOT + be + PII

Ví dụ: Do not take this dress.

=> Let this dress not be taken. (Không lấy chiếc váy này)

 

6. Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn có đáp án

Bài 1. Chọn đáp án đúng

1. The cakes __________ by my daughter.

A. bake

B. baked

C. are baked

2. This table __________ by the mechanic.  

A. fix

B. is fixed

C. are fixed 

3. _____ this pair of socks __________ by Jenny?

A. is - washed

B. is - wash

C. are - washed 

4. Many motorbikes __________ every month.

A. produced

B. are produced

C. is produced 

5. English __________ in Australia.

A. is peak

B. are spoken

C. is spoken

Bài 2. Điền đúng dạng từ vào chỗ trống (câu chủ động và bị động thì hiện tại đơn)

  1. He (read) _________ books.
  2. The toys (sell) __________.
  3. Ice cream (keep) __________ in the freezer.
  4. James (go) __________ to school everyday.
  5. The letters (not send) __________.
  6. The breakfast (bring) __________ to my office every morning.
  7. The books __________ (read) by the students every day.
  8. English __________ (teach) by Mrs. Smith.
  9. The room __________ (clean) by the janitor twice a week.
  10. New words __________ (learn) by the students in class.

Bài 3. Viết lại các câu sau dưới dạng câu bị động

  1. My dad brings my brother to school.
  2. Jonny doesn’t write the letter.
  3. They ride motorbikes. 
  4. Does that man help the child?
  5. We do the homework.
  6. People use scissors to cut papers. 
  7. Mary waters the plants every evening.
  8. The teacher explains the lesson to the students.
  9. The chef cooks delicious meals in this restaurant.
  10. They clean the classroom after school.

Đáp án:

Bài 1. 

  1. C
  2. B
  3. A
  4. B
  5. C

Bài 2.

  1. reads
  2. are sold
  3. goes
  4. is kept
  5. are not sent
  6. is brought 
  7. are read by
  8. is taugh
  9. is cleaned 
  10. are learned

Bài 3.

  1. My brother is brought to school by my dad.
  2. The letter is not written by Jonny.
  3. Motorbikes are ridden.
  4. Is the child helped by the man?
  5. The homework is done.
  6. Papers are cut with scissors. 
  7. The plants are watered by Mary every evening.
  8. The lesson is explained to the students by the teacher.
  9. Delicious meals are cooked in this restaurant by the chef.
  10. The classroom is cleaned after school by them.

3. Tổng kết

Để nói tiếng Anh thành thạo như người bản ngữ thì bạn không thể bỏ qua câu bị động. Nắm vững cách chuyển đổi và vận dụng câu bị động thì hiện tại đơn làm các bài tập sẽ giúp bạn sử dụng dạng câu này một cách thành thạo và không bị nhầm lẫn với các mẫu câu khác.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay