Câu bị động là một cấu trúc cơ bản cần biết trong hành trình chinh phục môn tiếng Anh. Hãy xem cách cấu tạo câu bị động thì hiện tại đơn - dạng câu đơn giản nhất của chuyên đề ngữ pháp này để xem bạn nắm vững nó đến đâu nhé!
1. Hiểu sơ lược về câu bị động
1.1. Định nghĩa
Câu bị động (passive voice) là câu nhấn mạnh vào người hoặc vật là đối tượng chịu tác động của một hành động nào đó. Đối tượng này chính là chủ ngữ trong câu, còn phần vị ngữ là người hoặc tác nhân gây ra hành động và có thể bị lược bỏ tùy theo từng trường hợp cụ thể.
1.2. Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động
Bước 1. Xác định các thành phần câu của câu chủ động: S +V + O
Bước 2. Tân ngữ O của câu chủ động sẽ chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
Bước 3. Chuyển động từ ở câu chủ động sang dạng phân từ 2 (P2) bằng cách thêm đuôi +ed hoặc dùng cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
Bước 4. Thêm tân ngữ cho câu bị động bằng cách thêm “by” và chủ ngữ của câu chủ động.
1.3. Lưu ý
- Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là I, you, we, they, he, she, it, people, them, everybody… thì có thể lược bỏ khi sang câu bị động.
- Khi động từ trong câu chủ động không mang tân ngữ (nội động từ) thì không thể chuyển bị động.
Ví dụ: “The sun rises.”
- Tương tự, khi câu chủ động không có tân ngữ do chủ ngữ là chủ thể chịu trách nhiệm hành động thì cũng không thể chuyển bị động.
Ví dụ: “I go to school everyday.”
- Dùng “by” với tác nhân trực tiếp gây ra hành động và “with” với tác nhân gián tiếp.
Ví dụ: “The shirt is washed by my mom.” và “The shirt is washed with the washing powder.”
2. Câu bị động thì hiện tại đơn
2.1. Cấu trúc
Câu chủ động |
Câu bị động |
|
Câu khẳng định |
S + V + O |
S + am/is/are + P2 (+by…) |
Câu phủ định |
S + V + not + O |
S + am/is/are + not + P2 (+by…) |
Câu nghi vấn |
Do/ Does + S + V + O? |
Am/Is/ Are + S + P2 (+by…)? |
Ví dụ:
Câu chủ động |
Câu bị động |
|
Câu khẳng định |
Tom cooks dinner. |
Dinner is cooked by Tom. |
Câu phủ định |
Tom doesn't cook dinner. |
Dinner is not cooked by Tom. |
Câu nghi vấn |
Does Tom cook dinner? |
Is dinner cooked by Tom? |
2.2. Luyện tập
Bài 1. Chọn đáp án đúng
- The cakes __________ by my daughter.
- bake
- baked
- are baked
- This table __________ by the mechanic.
- fix
- is fixed
- are fixed
- _____ this pair of socks __________ by Jenny?
- is - washed
- is - wash
- are - washed
- Many motorbikes __________ every month.
- produced
- are produced
- is produced
- English __________ in Australia.
- is peak
- are spoken
- is spoken
Bài 2. Điền đúng dạng từ vào chỗ trống (câu chủ động và bị động thì hiện tại đơn)
- He (read) _________ books.
- The toys (sell) __________.
- Ice cream (keep) __________ in the freezer.
- James (go) __________ to school everyday.
- The letters (not send) __________.
- The breakfast (bring) __________ to my office every morning.
Bài 3. Viết lại các câu sau dưới dạng câu bị động
- My dad brings my brother to school.
- Jonny doesn’t write the letter.
- They ride motorbikes.
- Does that man help the child?
- We do the homework.
- People use scissors to cut papers.
Đáp án:
Bài 1.
- C
- B
- A
- B
- C
Bài 2.
- reads
- are sold
- goes
- is kept
- are not sent
- is brought
Bài 3.
- My brother is brought to school by my dad.
- The letter is not written by Jonny.
- Motorbikes are ridden.
- Is the child helped by the man?
- The homework is done.
- Papers are cut with scissors.
3. Tổng kết
Để nói tiếng Anh thành thạo như người bản ngữ thì bạn không thể bỏ qua câu bị động. Nắm vững cách chuyển đổi và vận dụng câu bị động thì hiện tại đơn làm các bài tập sẽ giúp bạn sử dụng dạng câu này một cách thành thạo và không bị nhầm lẫn với các mẫu câu khác.
Tham khảo thêm: 5 phút ôn tập kiến thức về thì hiện tại đơn.