BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN LỚP 7 - CÓ ĐÁP ÁN

Trong bài viết này, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ cung cấp 1 loạt bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 với đáp án và lời giải chi tiết để giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức. Đừng quên xem lại lý thuyết về thì hiện tại đơn lớp 7 trước khi làm bài nhé!

1.  Các lý thuyết cần nhớ về thì hiện tại đơn trong lớp 7

1. Định nghĩa, cách sử dụng thì hiện tại đơn

Định nghĩa

Thì hiện tại đơn là thì diễn tả điều hiển nhiên, điều chân lý, và diễn tả một hành động được lặp lại trong thời điểm nói, diễn tả một thói quen.

Thì hiện tại đơn là thì đơn giản và thường xuyên bắt gặp nhất trong tiếng Anh. Ở khung chương trình học tiếng Anh lớp 7, các bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 sẽ thường xuyên xuất hiện, do đó, các bạn học sinh cần nắm chắc kiến thức này.

Cách sử dụng

Cách sử dụng của thì hiện tại đơn

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hay một hành động được lặp đi lặp lại trong hiện tại

Ví dụ: I usually wake up early to do exercise (Tôi thường dậy sớm để tập thể dục)

=> Sự việc thức dậy sớm là hành động lặp đi lặp lại, một thói quen

  • Thì hiện tại đơn được dùng để nhắc đến một lịch trình, một thời gian biểu có sẵn, cố định.

Ví dụ: The plane lands at 10 am this morning (Máy bay hạ cánh lúc 10 giờ sáng nay)

=> Sự việc máy bay hạ cánh vào lúc 10 giờ sáng là một lịch trình cố định, được lên lịch trước.

  • Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một chân lý hay sự thật hiển nhiên

Ví dụ: The sun rises in the east (Mặt trời mọc ở hướng Đông)

=> Việc mặt trời mọc ở hướng Đông là sự việc hiển nhiên không thể chối cãi

2. Công thức của thì hiện tại đơn. 

Công thức của thì hiện tại đơn sẽ được chia thành hai dạng chính, đó là dạng động từ “tobe” và động từ thường. Để làm được các bài tập thì hiện tại đơn lớp 7, các bạn học sinh cần nắm vững những kiến thức dưới đây.

>>> VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY HIỆN TẠI ĐƠN CHỈ VỚI 4 BƯỚC ĐỂ HỌC NHANH NHỚ LÂU

>>> BÍ KÍP CHIA ĐỘNG TỪ HIỆN TẠI ĐƠN SIÊU DỄ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

Cách sử dụng động từ “to be” trong thì hiện tại đơn

Động từ tobe

Động từ thường

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

  • Lưu ý: 
  • Chủ ngữ là “I” thì dùng “am”
  • Khi chủ ngữ là "He," "She," "It," hoặc danh từ số ít, ta sử dụng "is."
  • Khi chủ ngữ là "We," "You," "They," hoặc danh từ số nhiều, ta sử dụng "are."
  • Ví dụ:
  • I am a physical coach (Tôi là một huấn luyện viên thể chất)
  • She is a talented teacher (Cô ấy là một giáo viên tài năng)
  • They are new employees (Họ là những nhân viên mới)

Cấu trúc: S + V / V(s/es)

  • Lưu ý:
  • Khi chủ ngữ là “I”, “You”, “We”, “They” hoặc là danh từ số nhiều, thì V để dạng nguyên thể
  • Nếu chủ ngữ là “He”, “She”, “It”, danh từ số ít hay danh từ không đếm được thì động từ sẽ phải thêm “s/es” đằng sau.
  • Các từ có tận cùng là “o”, “x”, “s”, “sh”, “ch” thì thêm “es”
  • Từ có tận cùng là “y” sẽ đổi thành “i” và thêm “es”

Ví dụ:

  • We play badminton on the school yard (Chúng tôi chơi cầu lông trên sân trường)
  • The Earth goes around the Sun (Trái Đất quay quanh mặt trời)

Thể phủ định

Cấu trúc: S + is/ am/ are + not + N/ Adj

Lưu ý:

  • Is not = isn’t
  • Are not = aren’t

Ví dụ:

  • I am not your manager (Tôi không phải quản lý của bạn)
  • He is not my lover (Anh ta không phải người yêu của tôi)
  • They are not hospitable (Họ không thân thiện)

Cấu trúc: S + do/ does + not + V (nguyên thể)

Lưu ý

  • Dùng “do” trong trường hợp chủ ngữ là “I”, “You”, “We”, “They” và danh từ số nhiều
  • Dùng “does” trong trường hợp chủ ngữ là “He”, “She”, “It” và danh từ số ít
  • Do not = don’t
  • Does not = doesn’t

Ví dụ:

  • The athlete does not run to the left (Người vận động viên không chạy sang trái)
  • I don’t want to play badminton with you (Tôi không muốn chơi cầu lông với bạn)

Thể nghi vấn

Yes/ No question

Cấu trúc: 

Question: Is/ am/ are + (not) + S + N/ Adj?

Answer: 

Yes, S + is/ am/ are

No, S + is/ am/ are + not

Ví dụ:

Is he a soccer player? (Anh ta có phải một vận động viên bóng đá không

Yes, he is (Đúng rồi đó)

Cấu trúc:

Question: Do/ Does + not + V (nguyên thể)

Answer:

Yes, S + do/ does

No, S + do/ does + not

Ví dụ:

Do you bring an umbrella? (Bạn có mang theo ô không?)

No, I don’t (Không, tôi không mang theo)

Câu hỏi bắt đầu bằng Wh

Cấu trúc: Wh + is/ am/ are + (not) + S + N/ Adj?

Ví dụ:

What is your job? (Công việc của bạn là gì?)

Why are you sad? (Vì sao con buồn?)

Cấu trúc: Wh + do/ does + (not) + S + V (nguyên thể)?

Ví dụ:

Why do you scold him? (Tại sao bạn lại mắng anh ấy)

Where does she come from? (Cô ấy đến từ đâu)

3. Dấu hiệu nhận biết

Để làm được các bài tập thì hiện tại đơn lớp 7, chúng ta cần biết thì hiện tại đơn được nhận biết thông qua các dấu hiệu nào.

Để nhận biết thì hiện tại đơn, chúng ta sẽ dựa vào các trạng từ chỉ tần suất. Dưới đấy là một vài ví dụ:

  • Always: luôn luôn
  • Sometimes: Thỉnh thoảng
  • Constantly: Liên tục, luôn luôn
  • Never: Chưa từng
  • Usually: Thường xuyên
  • Frequently: Thường xuyên
  • Rarely: Hiếm khi
  • Seldom: Hiếm khi
  • Every day/ every week/ ...: Hàng ngày, hàng tuần
  • This day/ this morning/ ....: Sáng hôm nay, ngày hôm nay

Xem thêm: TOP 15 BÀI HÁT TIẾNG ANH DỄ HÁT CHO TRẺ EM HỌC SIÊU HIỆU QUẢ

2. Các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 có đáp án

Sau khi đã nhắc lại kiến thức về hiện tại đơn, bạn hãy vận dụng kiến thức đó để hoàn thành các dạng bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 dưới đây. Chỉ cần áp dụng đúng kiến thức, chắc chắn bạn sẽ hoàn thành dễ dàng.

Ôn luyện kiến thức bằng việc giải bài tập thì hiện tại đơn

Bài tập 1: Chuyển các câu dưới đây thành câu phủ định

  1. They like to go out during the weekend.
  2. We go shopping every Thursday.
  3. She likes to sing alone in the rain.
  4. Thuy wants to play piano in the concert.
  5. Dat often travels alone when he has free time.
  6. Thanh loves playing traditional musical instruments.
  7. We go to a coffee shop this morning.
  8. It rains heavily in the hot season.
  9. Hanoi is a small city.
  10. This is a small town.

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc

  1. My sister always ................................ cupcake every Saturday dinner. (make)
  2. Rachel ................................ fishes; they ................................ her rash. (not eat; make)
  3. "Do you have cigarettes here?" "Sorry, I ................................" (smoke)
  4. Dad………..the car to…………Mark to school every day. (drive; take)
  5. ................................ your family ................................ your girlfriend? (like)
  6. How long ................................ you ................................ here? (stay)
  7. Where ................................ your brother ................................? (study)
  8. Annie ................................. often ................................ breakfast. (not have)
  9. Who ................................ the dinner when your mom is not at home? (cook)
  10. We ................................ each other for a long time. (not meet)

Bài tập 3: Đặt câu hỏi với từ gợi ý đã cho

  1. she/ doctor? Yes, she is
  2. you decide/ Why/ marry/ him?
  3. they/ hang out/ like/ the weekend?
  4. everyday?/ she/ / piano/ play.
  5. What/ university?/ your major/ in.
  6. Where/ this moring?/ you want/ go.
  7. he/ like/ shows?
  8. buy/ car/ for you?
  9. for/ Would you/ like/ walk/ go/ evening?
  10. homeroom teacher?/ he/ our.

Bài tập 4: Điền đúng động từ “to be” vào chỗ trống

  1. The cat…………. very cute.
  2. We …………… at the park right now.
  3. The blue birds ………….. my favorite pets.
  4. The male students …………… our representatives this season.
  5. We ……………. excited about the trip.
  6. It …………….. a beautiful day to go to the zoo today.
  7. Butterfly ……………. a type of insect.
  8. I ………….. your homeroom teacher this semester.
  9. You ………… a great cook.
  10. The new bike …………… blue and red

Bài tập 5: Tìm và sửa lỗi sai trong câu

  1. I often goes to bed late to watch the night movies.
  2. Linh and Thuy is local high school teacher.
  3. They aren’t own a restaurant. They only have a small store.
  4. Luong Xuan Truong am a famous soccer player in the National Football Team.
  5. What do her sister do?
  6. Bryan and Timothe doesn’t go to the gym together.
  7. Harry speak Japanese very well.
  8. How often does he goes out with his friend?
  9. Our cats aren’t eat meat.
  10. Max’s friends is very hospitable and kind.

Đáp án

Bài tập 1: Chuyển các câu dưới đây thành câu phủ định

  1. They don’t like to go out during the weekend.
  2. We don’t go shopping every Thursday.
  3. She doesn’t like to sing alone in the rain.
  4. Thuy doesn’t want to play piano in the concert.
  5. Dat doesn’t often travel alone when he has free time.
  6. Thanh doesn’t love playing traditional musical instruments.
  7. We don’t go to the coffee shop this morning.
  8. It doesn't rain heavily in the hot season.
  9. Hanoi is not a small city.
  10. This is not a small town.

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc

  1. makes
  2. doesn’t eat; make 
  3. don’t smoke
  4. drives; take
  5. do; like
  6. do; stay
  7. does; study
  8. doesn’t; have
  9. cook
  10. don’t

Bài tập 3: Đặt câu hỏi với từ gợi ý đã cho

  1. Is she a doctor? Yes, she is
  2. Why do you decide to marry him?
  3. Do they like to hang out on the weekend?
  4. Does she play piano everyday?
  5. What is your major in university?
  6. Where do you want to go this morning?
  7. Does he like the shows?
  8. Who buy the car for you?
  9. Would you like to go for a walk this evening?
  10. Is he our homeroom teacher?

Bài tập 4: Điền đúng động từ “to be” vào chỗ trống

  1. is
  2. are
  3. are
  4. are
  5. are
  6. is
  7. is
  8. am
  9. are
  10. is

Bài tập 5: Tìm và sửa lỗi sai trong câu

  1. goes => go
  2. is => are
  3. aren’t => don’t
  4. am => is 
  5. do => does
  6. doesn’t => don’t
  7. speak => speaks
  8. goes => go
  9. aren’t => don’t
  10. is => are

Xem thêm: TOP 8 TRUNG TÂM TIẾNG ANH TẠI NAM TỪ LIÊM CHO TRẺ EM CHẤT LƯỢNG NHẤT

Lời kết

Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders vừa đã "bật mí" cho bạn lý thuyết và các bài tập thì hiện tại đơn lớp 7 kèm đáp án. Chỉ cần chăm chỉ hoàn thành bài tập, bạn sẽ sử dụng thành thạo thì hiện tại đơn nhanh chóng. Chúc các bạn học sinh học tập tốt và đạt thành tích học tập cao!

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)