Have/has been là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trong thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Cấu trúc này đóng vai trò quan trọng trong việc diễn tả các hành động, sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và có liên quan đến hiện tại. Để hiểu rõ cách dùng của các cấu trúc have/has been trong tiếng Anh, hãy cùng BingGo Leaders khám phá bài viết này nhé
1. Cấu trúc have/has been là gì?
"Have/has been" là một cấu trúc phổ biến trong giao tiếp hằng ngày, thường được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc trạng thái đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại.
Have/has: Đây là trợ động từ, dùng để chia thì hiện tại hoàn thành.
- Have: Dùng với các chủ ngữ số nhiều (I, we, you, they).
- Has: Dùng với các chủ ngữ số ít (he, she, it).
- Been: Là quá khứ phân từ của động từ "to be", cho thấy một trạng thái hoặc hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc have/has been trong tiếng Anh
Cách dùng của cụm từ have/has been để:
- Diễn tả một hành động đã hoàn thành trong quá khứ và có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại.
Ví dụ: I have been to Paris twice. (Tôi đã đến Paris hai lần)
- Diễn tả một trạng thái ở một nơi nào đó trong một khoảng thời gian.
Ví dụ: She has been living in New York for five years. (Cô ấy đã sống ở New York trong 5 năm)
- Diễn tả một sự thay đổi trạng thái.
Ví dụ: He has been a teacher since 2000. (Anh ấy đã là giáo viên từ năm 2000)
>> Xem thêm: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH- 3 BƯỚC ĐỂ THÀNH THẠO CHO BÉ MẤT CĂN BẢN
2. Cấu trúc chi tiết của have/has been
"Have/has been" là một cấu trúc dùng trong cả thì hiện tại hoàn thành, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở thể chủ động và bị động:
2.1. Cấu trúc của have/has been trong câu chủ động
Cấu trúc have/has been thường xuất hiện trong các thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous).
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Cấu trúc:
S + have/has + been + V-ing/tính từ/tại nơi nào |
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc đã hoàn thành trong quá khứ nhưng vẫn có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại.
Ví dụ:
I have been studying English for 5 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm rồi)
She has been to Paris twice. (Cô ấy đã đến Paris hai lần rồi)
>> Xem thêm: PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI ED VÀ ĐUÔI ING ĐỂ KHÔNG CÒN NHẦM LẪN TAI HẠI
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Cấu trúc:
S + have/has + been + V-ing |
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại, nhấn mạnh tính chất kéo dài và chưa hoàn thành của hành động.
Ví dụ:
They have been waiting for the bus for an hour. (Họ đã chờ xe buýt một tiếng rồi)
It has been raining since morning. (Trời đã mưa từ sáng đến giờ)
Trong đó:
- S: Chủ ngữ (I, you, he, she, it, we, they)
- have/has: Động từ khuyết thiếu (have cho I, you, we, they; has cho he, she, it)
- been: Quá khứ phân từ của động từ "be"
- V-ing: Danh động từ (động từ thêm -ing)
- Tính từ: Mô tả trạng thái
Cấu trúc chi tiết của have/has been
Cách sử dụng:
- Have/has been + V-ing: Nhấn mạnh quá trình diễn ra của hành động.
Ví dụ: I have been working on this project all day. (Tôi đã làm việc cho dự án này cả ngày)
- Have/has been + tính từ: Diễn tả một trạng thái kéo dài.
Ví dụ: She has been very busy lately. (Cô ấy đã rất bận rộn gần đây)
- Have/has been + tại nơi nào: Chỉ nơi chốn mà chủ ngữ đã đến hoặc đã ở.
Ví dụ: We have been to the beach many times. (Chúng tôi đã đến bãi biển nhiều lần)
Lưu ý:
Have/has been thường đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian như: for, since, ever, never, just, already, yet.
Chức năng chính của cấu trúc have/has been là thể hiện sự liên kết giữa quá khứ và hiện tại, cho thấy một hành động hoặc trạng thái đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn liên quan đến hiện tại.
>> Xem thêm: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÔNG THỨC, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP
2.2. Cấu trúc của have/has been trong câu bị động
Cấu trúc have/has been cho biết một hành động đã được hoàn thành trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại, nhưng chủ ngữ không thực hiện hành động đó mà là đối tượng chịu tác động của hành động.
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc chung:
- Khẳng định: S + have/has + been + VpII + (by + S)
- Phủ định: S + have/has + not + been + VpII + (by + S)
- Nghi vấn: Have/Has + S + been + VpII + (by + S)?
Trong đó:
- S: Là tân ngữ trong câu chủ động, trở thành chủ ngữ trong câu bị động.
- have/has: Động từ khuyết thiếu.
- been: Quá khứ phân từ của động từ "be".
- VpII: Động từ ở dạng quá khứ phân từ.
- by + S: Bởi ai, bởi cái gì (có thể bỏ đi nếu không cần thiết).
Ví dụ:
Câu chủ động: They have built a new bridge. (Họ đã xây một cây cầu mới)
Câu bị động: A new bridge has been built. (Một cây cầu mới đã được xây)
>> Xem thêm: CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH: CÔNG THỨC, BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc chung:
- Khẳng định: S + have/has + been + being + VpII + (by + S)
- Phủ định: S + have/has + not + been + being + VpII + (by + S)
- Nghi vấn: Have/Has + S + been + being + VpII + (by + S)?
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và vẫn đang tiếp diễn, nhưng chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động đó.
Ví dụ:
Câu chủ động: They have been discussing the project for hours. (Họ đã thảo luận về dự án này trong nhiều giờ)
Câu bị động: The project has been being discussed for hours. (Dự án đã được thảo luận trong nhiều giờ)
Cấu trúc của have/has been trong câu bị động
Bảng so sánh tóm tắt hai thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
Thì |
Cấu trúc |
Cách dùng |
Hiện tại hoàn thành |
S + have/has + been + VpII |
Nói về hành động đã hoàn thành trong quá khứ, kết quả còn ở hiện tại |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
S + have/has + been + being + VpII |
Khi chỉ một hành động bắt đầu trong quá khứ, đang diễn ra và có thể tiếp tục |
Lưu ý:
- Có thể bỏ "by + S" khi: Chủ ngữ thực hiện hành động là them, us, me, her, his… hoặc không cần thiết phải nhấn mạnh.
- Dùng "by + S" khi: Muốn nhấn mạnh người hoặc vật thực hiện hành động.
Ví dụ:
- This book has been written by a famous author. (Cuốn sách này được viết bởi một tác giả nổi tiếng)
- The car has been repaired. (Chiếc xe đã được sửa chữa)
>> Xem thêm: CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
3. Cách dùng của cấu trúc have/has been
Cấu trúc "have/has been" là một trong những cấu trúc thường được sử dụng để diễn tả các hành động, trạng thái đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc đã hoàn thành trong quá khứ nhưng vẫn có ảnh hưởng đến hiện tại. Cấu trúc "have/has been" rất phổ biến trong tiếng Anh, nhưng cách sử dụng của nó trong thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn lại có những khác biệt đáng kể.
3.1. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Cấu trúc:
S + have/has + been + V-ing/tính từ/tại nơi nào |
- Cách dùng: Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc đã hoàn thành trong quá khứ nhưng vẫn có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại.
- Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ như: for, since, ever, never, just, already, yet.
- Ví dụ:
I have been studying English for 5 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm rồi)
She has lived in this city since 2010. (Cô ấy đã sống ở thành phố này từ năm 2010)
They have been to Paris twice. (Họ đã đến Paris hai lần rồi)
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
>> Xem thêm: SINCE LÀ THÌ GÌ? CÁCH NHẬN BIẾT THÌ TRƯỚC VÀ SAU SINCE
3.2. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Cấu trúc:
S + have/has + been + V-ing |
- Cách dùng: Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại, nhấn mạnh tính chất kéo dài và chưa hoàn thành của hành động.
- Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ như: for, since, all day, all morning.
- Ví dụ:
I have been waiting for you for two hours. (Tôi đã chờ bạn hai tiếng rồi)
It has been raining since morning. (Trời đã mưa từ sáng đến giờ)
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
3.3. Khi nào sử dụng thì nào?
Dùng thì hiện tại hoàn thành khi:
- Muốn nói về kinh nghiệm, trải nghiệm.
- Muốn nói về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại.
- Muốn nói về một tình trạng đã kéo dài đến hiện tại.
Ví dụ: I have been Hanoi for 5 years. (Tôi đã ở Hà Nội được 5 năm rồi) - Nhấn mạnh kinh nghiệm sống ở Hà Nội.
Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi:
- Muốn nhấn mạnh quá trình diễn ra của một hành động.
- Muốn nói về một hành động gây ra một kết quả nhất định ở hiện tại.
- Muốn diễn tả một hành động phiền toái hoặc gây khó chịu.
Ví dụ:
I have been living in Hanoi for 5 years. (Tôi đã sống ở Hà Nội được 5 năm rồi) - Nhấn mạnh quá trình sống ở Hà Nội.
>> Xem thêm: TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH: CÁCH DÙNG, BÀI TẬP KÈM ĐÁP ÁN
4. Phân biệt cấu trúc Have been và Have gone
Has been và Has gone là 2 cụm từ thường bị nhầm lẫn khi dùng để diễn tả về một điều gì đó đã làm, tuy nhiên hai từ này hoàn toàn khác nhau. Dưới đây là bảng phân biệt sự khác nhau giữa hai cụm từ has gone và has been
Cấu trúc |
Nghĩa/ Cách dùng |
Ví dụ |
Lưu ý |
Have/Has been to |
Dùng để nói về những nơi mà người nói đã từng đến và đã trở về. |
I have been to Paris twice. |
Nhấn mạnh kinh nghiệm, trải nghiệm ở một địa điểm nào đó trong quá khứ. |
Have/Has gone to |
Dùng để nói về những nơi mà người nói đã đi đến và có thể vẫn đang ở đó hoặc chưa trở về. |
He has gone to the library. |
Nhấn mạnh hành động đi đến một nơi nào đó và vị trí hiện tại của người đó. |
Giải thích cụ thể:
- Have been: She has been to Vietnam many times. (Cô ấy đã đến Việt Nam nhiều lần) - Nhấn mạnh việc cô ấy đã từng đến Việt Nam và có những trải nghiệm ở đó.
- Have gone: He has gone to the store. (Anh ấy đã đi đến cửa hàng) - Nhấn mạnh việc anh ấy đang ở cửa hàng hoặc đã đi đến đó và chưa trở về.
Phân biệt cấu trúc Have been và Have gone
>> Xem thêm: V3 CỦA DO LÀ GÌ? CÁCH SỬ DỤNG QUÁ KHỨ CỦA DO CHÍNH XÁC NHẤT
5. Bài tập luyện tập cấu trúc have/has been
Exercise 1: Choose have or has to complete the following sentences (Chọn have hoặc has để hoàn thành các câu sau)
- She _____ been studying English for 5 years.
- They _____ not been to the cinema for a long time.
- It _____ been raining since morning.
- I _____ just finished my homework.
- The train _____ already left the station.
Đáp án:
- has
- have
- has
- have
- has
Exercise 2: Rewrite the sentence using the structure have/has been (Viết lại câu sử dụng cấu trúc have/has been)
- They started learning English five years ago.
- She moved to this city in 2010.
- We began watching the movie at 8 pm.
- It started raining two hours ago.
Đáp án:
- They have been learning English for five years.
- She has been living in this city since 2010.
- We have been watching the movie since 8 pm.
- It has been raining for two hours.
>> Xem thêm: CHO DẠNG ĐÚNG CỦA TỪ TRONG NGOẶC: BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Exercise 3: Put the verbs in parentheses into the present perfect tense. (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành)
- I ______ (study) English for 5 years.
- She ______ (live) in this city since 2010.
- They ______ (not visit) this museum yet.
- We ______ (be) to Paris twice.
- He ______ (just finish) his homework.
Đáp án:
- have studied
- has lived
- have not visited
- have been
- has just finished
Exercise 4: Put the verbs in parentheses into the present perfect continuous tense (Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
- It ______ (rain) since this morning.
- They ______ (play) tennis for two hours.
- She ______ (wait) for the bus for 30 minutes.
- We ______ (build) this house for a year.
- He ______ (read) that book all day.
Đáp án:
- has been raining
- have been playing
- has been waiting
- have been building
- has been reading
>> Xem thêm: TỔNG HỢP CÁC BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ĐẦY ĐỦ VÀ MỚI NHẤT
6. Lời kết
Trên đây là tất tần tật những kiến thức cần biết cấu trúc have/ has been và cách dùng cấu trúc này trong thì hiện tại hoàn thành (has been). Với cấu trúc đơn giản và những dấu hiệu nhận biết đặc trưng, thì này sẽ giúp các bạn diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan đến hiện tại. Hãy dành thời gian cùng BingGo Leaders luyện tập thường xuyên để sử dụng thành thạo thì này nhé.