SAU ĐỘNG TỪ LÀ GÌ? CẤU TRÚC VỀ TỪ LOẠI ĐỨNG SAU ĐỘNG TỪ

Mục lục [Hiện]

Sau động từ là gì là câu hỏi được nhiều người thắc mắc trong quá trình học tiếng Anh. Việc hiểu rõ các thành phần phía sau động từ là bước quan trọng để bạn chinh phục ngữ pháp và vận dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc và cuộc sống. Trong bài viết này, hãy cùng BingGo Leaders khám phá các cấu trúc câu thông dụng cùng những bài tập minh họa luyện tập thêm nhé.

1. Động từ là gì

Động từ là những từ dùng để mô tả hành động/trạng thái của sự vật, sự việc hoặc con người. Trong một câu, động từ là bộ phận quan trọng để tạo nên câu hoàn chỉnh và truyền tải đủ thông tin.

Ví dụ:

She reads a book. (Cô ấy đọc sách)

He sings a song. (Anh ấy hát)

2. Phân loại động từ

Động từ trong tiếng Anh có thể được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau. Dưới đây là các cách loại động từ phổ biến nhất:

2.1 Phân theo chức năng

  • Động từ hành động: dùng để diễn hành động được thực hiện thông qua các hoạt động cụ thể. Ví dụ: Eat (ăn), Read (đọc), Write (viết), Sing (hát), Speak (nói),...
  • Động từ chỉ trạng thái: là những động từ trong tiếng Anh được dùng để miêu tả những hành động không thuộc về thể chất. Ví dụ: Know (biết), Love (yêu), Believe (tin tưởng), Own (sở hữu), Need (cần),...
  • Động từ chỉ hoạt động nhận thức: thường được dùng để miêu tả các hoạt hoạt động tinh thần như khám phá, suy nghĩ và hiểu biết. Ví dụ: Think (nghĩ), Understand (hiểu), Realize (nhận ra), Remember (nhớ), Consider (xem xét),...
Phân chia động từ

Phân chia động từ 

2.2 Phân theo đặc điểm

  • Ngoại động từ: dùng để diễn tả một hành động có sự tác động cụ thể đến một người hoặc một vật nào khác. Ví dụ: bring (mang đến), carry (tiến hành), catch (bắt), discuss (thảo luận), maintain (duy trì),...
  • Nội động từ: là động từ miêu tả hành động, quá trình hoặc trạng thái không yêu cầu sự tác động từ một đối tượng khác. Ví dụ: arrive (đến), deteriorate (suy giảm), eat (ăn),  laugh (cười), play (chơi),...

2.3 Nhóm động từ đặc biệt

  • Trợ động từ: đi cùng để bổ sung ý nghĩa cho một động từ chính về hình thái, tính chất, khả năng, mức độ…của hành động. Ví dụ: can, dare, do, have, may, must, need, shall, will… 
  • Động từ liên kết: chỉ ra mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ trong câu chứ không thể hiện hành động. Ví dụ: be, become, feel, look, seem, sound…

3. Các từ loại theo sau động từ

Sau động từ trong tiếng Anh, có thể xuất hiện nhiều từ loại khác nhau, tùy thuộc vào cấu trúc câu và ngữ cảnh cụ thể. Bạn có thể tham khảo các từ loại theo sau động từ dưới đây:

3.1 Sau động từ là tính từ

Sau động từ là gì? Sau động từ là tính từ, trong tiếng Anh, tính từ được dùng sau động từ “tobe”, các động từ liên kết (seem, sound, remain, appear, become, feel, get, look…) và một số động từ chỉ cảm giác (feel, appear, recognise, smell, taste…)

Ví dụ 1: Sau động từ tobe 

  • The book is interesting. (Quyển sách rất thú vị)

Ví dụ 2: Sau động từ liên kết

  • Anna feels happy today. (Hôm nay Anna cảm thấy rất hạnh phúc)

Ví dụ 3: Sau động từ chỉ cảm giác                     

  • The roses smell awesome! (Những bông hoa có mùi hương thật tuyệt)
Sau động từ tobe là tính từ

Sau động từ tobe là tính từ 

3.2 Sau động từ là trạng từ 

Trạng từ thường bổ nghĩa cho động từ, thể hiện cách thức, thời gian, hoặc tần suất của hành động.

Ví dụ: He runs quickly. (Anh ấy chạy rất nhanh)

(runs là động từ, quickly là trạng từ mô tả cách thức của hành động chạy.)

3.3 Sau động từ là tân ngữ

Ngoại động từ luôn cần tân ngữ theo sau để hoàn thành ý nghĩa.

Ví dụ: She bought a new dress. (Cô ấy đã mua 1 chiếc váy mới)

(bought là động từ, a new dress là tân ngữ trực tiếp.)

Tuy nhiên, Nội động từ không cần có tân ngữ theo sau vì chỉ cần đứng một mình cũng đầy đủ nghĩa.

  • They closed the door. (ngoại động từ)      
  • The door closed. (nội động từ)

3.4 Sau động từ là giới từ

Đứng sau động từ là gì? Ngoài tính từ, trạng từ thì giới từ cũng có thể được sử dụng sau động từ trong những cấu trúc sau:

Cấu trúc 1: 

Động từ + giới từ + tân ngữ

Ví dụ: 

  • They come from USA (Họ đến từ Mỹ)
  • He works at this company. (Anh ấy làm việc ở công ty đó)

Cấu trúc 2: 

Động từ + (tân ngữ) + giới từ + Ving

Ví dụ:

  • He apologized to you for being late for this class. (Anh ấy xin lỗi vì đến muộn trong buổi học này)

>> Xem thêm: Tất tần tật về giới từ trong tiếng Anh 

3.5 Sau động từ là tân ngữ và động từ

Sau động từ có thể kết hợp sử dụng tân ngữ và động từ

Cấu trúc 1: 

Động từ + (tân ngữ) + to V

Ví dụ: 

  • Trang allows him to pursue her. (Trang cho phép anh ấy theo đuổi cô ấy)
  • He invites me to join this party (Anh ấy mời tôi tham gia buổi tiệc của công ty)

Cấu trúc 2: 

Động từ + tân ngữ + V

Ví dụ: 

  • I saw the robber exiting the bank. (Tôi thấy tên trộm thoát khỏi ngân hàng)
  • Jimmy helps me paint pictures on the wall. (Jimmy giúp tôi vẽ bức tranh trên tường)
Sau động từ là tân ngữ và động từ

Sau động từ là tân ngữ và động từ 

Cấu trúc 3: 

Động từ + tân ngữ + V-ing

Ví dụ: 

  • They caught him stealing (Họ bắt gặp anh ấy đang ăn trộm)
  • She has observed him decorating the room (Cô ấy quan sát anh ấy trang trí phòng)

3.6 Sau động từ là tân ngữ và tính từ

Sau động từ là gì? Tân ngữ có thể đi kèm với tính từ để mô tả.

Ví dụ: 

  • The news made him happy. (Tin tức đó khiến anh ấy vui vẻ)
  • She found the room empty. (Cô ấy thấy căn phòng trống rỗng)

3.7 Sau động từ là tân ngữ và mệnh đề

Ngoài việc sử dụng động từ với những từ loại cơ bản, bạn có thể sử dụng phía sau động từ là tân ngữ và mệnh đề

Cấu trúc 1: 

Động từ + tân ngữ + that

Ví dụ: 

  • Lan confirmed to me that she rented the apartment. (Lan xác nhận với tôi rằng cô ấy đã thuê căn hộ đó)
  • Sala told her friend that she was in love with Henry. (Sala nói với bạn cô ấy rằng cô ấy đã yêu Henry)

Cấu trúc 2: 

Động từ + tân ngữ + mệnh đề với “wh”

Ví dụ:

  • I will ask him why he skipped Wednesday’s test. (Tôi hỏi anh ấy tại sao bỏ qua bài kiểm tra hôm thứ tư)
  • He took care of the children when they were sick. (Anh ấy đã quan tâm những đứa trẻ khi chúng ốm)

3.8 Sau động từ là danh động từ

Sau một số động từ thường có các danh động từ theo sau là câu trả lời cho câu hỏi “sau động từ là gì”.

Sau động từ là danh động từ

Sau động từ là danh động từ 

  • She enjoys swimming. (Cô ấy thích bơi)
  • He admitted cheating on the test. (Anh ấy thừa nhận gian lận trong bài kiểm tra)

3.9 Sau động từ là chủ ngữ

Chủ ngữ thường đứng trước động từ trong đa số tình huống, tuy nhiên chủ ngữ sẽ theo sau động từ trong những trường hợp sau:

  • Trong câu hỏi: Where is my pencil on the table? (Bút chì của tôi ở đâu trên bàn)
  • Khi chủ ngữ ở vị trí tân ngữ: The girl is cooking meals. (Cô gái ấy đang nấu cơm)
  • Trong câu đảo ngữ: Directly in front of them stood a great castle. (Ngay trước mặt họ là lâu đài vĩ đại)

4. Bài tập vận dụng sau động từ là gì

Bài 1: Chọn đáp án đúng 

1. She forgot ___ the letter.

a. sending
b. to send
c. send
d. sent

2. They decided ___ a picnic this weekend.

a. to have
b. having
c. have
d. had

3. He promised ___ me a call later.

a. to give
b. giving
c. give
d. gave

4. I enjoy ___ books in my free time.

a. read
b. reading
c. to read
d. reads

5. She is looking forward ___ her vacation.

a. to having
b. having
c. to have
d. to be having

6. They encouraged him ___ for the competition.

a. to train
b. training
c. train
d. trained

7. We need ___ a decision soon.

a. to make
b. making
c. make
d. made

8. He avoided ___ her about the problem.

a. telling
b. to tell
c. tell
d. tells

9. She can't stand ___ in long lines.

a. waiting
b. to wait
c. wait
d. waits

10. I look forward to ___ from you.

a. hear
b. to hear
c. hearing
d. heard

11. They suggested ___ a new plan.

a. to develop
b. developing
c. develop
d. developed

12. He told her ___ the truth.

a. to tell
b. telling
c. tell
d. told

13. She advised me ___ the truth.

a. to tell
b. telling
c. tell
d. told

14. I can't help ___ when I watch that movie.

a. to cry
b. cry
c. crying
d. cried

15. They hope ___ their goals this year.

a. to achieve
b. achieving
c. achieve
d. achieved

16. He seems ___ in his work.

a. to be focused
b. being focused
c. focus
d. focused

17. She loves ___ in the rain.

a. dancing
b. to dance
c. dance
d. danced

18. I can’t wait ___ you again.

a. to see
b. seeing
c. see
d. saw

19. They consider ___ the best team in the league.

a. being
b. to be
c. be
d. been

20. He warned them ___ too close to the edge.

a. not to go
b. not going
c. don’t go
d. not go

Bài 2: Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không thay đổi

  1. She started learning English five years ago.
    ➡ She has 
  2. I was doing my homework when she called.
    ➡ She called
  3. They have never visited Paris before.
    ➡ This is the 
  4. He didn’t go to the party because he was sick.
    ➡ If he 
  5. We didn’t finish the project on time because there was a delay.
    ➡ If there
  6. I’m sure he is tired because he has been working all day.
    ➡ He must
  7. They are building a new school in the town.
    ➡ A new school 
  8. “I will call you tomorrow,” she said to me.
    ➡ She said
  9. He doesn't speak English as fluently as his brother.
    ➡ His brother 
  10. I am writing this letter to ask for your help.
    ➡ This letter

Đáp án tham khảo: 

Bài 1

  1. b
  2. a
  3. a
  4. b
  5. a
  6. a
  7. a
  8. a
  9. a
  10. c
  11. b
  12. a
  13. a
  14. c
  15. a
  16. a
  17. a
  18. a
  19. a
  20. a

Bài 2:

  1. She has been learning English for five years.
  2. She called while I was doing my homework.
  3. This is the first time they have visited Paris.
  4. If he hadn’t been sick, he would have gone to the party.
  5. If there hadn’t been a delay, we would have finished the project on time.
  6. He must be tired because he has been working all day.
  7. A new school is being built in the town.
  8. She said she would call me the next day.
  9. His brother speaks English more fluently than him.
  10. This letter is being written to ask for your help.

5. Kết luận

Hiểu rõ các thành phần và từ loại theo sau động từ trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng giúp bạn hoàn thiện khả năng ngôn ngữ của mình. Hy vọng với những cấu trúc và bài tập vận dụng cụ thể bạn có thể nắm vững được chủ đề ngữ pháp này. Đừng quên theo dõi BingGo Leaders để cập nhật những bài viết hay mới nhất nhé!

MS. LAN PHƯƠNG
Tác giả: MS. LAN PHƯƠNG
  • VSTEP C1/Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
  • Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh - ĐHNN - ĐHQG, Học viên cao học phương pháp giảng dạy tiếng Anh
  • 4 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay