SINCE LÀ THÌ GÌ? CÁCH NHẬN BIẾT THÌ TRƯỚC VÀ SAU SINCE

Mục lục [Hiện]

“Since” là một trong những từ nối quan trọng giúp chúng ta diễn tả mối quan hệ thời gian giữa các sự kiện. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn lúng túng trước/sau since là thì gì và cách sử dụng “since” một cách chính xác như thế nào. Bài viết này, BingGo Leaders sẽ giúp bạn nắm vững cách sử dụng “since” trong các thì khác nhau, hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn nhé

1. Since là gì? Since là dấu hiệu nhận biết thì gì?

Since là một từ trong tiếng Anh có thể đóng vai trò là giới từ hoặc liên từ. Khi dùng làm giới từ, since có nghĩa là "từ khi", "kể từ khi" và thường đi kèm với một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ để chỉ một hành động hoặc trạng thái bắt đầu từ đó và kéo dài đến hiện tại hoặc một thời điểm khác trong quá khứ.

Nghĩa của từ since là gì trong tiếng Anh

Nghĩa của từ since là gì trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết thì của Since: Since thường là dấu hiệu nhận biết của các thì hoàn thành, bao gồm

  • Hiện tại hoàn thành: Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại.

Ví dụ: I have lived in Hanoi since 2010. (Tôi đã sống ở Hà Nội từ năm 2010)

  • Quá khứ hoàn thành: Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: She had finished her homework before she went to bed last night. (Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà trước khi đi ngủ tối qua)

>> Xem thêm: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - 3 BƯỚC ĐỂ THÀNH THẠO CHO BÉ MẤT CĂN BẢN

2. Trước/sau since là thì gì?

2.1. Trước since là thì gì?

Trước "since" thường là một mệnh đề chỉ thời gian ở thì quá khứ đơn. Mệnh đề này xác định mốc thời gian bắt đầu của một hành động hoặc trạng thái kéo dài đến hiện tại.

Ví dụ:

  • I have lived in Hanoi since I was 10 years old. (Tôi đã sống ở Hà Nội kể từ khi tôi 10 tuổi)
  • She has worked at this company since she graduated from university. (Cô ấy đã làm việc tại công ty này kể từ khi cô ấy tốt nghiệp đại học)
Trước/sau since là gì thì gì?

Trước/sau since là gì thì gì?

2.2. Sau since là thì gì?

Sau "since" thường là mệnh đề chính ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Mệnh đề này diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, hoặc vẫn đang diễn ra ở hiện tại.

Ví dụ:

  • Since I moved to a new city, I have met many new friends. (Kể từ khi tôi chuyển đến thành phố mới, tôi đã gặp gỡ nhiều bạn bè mới)
  • Since she started her new job, she has been working very hard. (Kể từ khi cô ấy bắt đầu công việc mới, cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ)

Lưu ý:

Cấu trúc điển hình với "since" là: Since + mệnh đề quá khứ đơn, mệnh đề chính ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

"Since" dùng để chỉ một khoảng thời gian bắt đầu từ một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

>> Xem thêm: GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN: CÁCH DÙNG CHUẨN VÀ BÀI TẬP

3. Cấu trúc theo sau giới từ since

Giới từ "since" thường được sử dụng để chỉ một mốc thời gian mà từ đó một hành động hoặc trạng thái bắt đầu và kéo dài đến thời điểm hiện tại. Vì vậy, cấu trúc theo sau "since" thường là một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ.

Các cấu trúc thường gặp sau "since":

3.1. Mốc thời gian cụ thể

  • Năm: since 2000 (từ năm 2000)
  • Ngày: since Monday (từ thứ Hai)
  • Giờ: since 9 o'clock (từ 9 giờ)
  • Sự kiện: since the accident (từ sau vụ tai nạn)

Ví dụ:

I have lived in Hanoi since 2010. (Tôi đã sống ở Hà Nội từ năm 2010)

She has been working here since last year. (Cô ấy đã làm việc ở đây từ năm ngoái)

>> Xem thêm: TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH: CÁCH DÙNG, BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN

3.2. Mệnh đề quá khứ đơn

Cấu trúc:

Since + S + V2/ed

Cấu trúc này diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại hoặc một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ:

I haven't seen him since he moved to a new city. (Tôi chưa gặp anh ấy kể từ khi anh ấy chuyển đến thành phố mới)

She has been happy since she got married. (Cô ấy đã rất hạnh phúc kể từ khi cô ấy kết hôn).

Cấu trúc theo sau giới từ since trong tiếng Anh

Cấu trúc theo sau giới từ since trong tiếng Anh

3.3. V-ing (dạng rút gọn của mệnh đề quá khứ đơn)

Cấu trúc:

Since + V-ing

Đây là cách viết rút gọn của cấu trúc với mệnh đề quá khứ đơn, khi chủ ngữ của hai mệnh đề là giống nhau.

Ví dụ:

Since graduating from university, she has been working as a teacher. (Kể từ khi tốt nghiệp đại học, cô ấy đã làm giáo viên)

Since leaving home, he has traveled to many countries. (Kể từ khi rời khỏi nhà, anh ấy đã đi du lịch đến nhiều nước)

Lưu ý:

  • Cấu trúc với "since" thường đi kèm với các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành (Present Perfect), hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous), quá khứ hoàn thành (Past Perfect).
  • "Since" nhấn mạnh điểm bắt đầu của một hành động hoặc trạng thái và cho biết hành động đó vẫn đang tiếp diễn hoặc đã kết thúc ở một thời điểm trong quá khứ.

Ngoài ra, since còn được dùng trong hai cấu trúc sau:

  • Since then: Dùng để nhấn mạnh rằng một hành động hoặc trạng thái đã tiếp diễn kể từ một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:

They got married in 2015. Since then, they have had two children. (Họ kết hôn vào năm 2015. Kể từ đó, họ đã có hai đứa con.)

  • Since there: Dùng để nhấn mạnh sự tồn tại của một tình huống hoặc điều kiện từ một thời điểm nào đó trong quá khứ.

Ví dụ:

Since there was a power cut, we have been using candles. (Kể từ khi mất điện, chúng tôi đã phải dùng nến.)

>> Xem thêm: SAU ĐỘNG TỪ LÀ GÌ? CẤU TRÚC VỀ TỪ LOẠI ĐỨNG SAU ĐỘNG TỪ

4. Cách sử dụng since trong mệnh đề chính

Trong các mệnh đề chính của câu, giới từ since thường được sử dụng với 2 vị trí chức năng: giới từ và liên từ trong câu

4.1. Since được sử dụng là một giới từ

Since" chủ yếu đóng vai trò là một giới từ chỉ thời gian, thường đứng ở đầu một mệnh đề phụ để chỉ mốc thời gian bắt đầu của một hành động kéo dài đến hiện tại.

Khi sử dụng "since", mệnh đề chính thường ở thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành, trong khi mệnh đề phụ (bắt đầu bằng "since") thường ở thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • I have lived in Hanoi since 2010. (Tôi đã sống ở Hà Nội từ năm 2010)

Trong câu này, "since 2010" là mệnh đề phụ, chỉ mốc thời gian bắt đầu. Mệnh đề chính "I have lived in Hanoi" ở thì hiện tại hoàn thành.

Chức năng của since là gì trong câu tiếng Anh

Chức năng của since là gì trong câu tiếng Anh

4.2. Since được sử dụng là một từ nối

Khi dùng như một liên từ, "since" thường có nghĩa là "bởi vì" hoặc "do". Nó được sử dụng để chỉ ra nguyên nhân hoặc lý do cho một hành động hoặc sự việc.

Ví dụ:

  • Since it's raining, I'll take an umbrella. (Vì trời đang mưa, tôi sẽ mang theo ô)
  • Since you're here, let's have dinner together. (Vì bạn đã ở đây rồi, chúng ta cùng ăn tối nhé)

>> Xem thêm: ĐẠI TỪ QUAN HỆ LÀ GÌ? CHỨC NĂNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG TRONG TIẾNG ANH

5. Phân biệt Since và For trong tiếng Anh

Trong thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ hoàn thành sẽ xuất hiện 2 giới từ chỉ thời gian “since” và “for”, bạn cần phân biệt sự khác nhau giữa 2 giới từ này để sử dụng hợp lý khi làm bài tập và giao tiếp

Đặc điểm

Since

For

Ý nghĩa

Kể từ khi, từ khi

Trong, suốt, khoảng

Dùng để chỉ

Dùng để chỉ một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ, từ đó một hành động hoặc trạng thái bắt đầu và kéo dài đến hiện tại.

Dùng để chỉ một khoảng thời gian mà một hành động hoặc trạng thái kéo dài.

Thường đi với

Thì hoàn thành (hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành)

Nhiều thì khác nhau (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn,..)

Trả lời câu hỏi

When? (Khi nào?)

How long? (Bao lâu?)

Ví dụ

I have known her since 2005. (Tôi đã biết cô ấy từ năm 2005)

I haven't seen him since last week. (Tôi đã không gặp anh ấy kể từ tuần trước)

I have lived here for 5 years. (Tôi đã sống ở đây 5 năm)

He has been working on this project for two hours. (Anh ấy đã làm việc trên dự án này được hai giờ)

Lưu ý:

  • Since thường đi kèm với một mệnh đề chỉ thời gian ở quá khứ đơn.
  • For đi kèm với một khoảng thời gian cụ thể (ví dụ: 5 years, 2 hours).
Phân biệt since và for trong các thì

Phân biệt since và for trong các thì

>> Xem thêm: CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH VÀ BÀI TẬP

6. Bài tập vận dụng giới từ since (có đáp án)

Exercise 1: Choose the best answer (Lựa chọn đáp án đúng)

  1. I __________ known her since we were children. (have/has)
  2. They __________ been married since 2010. (have/has)
  3. She hasn't eaten anything __________ breakfast. (since/for)
  4. We __________ been waiting for the bus for an hour. (have/has)
  5. He has lived in this city __________ he was born. (since/for)
  6. It has been raining __________ morning. (since/for)
  7. I haven't seen him __________ last week. (since/for)
  8. She has been studying English __________ three years. (since/for)
  9. They have known each other __________ they were at school. (since/for)
  10. We have been friends __________ a long time. (since/for)

Đáp án:

  1. I have known her since we were children.
  2. They have been married since 2010.
  3. She hasn't eaten anything since breakfast.
  4. We have been waiting for the bus for an hour.
  5. He has lived in this city since he was born.
  6. It has been raining since morning.
  7. I haven't seen him since last week.
  8. She has been studying English for three years.
  9. They have known each other since they were at school.
  10. We have been friends for a long time.

Exercise 2: Fill “since” or “for’ in the blank (Điền “since” hoặc “for” vào chỗ trống)

  1. __________ he graduated from university, he has been working as a teacher. (Since/For)
  2. I haven't seen her __________ last summer. (since/for)
  3. They have been living in this house __________ ten years. (since/for)
  4. __________ the beginning of the month, it has been very cold. (Since/For)
  5. We have known each other __________ a long time, but I still don't know much about her. (since/for)
  6. I have been studying English ______ three years.
  7. She has lived in this city ______ 2005.
  8. They have known each other ______ they were children.
  9. We have been waiting for the bus ______ an hour.
  10. He has been working on this project ______ last week.

Đáp án:

  1. Since
  2. since
  3. for
  4. Since
  5. for
  6. for
  7. since
  8. since
  9. for
  10. since

>> Xem thêm: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Exercise 3: Rewrite the sentences using “since” or “for”(Viết lại các câu sau sử dụng "since" hoặc "for")

  1. She started learning French two years ago.
  2. They met each other in 2010.
  3. I haven't seen him for a month.
  4. He began working here in 2005.
  5. We bought this car five years ago.

Đáp án:

  1. She has been learning French for two years.
  2. They have known each other since 2010.
  3. I haven't seen him since a month ago.
  4. He has been working here since 2005.
  5. We have had this car for five years.

>> Xem thêm: TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH LỚP 6 CÓ ĐÁP ÁN

7. Lời kết

Trên đây là tất tần tật kiến thức về cách sử dụng "since" trong tiếng Anh và dấu hiệu nhận biết trước/sau since là thì gì. Việc phân biệt giữa thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành với "since" là một trong những kiến thức quan trọng cần lưu ý để giao tiếp hiệu quả và chính xác. Bạn đã tự tin sử dụng "since" trong các tình huống giao tiếp chưa? Hãy download thêm một số tài liệu học tiếng Anh để củng cố kiến thức ngay tại nhà miễn phí.

MS. LAN PHƯƠNG
Tác giả: MS. LAN PHƯƠNG
  • VSTEP C1/Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
  • Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh - ĐHNN - ĐHQG, Học viên cao học phương pháp giảng dạy tiếng Anh
  • 4 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay