CAN LÀ GÌ? 3 PHÚT THÀNH THẠO CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG V3 CỦA CAN

Mục lục [Hiện]

"Can" là một trong những động từ được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh. V3 của can là gì và tại sao lại ít được nhắc đến? Động từ “can” là một động từ đặc biệt và khi chuyển về quá khứ, động từ này thường có cấu trúc và cách sử dụng đa dạng hơn. Trong bài viết này, BingGo Leaders sẽ cung cấp tất tần tật các kiến thức về động từ “can” trong tiếng Anh, hãy lưu lại và luyện tập nhé

1. Can là gì?

Trong tiếng Anh, “can” thường được sử dụng để diễn tả khả năng làm một việc gì đó

Ví dụ: 

I can speak English. (Tôi có thể nói tiếng Anh)

I can't believe she can eat so much! (Tôi không thể tin cô ấy có thể ăn nhiều như vậy!)

  • Can cũng có thể dùng để chỉ sự cho phép

Ví dụ: 

Can I use your phone? (Tôi có thể dùng điện thoại của bạn không?)

Can you pass me the salt? (Bạn có thể đưa muối cho tôi được không?) 

Nghĩa của động từ can là gì?

Nghĩa của động từ can là gì?

  • Nếu can là danh từ, nó mang nghĩa là “hộp, lon”, dùng để chỉ những vật dụng đựng đồ, thường làm bằng kim loại

Ví dụ: 

A can of soda (một lon nước ngọt).

A can of beans (Một hộp đậu)

>> Xem thêm: TỔNG HỢP BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC CẦN GHI NHỚ

2. Cấu trúc thường dùng với can

Can là một động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh, thường được dùng để diễn tả khả năng, sự cho phép, hoặc yêu cầu. 

Dưới đây là một số cấu trúc thường gặp với "can":

Khẳng định:

  • S + can + V (nguyên mẫu): Dùng để nói về khả năng làm việc gì đó.

Ví dụ: I can speak English. (Tôi có thể nói tiếng Anh)

  • S + can + be + adjective: Dùng để mô tả khả năng hoặc trạng thái.

Ví dụ: It can be dangerous to swim here. (Bơi ở đây có thể nguy hiểm)

>> Xem thêm: TUYỂN TẬP 100+ CÂU TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH CHO TRẺ EM CÓ ĐÁP ÁN

Phủ định:

  • S + cannot/can't + V (nguyên mẫu): Dùng để nói về việc không có khả năng làm việc gì đó.

Ví dụ: She cannot swim. (Cô ấy không biết bơi)

Cấu trúc thường dùng với động từ khuyết thiếu can

 Cấu trúc thường dùng với động từ khuyết thiếu can

Nghi vấn:

  • Can + S + V (nguyên mẫu): Dùng để hỏi về khả năng hoặc sự cho phép.

Ví dụ: Can you help me? (Bạn có thể giúp tôi không?)

Câu trả lời ngắn:

  • Yes, S + can.
  • No, S + can't.

Ví dụ: Can you speak Spanish? - Yes, I can. (Bạn có nói được tiếng Tây Ban Nha không? - Vâng, tôi có thể)

Một số lưu ý khi sử dụng can:

  • Không chia “can” theo thì: "Can" luôn ở dạng nguyên mẫu và không thay đổi theo thì.
  • Không dùng "to - V" sau "can": Sau "can" là động từ nguyên mẫu.
  • Dùng "be able to" để diễn tả khả năng trong quá khứ hoặc tương lai:

Ví dụ:

I was able to finish my work early. (Tôi đã có thể hoàn thành công việc sớm)

I will be able to meet you tomorrow. (Tôi sẽ có thể gặp bạn ngày mai)

Các cấu trúc đặc biệt với "can":

  • Can't stand: Không thể chịu đựng được. (Ví dụ: I can't stand loud noise)
  • Can't help: Không thể không. (Ví dụ: I can't help laughing)

>> Xem thêm: CÁC CÁCH ĐẶT CÂU HỎI TRONG TIẾNG ANH ĐƠN GIẢN

3. V3 của can là gì?

Quá khứ của can chỉ có một dạng duy nhất là could

Cả "can" và "could" đều diễn tả khả năng. Tuy nhiên, chúng được sử dụng trong các thì khác nhau:

  • Can: Dùng để nói về khả năng ở hiện tại.

Ví dụ: I can speak English. (Tôi có thể nói tiếng Anh)

  • Could: Dùng để nói về khả năng ở quá khứ.

Ví dụ: When I was young, I could run very fast. (Khi tôi còn nhỏ, tôi có thể chạy rất nhanh)

V3 của can là gì?

V3 của can là gì?

Ngoài ra, "could" còn được dùng để:

  • Diễn tả một yêu cầu lịch sự hơn "can":

Ví dụ: Could you please pass me the salt? (Bạn có thể đưa muối cho tôi được không?)

  • Diễn tả một khả năng tiềm ẩn hoặc một hành động có thể xảy ra trong quá khứ:

Ví dụ: She could have won the race if she had trained harder. (Cô ấy đã có thể thắng cuộc đua nếu cô ấy luyện tập chăm chỉ hơn)

>> Xem thêm: QUÁ KHỨ CỦA HEAR LÀ GÌ? CÁCH DÙNG V3 CỦA HEAR ĐÁNG CHÚ Ý

4. Các thành ngữ với can 

Một số thành ngữ đi với động từ can thường hay sử dụng trong giao tiếp điển hình như: 

Thành ngữ

Nghĩa

Ví dụ

can do

có thể làm được, có khả năng

I believe that we can do it. (Tôi tin rằng chúng ta có thể làm được)

can't stand

không thể chịu đựng được

I can't stand loud noises. (Tôi không thể chịu đựng được tiếng ồn lớn)

can't help

không thể không, không làm được gì khác

I can't help but laugh when I see that funny movie. (Tôi không thể không cười khi xem bộ phim hài đó)

can of worms

một vấn đề phức tạp, khó giải quyết

Opening that old case is a can of worms. (Mở lại vụ án cũ đó là một vấn đề phức tạp)

kick the can down the road

trì hoãn việc gì đó, né tránh vấn đề

They keep kicking the can down the road on that environmental issue. (Họ cứ trì hoãn việc giải quyết vấn đề môi trường đó)

Các thành ngữ dùng phổ biến đi với động từ can

Các thành ngữ dùng phổ biến đi với động từ can 

Một số thành ngữ khác ít phổ biến hơn:

  • Can it: dừng lại, im lặng (thường dùng trong khẩu ngữ)
  • Can't touch this: không thể chạm vào, không thể vượt qua (thường dùng trong âm nhạc và thể thao)
  • Can't see the forest for the trees: quá chú ý vào chi tiết nhỏ mà không thấy được vấn đề lớn hơn

>> Xem thêm: TẤT TẦN TẬT CÁC THÀNH NGỮ VỀ CUỘC SỐNG BẠN CẦN LƯU Ý

5. Bài tập luyện tập động từ can kèm đáp án

Exercise 1: Choose the correct answer to complete the sentence (Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu)

1. When I was a child, I _____ swim very well.

a. can

b. could

c. am able to

2. _____ you speak French?

a. Do

b. Can

c. Could

3. She _____ play the piano when she was five.

a. can

b. could

c. is able to

4. _____ I borrow your pen?

a. Can

b. Could

c. Am

5. They _____ finish the project on time.

a. can't

b. couldn't

c. aren't able to

Đáp án:

  1. b
  2. b
  3. b
  4. a
  5. b

>> Xem thêm: CHO DẠNG ĐÚNG CỦA ĐỘNG TỪ TRONG NGOẶC? BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Exercise 2: Rewrite the following sentences using "can" or "could" (Viết lại các câu sau sử dụng "can" hoặc "could”)

  1. I was able to lift the box.

=> ________________________________

  1. She is permitted to enter this room.

=> ________________________________

  1. They were not allowed to go out last night.

=> ________________________________

  1. Are you permitted to use the computer?

=> ________________________________

  1. He was able to solve the problem.

=> ________________________________

Đáp án:

  1. I could lift the box.
  2. She can enter this room.
  3. They couldn't go out last night.
  4. Can you use the computer?
  5. He could solve the problem.
Bài tập luyện tập động từ can kèm đáp án

Bài tập luyện tập động từ can kèm đáp án

Exercise 3: Complete the sentences with "can", "could" or "be able to" (Hoàn thành câu với "can", "could" hoặc "be able to")

  1. I _____ finish my homework early yesterday.
  2. She _____ sing very well when she was a child.
  3. They _____ not find their way home.
  4. _____ you help me with this?
  5. I hope I _____ pass the exam.

Đáp án: 1. was able to; 2. could; 3. weren't able to; 4. Can; 5. will be able to

>> Xem thêm: CÂU TƯỜNG THUẬT TRONG TIẾNG ANH. LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

6. Lời kết

Tóm lại, can là một động từ khuyết thiếu phổ biến trong tiếng Anh. Qua bài viết này, BingGo Leaders đã cung cấp cho các bạn những kiến thức về cấu trúc và cách dùng V3 của can trong những ngữ cảnh khác nhau. Hãy học thuộc và nắm vững kiến thức này để tự tin sử dụng giao tiếp hiệu quả hơn và luyện tập thường xuyên để thành thạo hơn nhé. Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu thêm về các động từ khuyết thiếu khác để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình tại tài liệu tiếng Anh của BingGo Leaders

MS. LAN PHƯƠNG
Tác giả: MS. LAN PHƯƠNG
  • VSTEP C1/Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
  • Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh - ĐHNN - ĐHQG, Học viên cao học phương pháp giảng dạy tiếng Anh
  • 4 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay