CÂU BỊ ĐỘNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN | CẤU TRÚC & BÀI TẬP ÁP DỤNG

Mục lục [Hiện]

Vậy cấu trúc của câu bị động trong thì tương lai đơn là gì và nó hoạt động như thế nào? Câu bị động trong thì tương lai đơn được hình thành với cấu trúc đặc biệt để chuyển đổi câu chủ động sang bị động khi nhấn mạnh đối tượng bị ảnh hưởng bởi hành động.

Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng và áp dụng cấu trúc này trong các tình huống cụ thể, hãy cùng Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders khám phá chi tiết và làm quen với các ví dụ và bài tập ngay dưới đây.

1. Tổng quan về câu bị động tương lai đơn

Khi học về cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh, việc nắm vững cách sử dụng trong các thì khác nhau là rất quan trọng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào hai khía cạnh cơ bản nhưng thiết yếu của câu bị động trong thì tương lai đơn.

1.1 Cấu trúc và cách dùng thì tương lai đơn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + will + V (nguyên thể)

S + will not (won't) + V (nguyên thể)

Will + S + V (nguyên thể)?

She will travel to Paris next month.

(Cô ấy sẽ đi Paris vào tháng tới.)

They will not (won't) attend the meeting.

(Họ sẽ không tham dự cuộc họp.)

Will you help me with this project?

(Bạn sẽ giúp tôi với dự án này chứ?)

Cấu trúc thì tương lai đơn - Hình 1

Cấu trúc thì tương lai đơn - Hình 1

Cách dùng của thì tương lai đơn rất nhiều ý nghĩa, một trong những ý chính đó là dự đoán về tương lai. Thì tương lai đơn dùng để dự đoán những điều sẽ xảy ra, như thời tiết hay kết quả sự kiện. Ví dụ: "I think it will rain tomorrow." (Tôi nghĩ ngày mai sẽ có mưa.)

Thứ 2 là cam kết hoặc hứa hẹn, sử dụng thì tương lai đơn để thể hiện cam kết hoặc hứa hẹn làm điều gì đó trong tương lai. Ví dụ: "I will finish the report by Friday." (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo trước thứ Sáu.)

Thứ 3 là quyết định ngay lập tức, sùng khi đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói. Ví dụ: "I’m tired. I will go to bed now." (Tôi mệt, tôi sẽ đi ngủ ngay bây giờ.) Cuối cùng là dự đoán dựa trên kinh nghiệm, dử dụng khi dự đoán dựa trên thói quen hoặc kinh nghiệm trước đó. Ví dụ: "She will probably be late, as usual." (Cô ấy có lẽ sẽ đến muộn, như thường lệ.)

1.2 Cấu trúc và các dùng câu bị động thì tương lai đơn

Câu bị động trong thì tương lai đơn là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng để nhấn mạnh hành động sẽ được thực hiện trong tương lai mà không cần nêu rõ ai sẽ thực hiện hành động đó. Câu bị động thì tương lai đơn thường được dùng khi chủ ngữ thực hiện hành động không quan trọng hoặc không được biết đến.

1.2.1 Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn

Câu bị động (Passive voice) là một cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào đối tượng hoặc sự việc bị tác động của hành động, thay vì người thực hiện hành động đó. Câu bị động giúp chuyển trọng tâm của câu từ người thực hiện hành động sang đối tượng nhận hành động.

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + will + be + V3/ed + (by O)

S + will not + be + V3/ed + (by O)

Will + S + be + V3/ed + (by O)?

A new bridge will be built next year.

(Một cây cầu mới sẽ được xây dựng vào năm tới.)

The report will not (won't) be finished by Friday.

(Báo cáo sẽ không được hoàn thành trước thứ Sáu.)

Will the project be completed on time?

(Dự án có được hoàn thành đúng hạn không?)

Cấu trúc câu bị động tương lai đơn - Hình 2

Cấu trúc câu bị động tương lai đơn - Hình 2

>> Xem thêm: Khám phá lộ trình học tiếng Anh cho bé lớp 6 chi tiết từ A - Z

1.2.2 Cách dùng câu bị động thì tương lai đơn

Khi sử dụng câu bị động trong thì tương lai đơn, cấu trúc này sẽ tương tự như cách dùng trong câu chủ động tương lai đơn, nhưng với sự thay đổi để phù hợp với ngữ cảnh bị động. Để làm rõ hơn, dưới đây là ví dụ về sự khác nhau giữa câu chủ động và câu bị động trong thì tương lai đơn:

  • Câu chủ động: "The chef will cook a delicious meal tonight." (Đầu bếp sẽ nấu một bữa ăn ngon tối nay). Trong câu này, trọng tâm được đặt vào hành động mà đầu bếp sẽ thực hiện, tức là việc nấu bữa ăn.
  • Câu bị động: "A delicious meal will be cooked by the chef tonight." (Một bữa ăn ngon sẽ được đầu bếp nấu tối nay). Trong câu bị động, trọng tâm được chuyển sang đối tượng nhận hành động, là bữa ăn ngon, và hành động nấu nướng vẫn được thực hiện bởi đầu bếp.

Việc sử dụng câu bị động không chỉ giúp chúng ta tập trung vào đối tượng bị tác động mà còn làm rõ hơn về mục đích và nội dung của thông tin được truyền tải.

Cách dùng câu bị động tương lai đơn - Hình 6

Cách dùng câu bị động tương lai đơn - Hình 6

2. Bài tập câu bị động tương lai đơn có đáp án

Bài tập 1: Change active sentences into passive sentences. (Chuyển câu chủ động thành câu bị động)

  1. The company will launch a new website next month.
  2. The artist will create a mural for the community center.
  3. The teacher will grade the exams by Friday.
  4. The chef will cook a special meal for the guests.
  5. The team will finish the project by the end of the week.
  6. The manager will announce the new policy soon.
  7. The children will decorate the classroom for the festival.
  8. The technician will repair the machine tomorrow.
  9. The library will host a book fair next month.
  10. The director will release the new film this summer.

Đáp án:

  1. A new website will be launched by the company next month.
  2. A mural will be created by the artist for the community center.
  3. The exams will be graded by the teacher by Friday.
  4. A special meal will be cooked by the chef for the guests.
  5. The project will be finished by the team by the end of the week.
  6. The new policy will be announced by the manager soon.
  7. The classroom will be decorated by the children for the festival.
  8. The machine will be repaired by the technician tomorrow.
  9. A book fair will be hosted by the library next month.
  10. The new film will be released by the director this summer.

Bài tập 2: Fill in the blanks to complete the passive sentences. (Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu bị động)

  1. The room ___ (clean) by the staff before the event.
  2. The book ___ (return) by the student next week.
  3. The car ___ (wash) by the employees on Saturday.
  4. The software ___ (update) by the IT department soon.
  5. The questions ___ (prepare) by the teacher before the test.
  6. The house ___ (paint) by the crew this summer.
  7. The gift ___ (wrap) by the assistant at the store.
  8. The results ___ (announce) by the committee on Friday.
  9. The report ___ (submit) by the researcher by the deadline.
  10. The show ___ (broadcast) live by the network next month.

Đáp án:

  1. will be cleaned
  2. will be returned
  3. will be washed
  4. will be updated
  5. will be prepared
  6. will be painted
  7. will be wrapped
  8. will be announced
  9. will be submitted
  10. will be broadcast

Bài tập 3: Choose the correct passive sentence from the options. (Chọn câu bị động đúng từ các lựa chọn)

1. The package ___ (deliver) by the courier tomorrow.

a) will be delivered

b) will delivered

c) delivered

2. The rules ___ (explain) by the coach before the game.

a) will be explained

b) will explained

c) explained

3. The presentation ___ (give) by the CEO at the conference.

a) will be given

b) will given

c) given

4. The letter ___ (send) by the secretary this afternoon.

a) will be sent

b) will sent

c) sent

5. The song ___ (sing) by the choir at the concert.

a) will be sung

b) will sung

c) sung

6. The building ___ (construct) by the company this year.

a) will be constructed

b) will constructed

c) constructed

7. The menu ___ (change) by the chef for the event.

a) will be changed

b) will changed

c) changed

8. The dress ___ (design) by the fashion designer.

a) will be designed

b) will designed

c) designed

9. The food ___ (serve) by the waiters at the party.

a) will be served

b) will served

c) served

10. The class ___ (start) at 9 AM tomorrow.

a) will be started

b) will started

c) started

Đáp án:

  1. a) will be delivered
  2. a) will be explained
  3. a) will be given
  4. a) will be sent
  5. a) will be sung
  6. a) will be constructed
  7. a) will be changed
  8. a) will be designed
  9. a) will be served
  10. a) will be started
Bài tập câu bị động tương lai đơn - Hình 3

Bài tập câu bị động tương lai đơn - Hình 3

Bài tập 4: Rewrite the sentence in passive voice. (Viết lại câu theo kiểu bị động)

  1. The students will present their projects next week.
  2. The doctor will examine the patient in the afternoon.
  3. The company will hire new employees this quarter.
  4. The gardener will plant new flowers in the garden.
  5. The principal will speak at the assembly on Monday.
  6. The chef will make a special dessert for the party.
  7. The technician will install the new equipment tomorrow.
  8. The artist will paint a mural on the wall of the school.
  9. The police will investigate the case thoroughly.
  10. The team will review the proposal by the end of the day.

Đáp án:

  1. The projects will be presented by the students next week.
  2. The patient will be examined by the doctor in the afternoon.
  3. New employees will be hired by the company this quarter.
  4. New flowers will be planted in the garden by the gardener.
  5. The assembly will be spoken at by the principal on Monday.
  6. A special dessert will be made by the chef for the party.
  7. The new equipment will be installed by the technician tomorrow.
  8. A mural will be painted on the wall of the school by the artist.
  9. The case will be investigated thoroughly by the police.
  10. The proposal will be reviewed by the team by the end of the day.

>> Xem thêm: Bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 1 nâng cao cho bé ôn tập tại nhà

Bài tập 5: Fill in the correct word to complete the passive sentence. (Điền từ đúng để hoàn thành câu bị động)

  1. The package ___ (deliver) by the courier by noon.
  2. The meeting ___ (hold) at the conference room tomorrow.
  3. The book ___ (read) by many students every year.
  4. The equipment ___ (use) by the technicians regularly.
  5. The article ___ (publish) in the local newspaper next month.
  6. The house ___ (clean) by the cleaning crew on Saturday.
  7. The play ___ (perform) by the actors at the theater next weekend.
  8. The invitation ___ (send) out by the secretary this week.
  9. The plan ___ (discuss) by the team during the meeting.
  10. The car ___ (repair) by the mechanic this afternoon.

Đáp án:

  1. will be delivered
  2. will be held
  3. is read
  4. is used
  5. will be published
  6. will be cleaned
  7. will be performed
  8. will be sent
  9. will be discussed
  10. will be repaired

Bài tập 6: Choose the correct form of the verb. (Chọn dạng đúng của động từ)

  1. The email ___ (send) by the assistant this afternoon.
  2. The song ___ (write) by the composer last year.
  3. The exam ___ (take) by the students next week.
  4. The house ___ (sell) by the agent next month.
  5. The movie ___ (direct) by a famous director soon.
  6. The report ___ (submit) by the manager by the end of the day.
  7. The cake ___ (bake) by the chef this morning.
  8. The office ___ (decorate) for the holidays next week.
  9. The car ___ (service) by the garage next Saturday.
  10. The painting ___ (display) in the gallery this summer.

Đáp án:

  1. will be sent
  2. was written
  3. will be taken
  4. will be sold
  5. will be directed
  6. will be submitted
  7. was baked
  8. will be decorated
  9. will be serviced
  10. will be displayed

Bài tập 7: Write passive sentences from given active sentences. (Viết câu bị động từ các câu chủ động cho sẵn)

  1. The gardener will water the plants every morning.
  2. The company will release the annual report next week.
  3. The librarian will organize a book reading event.
  4. The students will clean the classroom after lunch.
  5. The chef will prepare the ingredients for the meal.
  6. The technician will troubleshoot the network issues.
  7. The artist will showcase their work at the exhibition.
  8. The director will oversee the production process.
  9. The coach will train the athletes for the competition.
  10. The manager will handle the customer complaints.

Đáp án:

  1. The plants will be watered by the gardener every morning.
  2. The annual report will be released by the company next week.
  3. A book reading event will be organized by the librarian.
  4. The classroom will be cleaned by the students after lunch.
  5. The ingredients for the meal will be prepared by the chef.
  6. The network issues will be troubleshot by the technician.
  7. Their work will be showcased at the exhibition by the artist.
  8. The production process will be overseen by the director.
  9. The athletes will be trained for the competition by the coach.
  10. The customer complaints will be handled by the manager.

Bài tập 8: Choose the correct form of the passive verb. (Chọn dạng đúng của động từ bị động)

Bài tập: Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu bị động.

1. The lesson ___ (teach) by the new teacher next week.

a) will be taught

b) will taught

c) taught

2. The application ___ (review) by the committee soon.

a) will be reviewed

b) will reviewed

c) reviewed

3. The gift ___ (unwrap) by the recipient during the party.

a) will be unwrapped

b) will unwrapped

c) unwrapped

4. The rules ___ (follow) by all employees in the office.

a) will be followed

b) will followed

c) followed

5. The proposal ___ (submit) by the team before the deadline.

a) will be submitted

b) will submitted

c) submitted

6. The medicine ___ (take) daily by the patient.

a) will be taken

b) will taken

c) taken

7. The new policy ___ (implement) by the company next month.

a) will be implemented

b) will implemented

c) implemented

8. The problem ___ (address) by the support team as soon as possible.

a) will be addressed

b) will addressed

c) addressed

9. The cake ___ (decorate) beautifully for the wedding.

a) will be decorated

b) will decorated

c) decorated

10.The meeting ___ (schedule) for next Wednesday.

a) will be scheduled

b) will scheduled

c) scheduled

Đáp án:

  1. a) will be taught
  2. a) will be reviewed
  3. a) will be unwrapped
  4. a) will be followed
  5. a) will be submitted
  6. a) will be taken
  7. a) will be implemented
  8. a) will be addressed
  9. a) will be decorated
  10. a) will be scheduled

>> Xem thêm: Chi tiết bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 4 cho bé học tại nhà

Bài tập 9: Rewrite passive sentences from given active sentences. (Viết lại câu bị động từ các câu chủ động cho sẵn)

  1. The volunteers will distribute the flyers throughout the city.
  2. The manager will review the performance reports tomorrow.
  3. The engineer will design the new prototype next week.
  4. The artist will paint a mural on the side of the building.
  5. The staff will prepare the conference room for the meeting.
  6. The secretary will update the schedule by the end of the day.
  7. The police will investigate the incident thoroughly.
  8. The chef will cook a delicious meal for the event.
  9. The students will present their projects at the exhibition.
  10. The technician will install the software update on all computers.

Đáp án:

  1. The flyers will be distributed throughout the city by the volunteers.
  2. The performance reports will be reviewed by the manager tomorrow.
  3. The new prototype will be designed by the engineer next week.
  4. A mural will be painted on the side of the building by the artist.
  5. The conference room will be prepared by the staff for the meeting.
  6. The schedule will be updated by the secretary by the end of the day.
  7. The incident will be investigated thoroughly by the police.
  8. A delicious meal will be cooked by the chef for the event.
  9. The projects will be presented at the exhibition by the students.
  10. The software update will be installed on all computers by the technician.

Bài tập câu bị động thì tương lai đơn - Hình 5

Bài tập 10: Fill in the correct word to complete the passive sentence. (Điền từ đúng để hoàn thành câu bị động)

  1. The house ___ (decorate) by the family for the holidays.
  2. The song ___ (perform) by the band at the concert next week.
  3. The car ___ (service) by the mechanic this weekend.
  4. The report ___ (prepare) by the assistant before the meeting.
  5. The project ___ (complete) by the team by the end of the month.
  6. The movie ___ (show) in theaters starting next Friday.
  7. The book ___ (review) by the critics before the release.
  8. The food ___ (serve) at the event by the caterers.
  9. The research ___ (conduct) by the scientists over the next year.
  10. The invitations ___ (send) to the guests by the organizer.

Đáp án:

  1. will be decorated
  2. will be performed
  3. will be serviced
  4. will be prepared
  5. will be completed
  6. will be shown
  7. will be reviewed
  8. will be served
  9. will be conducted
  10. will be sent

3. Lời kết

Việc nắm vững công thức và cấu trúc của câu bị động trong thì tương lai đơn là rất quan trọng để bạn có thể sử dụng tiếng Anh một cách chính xác và hiệu quả. Hy vọng thông qua các bài tập trên, các bạn học sinh sẽ có cơ hội làm quen với nhiều dạng câu bị động khác nhau, dễ dàng đạt điểm số cao trong các bài thi.

MS. LAN PHƯƠNG
Tác giả: MS. LAN PHƯƠNG
  • VSTEP C1/Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
  • Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh - ĐHNN - ĐHQG, Học viên cao học phương pháp giảng dạy tiếng Anh
  • 4 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay