NẮM CHẮC CẤU TRÚC WHEN & WHITE DỄ DÀNG CHỈ VỚI 5 PHÚT

Câu hỏi về cấu trúc When và While là một trong những dạng ngữ pháp quan trọng xuất hiện ở mọi kỳ thi. Vậy làm sao để có thể đạt được điểm tối đa ở bài tập về những cấu trúc này? Hãy tìm hiểu ngay bài viết dưới đây để được chia sẻ bí quyết nhé.

1. When và While có nghĩa là gì?

  • “When” trong tiếng Anh được sử dụng như một loại liên từ với nghĩa là “khi, khi nào”, giúp các câu được gắn kết lại với nhau. When cũng được sử dụng để làm từ để hỏi, nhằm hỏi về khoảng thời gian.

Ví dụ:

  1. When I go home, I will check my email.

(Khi tôi về nhà, tôi sẽ kiểm tra email của mình.)

  1. When did you get there?

(Bạn đến đó khi nào?)

  • “While” cũng được sử dụng làm liên từ để nối giữa các câu với nghĩa là “trong khi”, thường để nói đến hành động được diễn ra song song với nhau. Ngoài ra, While cũng được dùng trong câu để nói về tính đối lập giữa 2 ý.

Ví dụ: 

  1. While I was cooking dinner, she was playing outside.

(Trong khi tôi đang nấu bữa tối thì cô ấy đang chơi bên ngoài.)

  1. They announced important information when I was working.

(Họ thông báo những thông tin quan trọng khi tôi đang làm việc.)

=> Cấu trúc When và While có nghĩa tương đối giống nhau nên người học thường dễ bị nhầm lẫn giữa 2 liên từ này. Tuy nhiên, cách dùng và cấu trúc của When và While là khác nhau nên bạn học chỉ cần nghiên cứu kỹ cách dùng của từng loại ở mục 2 và 3 là đã có thể phân biệt được một cách dễ dàng.

2. Tổng hợp các cấu trúc When cần nắm

2.1. Cấu trúc When - Diễn tả hành động nối tiếp

Với cách dùng đầu tiên, cấu trúc When được dùng để diễn tả các hành động mang tính nối tiếp với nhau ở cả trong quá khứ và tương lai. 

Cấu trúc When ở trong quá khứ:

Cấu trúc When trong quá khứ dạng 1
Cấu trúc When trong quá khứ dạng 1

Ví dụ:

  1. When Mai came home, she opened the door.

(Khi Mai về đến nhà, cô ấy mở cửa.)

  1. When they arrived, they turned the light on.

(Khi đến nơi, họ mở đèn.)

Cấu trúc When ở trong tương lai:

When + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai đơn)

Ví dụ:

  1. When Mai receives the teacher's confirmation, she will move to another school.

(Khi Mai nhận được xác nhận của giáo viên, cô sẽ chuyển sang trường khác.)

  1. I will remind her to send you a message when I call her.

(Tôi sẽ nhắc cô ấy gửi tin nhắn cho bạn khi tôi gọi cho cô ấy.)

2.2. Cấu trúc When - Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

Với cách dùng này, cấu trúc When được dùng nhằm diễn tả về việc có một hành động xen vào giữa một hành động đang xảy ra. Cấu trúc này cũng được phân chia thành cấu trúc ở quá khứ và cấu trúc ở tương lai:

Cấu trúc When trong quá khứ:

Cấu trúc When trong quá khứ dạng 2
Cấu trúc When trong quá khứ dạng 2

Ví dụ:

  1. When I was reading books, my mom opened the door.

(Khi tôi đang đọc sách thì mẹ tôi mở cửa.)

  1. She turned on the music when I was sleeping.

(Cô ấy bật nhạc khi tôi đang ngủ.)

Cấu trúc When trong tương lai:

When + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai tiếp diễn)

Ví dụ: 

  1. When she arrives, her mother will be waiting for her.

(Khi cô đến, mẹ cô đang đợi cô.)

  1. When my mom comes in, I will be preparing the party for her.

(Khi mẹ tôi về, tôi sẽ đang chuẩn bị bữa tiệc cho mẹ.)

2.3. Cấu trúc When - Diễn tả hành động xảy ra xong trước hành động khác

Khi nói về 2 hành động mà có một hành động diễn ra xong trước một hành động khác ở trong quá khứ hay tương lai thì ta cũng dùng When.

Cấu trúc When trong quá khứ:

When + S + V(quá khứ đơn), S + V(quá khứ hoàn thành)

Ví dụ:

  1. When they arrived at the cinema, the movie had started.

(Khi họ đến rạp chiếu phim thì bộ phim đã bắt đầu.)

  1. When Maria came into the house, I had finished cleaning it.

(Khi Maria vào nhà thì tôi đã dọn dẹp xong.)

When trong tương lai:

Cấu trúc When trong tương lai dạng 3
Cấu trúc When trong tương lai dạng 3

Ví dụ: 

  1. When she starts to type the document, I will have finished it.

(Khi cô ấy bắt đầu đánh máy tài liệu thì tôi đã hoàn thành nó.)

  1. When they return, I will have moved to Bangkok.

(Khi họ quay lại, tôi sẽ chuyển đến Bangkok.)

3. Tổng hợp các cấu trúc While cần nắm

3.1. Cấu trúc While - Diễn tả hành động xảy ra song song với nhau

Với cách dùng đầu tiên, cấu trúc While được sử dụng nhằm đề cập đến 2 hành động diễn ra trong cùng một khoảng thời gian và song song với nhau ở hiện tại học quá khứ.

Cấu trúc While trong hiện tại

While + S + V(hiện tại tiếp diễn), S + V (hiện tại tiếp diễn)

Ví dụ:

  1. While I am working, my son is learning.

(Trong khi tôi đang làm việc thì con trai tôi đang học.)

  1. She is hiking when her mother is traveling abroad.

(Cô ấy đang đi bộ đường dài khi mẹ cô ấy đi du lịch nước ngoài.)

Cấu trúc While trong quá khứ:

Cấu trúc While trong quá khứ
Cấu trúc While trong quá khứ

Ví dụ: 

  1. While he was sleeping, I was cooking.

(Trong khi anh ấy ngủ thì tôi đang nấu ăn.)

  1. While they were watching TV, their sons were reading books. 

(Trong khi họ đang xem TV thì các con trai của họ đang đọc sách.)

3.2. Cấu trúc While - diễn tả sự đối lập giữa 2 ý

Khi 2 ý trong một câu trái ngược với nhau, ta có thể sử dụng liên từ While để nối giữa các ý. Dạng câu này sẽ không có cấu trúc theo thì quy định mà chỉ cần viết vào đúng ngữ cảnh.

Ví dụ: 

  1. They want to go to the park while I’m not.

(Họ muốn đi đến công viên trong khi tôi thì không.)

  1. I prefer taking photos while she prefers watching movies.

(Tôi thích chụp ảnh hơn trong khi cô ấy thích xem phim hơn.)

4. Bài tập vận dụng cấu trúc When & While 

Bài tập 1: Điền “when” hoặc “while” vào ô trống:

  1. I was doing exercise ____ she came in.
  2. _____ my father is cleaning the table, I am playing the piano.
  3. _____ Mary was staying at home, someone knocked on her house door.
  4. She will have completed the assignment _____ I start to do it.
  5. I was practicing English ______ my friend was practicing Vietnamese.
  6. ____ Nam was locking the door, and the phone rang.
  7. The students were playing football _____ the teacher was preparing for the lessons.
  8. She met her old friends _____ she was traveling on the train.
  9. He was going to school _____ his dad was exercising.
  10. The teacher added more questions ____ we were doing the test.

Bài tập 2: Điền đúng dạng từ vào câu:

  1. While I am learning, my mom ______ (sing).
  2. When she was dancing, her grandparents ______ (visit).
  3. Lucy arrived at the party when it _______ (end).
  4. Mike was listening to music while Lik ______(write).
  5. When Naive woke up, she _____ (turn) the light off.

Đáp án:

Đáp án bài tập 1:

  1. when
  2. while
  3. when
  4. when
  5. while
  6. when
  7. while
  8. when
  9. while
  10. when

Đáp án bài tập 2:

  1. was singing
  2. visited
  3. had ended
  4. was writing
  5. turned 

5. Lời kết

Để vận dụng và làm đúng được các bài tập ngữ pháp trong tiếng Anh, đặc biệt là cấu trúc When và While thì bạn học cần dành thời gian luyện tập thường xuyên và có kế hoạch. Hãy cùng chăm chỉ luyện tập để có thể chinh phục được những ngữ pháp khó nhằn nhé.

Tham khảo thêm: Cấu trúc How many và How much - Cách dùng và phân loại.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)