Câu bị động thì hiện tại hoàn thành được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau trong đời sống hàng ngày. Vì vậy, nắm chắc những kiến thức về chúng không chỉ giúp bạn tự tin khi làm bài mà còn giúp bạn biết áp dụng vào thực tế với từng tình huống phù hợp như người bản xứ. Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ giới thiệu cho tiết về loại câu này trong bài viết dưới đây!
1. Tổng hợp lý thuyết về câu bị động thì hiện tại hoàn thành
1.1 Cấu trúc và cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành thường có công thức như sau:
Dạng khẳng định
(+) Chủ ngữ + have/has + V3 (past participle) |
Ví dụ: I have visited Phú Quốc. (Tôi đã thăm Phú Quốc.)
My English has improved since I started practicing daily. (Tiếng Anh của tôi đã cải thiện kể từ khi tôi bắt đầu luyện tập hàng ngày.)
Dạng phủ định
(-) Chủ ngữ + have/has + not + V3 |
Lưu ý: have not = haven’t hoặc has not = hasn’t
Ví dụ: She has not finished her symphony. (Cô ấy chưa hoàn thành bản nhạc giao hưởng)
She has not finished her trip yet. (Cô ấy chưa hoàn thành chuyến đi của mình)
Dạng nghi vấn
(?) Have/Has + Chủ ngữ + V3? |
Ví dụ: Have you seen that Sing movie? (Bạn đã xem bộ phim Sing chưa?)
Trong đó:
- Have/ has: trợ động từ
- V3 hay còn được gọi là Past Participle, dạng quá khứ phân từ của V
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng cho nhiều tình huống, trường hợp khác nhau mà không phải ai cũng nắm rõ. Binggo Leaders sẽ điểm lại một số cách dùng phổ biến như sau:
Cách dùng |
Ví dụ |
Cách dùng 1: Dùng để diễn tả một kinh nghiệm cho đến thời điểm hiện tại (thường dùng với trạng từ ever) |
Have you ever visited Thu Le park? (Bạn đã bao giờ thăm quan công viên Thủ Lệ chưa?) |
Cách dùng 2: Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập đến thời điểm cụ thể của nó |
She has completed the project. (Cô ấy đã hoàn thành dự án) |
Cách dùng 3: Diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại |
They have been working in Ha Noi for a decade. (Họ đã làm việc ở thủ đô Hà Nội suốt một thập kỷ và vẫn đang làm ở đây) |
Cách dùng 4: Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục đến hiện tại |
Has she been playing pickleball for a long time? (Cô ấy đã chơi pickleball lâu chưa?) |
Cách dùng 5: Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn có ảnh hưởng hoặc quan trọng tại thời điểm hiện tại |
I have lost my keys. (Tôi đã làm mất chìa khóa của mình) — Chìa khóa không tìm thấy hiện tại vẫn là vấn đề. |
XEM THÊM: 100 TỪ BẤT QUY TẮC THÔNG DỤNG LỚP 7
1. 2. Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Câu bị động hiện tại hoàn thành được sử dụng để nhấn mạnh vào vật, đối tượng chịu tác động bởi hành động nào đó đã được thực hiện và kết quả của nó có ảnh hưởng đến hiện tại, mà không cần biết ai là người thực hiện hành động đó. Trong câu bị động, chủ ngữ là người hoặc vật chịu ảnh hưởng của hành động. Vì vậy, câu bị động thì hiện tại hoàn thành có cấu trúc vô cùng đơn giản như sau:
Khẳng định |
Phủ định |
Nghi vấn |
Chủ ngữ + have/ has + been + V3/ed + (by + tân ngữ) |
Chủ ngữ + have/ has + not + been + V3/ed + (by + tân ngữ) |
Have/ Has + Chủ ngữ + been + V3/ed + (by + tân ngữ)? |
VD: The mechanic has repaired the car → The car has been repaired (by the mechanic) (Chiếc xe đã được sửa (bởi thợ sửa xe) |
The team has not completed the report yet → The report has not been completed (by the team yet) (Báo cáo vẫn chưa được hoàn thành (bởi nhóm) |
Has the HR sent the letter? → Has the letter been sent (by the HR)? (Thư đã được gửi (bởi nhân sự) chưa?) |
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng bị động và chuyển ngược lại, vai trò của các thành phần trong câu có thể bị thay đổi như sau:
- Chủ từ (Subject) trong câu chủ động trở thành tân ngữ (Object) trong câu bị động của thì hiện tại hoàn thành
- Tân ngữ (Object) trong câu chủ động trở thành chủ từ (Subject) trong câu bị động.
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành
XEM THÊM: CÁCH ĐẶT CÂU HỎI TRONG TIẾNG ANH
3. Một số lưu ý khi biến đổi câu câu bị động hiện tại hoàn thành
Có một số điểm lưu ý khi bạn thực hành chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại hoàn thành để có thể xác định rõ các thành phần của câu:
- Nếu trong lần đầu tiên học kiến thức về dạng câu này, bạn cần từng bước một xác định chủ ngữ, động từ, và tân ngữ trong câu chủ động để từ đó dễ dàng áp dụng công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành chính xác nhất.
- Trong một vài trường hợp bạn có thể thêm tân ngữ để hiểu trọn vẹn nghĩa khi câu đó được thực hiện bởi một chủ ngữ cụ thể, có tính liên kết chặt chẽ với động từ. Điều này giúp làm rõ ai hoặc cái gì đã thực hiện hành động.
Ví dụ: The artist painted the picture. (Nghệ nhân đã vẽ xong xong bức tranh)
→ The picture was painted (by the artist). (Bức tranh đã được vẽ xong bởi (nghệ nhân) Tân ngữ được bổ sung thêm để chỉ rõ ai đã thực hiện hành động)
- Về thời gian ở trong câu sẽ được giữ nguyên để có thể thể hiện hết ý nghĩa của câu gốc, đặc biệt là việc thể hiện thời gian và trạng thái hoàn thành.
Lưu ý khi biến đổi câu câu bị động thì hiện tại hoàn thành?
XEM THÊM: CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH LỚP 6
4. Bài tập
Để giúp ghi nhớ kỹ hơn về dạng câu bị động thì hiện tại hoàn thành này, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ tặng bạn một số dạng bài luyện tập và đính kèm đáp án để tiện theo dõi và đối chiếu kết quả ngay dưới đây:
Bài Tập 1: Chuyển các câu sau từ câu chủ động sang câu bị động
- The volunteers have organized a charity event.
- The artist has exhibited her paintings in the gallery.
- The students have translated the document into Korean.
- The chef has cooked a special dish for the event.
- The engineers have constructed a new bridge.
- The marketing team has launched a new brief.
Bài Tập 2: Chuyển các câu sau từ câu bị động sang câu chủ động
- The letter has been sent by the manager.
- The new policy was implemented by the company last month.
- The meeting is being arranged by the HR department.
- The flowers were watered by John every morning.
- The project was delayed by unexpected events.
- The money had been stolen by the thief before the police arrived.
- The movie will be released by the studio next year.
- The keys were found by the janitor under the table.
- The door is being painted by the artist.
Bài Tập 3: Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành
- The invitation __________ (send) out by the host.
- The street __________ (pave) by the workers.
- The medicine __________ (prescribe) by the doctor.
- The problem __________ (fix) by the IT department.
- The flowers __________ (arrange) by the florist.
- The food __________ (order) by the guests.
- The artwork ________ (restore) by the conservation team.
- The garden ________ (decorate) for the festival.
- The photos ________ (edit) for the exhibition.
- The orders ________ (process) by the sales department.
Bài Tập 4: Sắp xếp từ để tạo thành câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành
- new policies / been / the company / introduced / by / have
- the documents / been / to / have / sent / the client / by
- the room / decorated / been / has / by / for / the event
- the tickets / sold / have / been / by / the agency
- the project / been / managed / has / effectively / by / the team
- the dishes / washed / have / by / been / the chef
- the building / renovated / has / by / been / the contractors
- the article / by / published / has / the editor / been
- the keys / found / by / have / been / the janitor
- the artwork / restored / has / by / been / the artists
Bài Tập 5: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu bị động
1. The letter __________ by the manager yet.
a) hasn't sent
b) hasn't been sent
c) hasn't being sent
d) hasn't sending
2. The report __________ by the students.
a) has written
b) has been written
c) have written
d) have been written
3. The meal __________ by the chef already.
a) has cooked
b) has been cooked
c) have cooked
d) have been cooked
4. The email __________ by the assistant just now.
a) has sent
b) has been sent
c) have sent
d) have been sent
5. The task __________ by the supervisor.
a) has assigned
b) has been assigned
c) have assigned
d) have been assigned
6. The proposal __________ by the committee.
a) has been approved
b) have been approved
c) has approved
d) have approved
7. The car __________ by the mechanic recently.
a) has repaired
b) has been repaired
c) have repaired
d) have been repaired
8. The keys __________ by my sister.
a) has lost
b) have lost
c) has been lost
d) have been lost
9. The meeting __________ yet.
a) has not scheduled
b) has not been scheduled
c) have not been scheduled
d) has not been schedule
10. The movie __________ by the critics.
a) has been praised
b) have been praised
c) has praised
d) have praised
Bài tập 6: Chọn câu bị động tương ứng với câu chủ động cho trước
1. The teacher has explained the lesson.
a) The lesson has been explained by the teacher.
b) The lesson has explained by the teacher.
c) The lesson has been explaining by the teacher.
d) The lesson has been explained to the teacher.
2. They have built a new hospital in the town.
a) A new hospital has been built in the town by them.
b) A new hospital has built in the town by them.
c) A new hospital have been built in the town by them.
d) A new hospital has been building in the town by them.
3. She has sent the invitations.
a) The invitations have sent by her.
b) The invitations have been sent by her.
c) The invitations have been sending by her.
d) The invitations have send by her.
4. The engineers have designed a new bridge.
a) A new bridge has been designing by the engineers.
b) A new bridge has been designed by the engineers.
c) A new bridge has designed by the engineers.
d) A new bridge have been designed by the engineers.
5. The artist has painted a beautiful portrait.
a) A beautiful portrait has been painted by the artist.
b) A beautiful portrait has painted by the artist.
c) A beautiful portrait have been painted by the artist.
d) A beautiful portrait has been painting by the artist.
6. The manager has reviewed the report.
a) The report has reviewed by the manager.
b) The report has been reviewing by the manager.
c) The report has been reviewed by the manager.
d) The report have been reviewed by the manager.
7. The chef has prepared a special dish.
a) A special dish has prepared by the chef.
b) A special dish have been prepared by the chef.
c) A special dish has been prepared by the chef.
d) A special dish has been preparing by the chef.
8. The director has approved the budget.
a) The budget has been approved by the director.
b) The budget has approved by the director.
c) The budget have been approved by the director.
d) The budget has been approving by the director.
9. The scientists have discovered a new planet.
a) A new planet has discovered by the scientists.
b) A new planet has been discovered by the scientists.
c) A new planet have been discovered by the scientists.
d) A new planet has been discovering by the scientists.
10. They have fixed the computer.
a) The computer has fixed by them.
b) The computer have been fixed by them.
c) The computer has been fixing by them.
d) The computer has been fixed by them.
Bài tập 7: Tìm lỗi sai
- The letter has been send by the secretary.
- A new bridge has being built by the workers.
- The documents has been signed by the manager.
- The invitations have been sent by she.
- The car has been repairing by the mechanic.
- The report has been wrote by the student.
- The house has been painting by the workers.
- The tasks has been assigned to him by the manager.
- The budget has approved by the board of directors.
- The brief have been completed by the COCC team
Một số dạng bài luyện tập đính kèm đáp án cụ thể
ĐÁP ÁN
Bài Tập 1:
- A charity event has been organized by the volunteers.
- Her paintings have been exhibited by the artist in the gallery.
- The document has been translated into Korean by the students.
- A special dish has been cooked for the event by the chef.
- A new bridge has been constructed by the engineers.
- A new brief has been launched by the marketing team.
Bài Tập 2:
- The manager has sent the letter.
- The company implemented the new policy last month.
- The HR department is arranging the meeting.
- John watered the flowers every morning.
- Unexpected events delayed the project.
- The thief had stolen the money before the police arrived.
- The studio will release the movie next year.
- The janitor found the keys under the table.
- The artist is painting the door.
Bài Tập 3:
- The invitation has been sent out by the host.
- The street has been paved by the workers.
- The medicine has been prescribed by the doctor.
- The problem has been fixed by the IT department.
- The flowers have been arranged by the florist.
- The food has been ordered by the guests.
- The artwork has been restored by the conservation team.
- The garden has been decorated for the festival.
- The photos have been edited for the exhibition.
- The orders have been processed by the sales department.
Bài Tập 4:
- New policies have been introduced by the company.
- The documents have been sent to the client by the team.
- The room has been decorated for the event by the staff.
- The tickets have been sold by the agency.
- The project has been managed effectively by the team.
- The dishes have been washed by the chef.
- The project has been completed by the team.
- The building has been renovated by the contractors.
- The article has been published by the editor.
- The artwork has been restored by the artists.
Bài tập 5:
- b) hasn't been sent
- b) has been written
- b) has been cooked
- b) has been sent
- b) has been assigned
- a) has been approved
- b) has been repaired
- d) have been lost
- b) has not been scheduled
- a) has been praised
Bài tập 6:
- a) The lesson has been explained by the teacher.
- a) A new hospital has been built in the town by them.
- b) The invitations have been sent by her.
- b) A new bridge has been designed by the engineers.
- a) A beautiful portrait has been painted by the artist.
- c) The report has been reviewed by the manager.
- c) A special dish has been prepared by the chef.
- a) The budget has been approved by the director.
- b) A new planet has been discovered by the scientists.
- d) The computer has been fixed by them.
Bài tập 7:
1. Lỗi sai: send
Sửa lại: sent
2. Lỗi sai: being
Sửa lại: been
3. Lỗi sai: has
Sửa lại: have
4. Lỗi sai: she
Sửa lại: her
5. Lỗi sai: repairing
Sửa lại: repaired
6. Lỗi sai: wrote
Sửa lại: written
7. Lỗi sai: painting
Sửa lại: painted
6. Lỗi sai: has
Sửa lại: have
9. Lỗi sai: has approved
Sửa lại: has been approved
10. Lỗi sai: have
Sửa lại: has
Hy vọng các bài tập này giúp bạn luyện tập và nắm vững cách sử dụng câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành.
5. Kết luận
Với bài viết trên BingGo Leaders đã giới thiệu chi tiết về câu bị động thì hiện tại hoàn thành và đính kèm những dang bài tập có tính vận dụng cao để bé có thể thỏa sức luyện tập và tự tin trong mảng kiến thức này. Đừng bỏ lỡ những kiến thức tiếng anh siêu hay được chúng tôi chia sẻ ở những bài viết sắp tới nhé! BingGo Leaders luôn đồng hành cùng bé trên hành trình thành thạo tiếng Anh.