CHO DẠNG ĐÚNG CỦA TỪ TRONG NGOẶC: BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Mục lục [Hiện]

Word Form (Cho dạng đúng của từ trong ngoặc) là loại bài tập phổ biến và rất thường hay xuất hiện trong các bộ đề thi học kỳ hoặc đề thi quốc gia. Trong bài viết này đã tổng hợp đầy đủ các dạng bài tập mà các em học sinh có thể gặp, cùng đón xem nhé!

1. Lý thuyết giúp giải bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc một cách dễ dàng

Để dễ dàng giải các bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc, các em học sinh phải hiểu rõ vai trò của động từ và các dạng động từ cơ bản nhất. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

1.1. Khái niệm và vị trí của động từ trong tiếng Anh 

Động từ trong tiếng Anh (Verb, viết tắt là V) là loại từ dùng để diễn đạt hành động, trạng thái hoặc tình huống của chủ thể được đề cập (có thể là người, vật hoặc sự việc). Động từ đóng vai trò thiết yếu trong cấu trúc câu, bởi không thể tạo nên một câu hoàn chỉnh nếu thiếu động từ.

Các vị trí cơ bản của động từ trong một câu tiếng Anh:

  • Động từ đứng sau chủ ngữ: dùng để diễn tả một hành động, trạng thái nào đó

Ví dụ: She cooks dinner (Cô ấy nấu bữa tối) 

  • Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất: diễn tả một thói quan nào đó

Ví dụ: I usually go to school by bike (Tôi thường tới trường bằng xe đạp)

  • Động từ đứng trước tân ngữ thường dùng để đưa ra yêu cầu, mệnh lệnh 

Ví dụ: Open the window, it’s hot in here! (Hãy mở cửa sổ, trong này đang rất nóng)

  • Động từ đứng trước tính từ dùng để mô tả một người, sự vật, sự việc

Ví dụ: She is pretty (Cô ấy xinh)

Khái niệm và vị trí của động từ trong tiếng Anh

Khái niệm và vị trí của động từ trong tiếng Anh

1.2. Các dạng của động từ 

Các dạng của động từ trong tiếng Anh gồm có:

  • Động từ nguyên mẫu có to và không có to. Động từ nguyên mẫu có "to" được dùng để làm chủ ngữ, tân ngữ, hoặc bổ ngữ; trong khi động từ nguyên mẫu không có "to" thường được sử dụng sau các động từ khuyết thiếu và những động từ chỉ tri giác.
  • Động từ dạng ngôi thứ ba số ít gồm 2 trường hợp. Trường hợp To be sẽ thành “is” còn động từ thường ở hiện tại đơn sẽ thêm “s/es” ở đuôi động từ.
  • Dạng hiện tại phân từ (V_ing) được dùng trong các thì tiếp diễn như hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn.
  • Động từ dạng quá khứ động từ thường sẽ thêm đuôi “ed” đối với các động từ có quy tắc; động từ to be.
  • Dạng quá khứ phân từ được dùng cho các thì hoàn thành như hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành hay tương lai hoàn thành.

1.3. Cách chia động từ trong tiếng Anh

Hiện nay, có 3 cách có quy tắc để chia động từ cho các dạng động từ được kể đến ở phần trên. Ngoài ra, sẽ có một số cách chia động từ bất quy tắc mà các em học sinh sẽ cần tự tìm hiểu và ghi nhớ thêm. 

Cách thêm s, es cho động từ:

Đối với các ngôi thứ 3 số ít (He, She, It), hầu hết các động từ ở thì hiện tại đơn sẽ được thêm “s” hoặc “es” vào cuối. Vậy khi thêm “s, es” cần tuân thủ những quy tắc nào? Hãy khám phá ngay sau đây:

  • Phần lớn động từ khi dùng cho ngôi thứ 3 số ít sẽ được thêm “s” vào cuối.
  • Với các động từ có tận cùng là “o, x, ss, sh, ch” thì cần thêm “es” vào cuối.
  • Đối với động từ tận cùng bằng “y” mà trước đó là một phụ âm, ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “es”.
Cách chia động từ trong tiếng Anh

Cách chia động từ trong tiếng Anh

Cách thêm đuôi “ed” cho động từ trong tiếng Anh 

Nếu bạn sử dụng động từ ở thì quá khứ hoặc trong câu bị động, bắt buộc phải thêm đuôi “ed”, trừ những động từ bất quy tắc mà các em học sinh có thể tham khảo tại đây: 100 TỪ BẤT QUY TẮC THÔNG DỤNG 

  • Với động từ kết thúc bằng “e”, bạn chỉ cần thêm “d”.
  • Với động từ kết thúc bằng “y”, “y” sẽ được đổi thành “i” và thêm “ed”.
  • Với động từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm, bạn gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”.
  • Với động từ có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, nếu kết thúc bằng phụ âm, bạn cũng cần nhân đôi phụ âm cuối và thêm “ed”.

Cách thêm đuôi -ing cho động từ:

Nếu bạn đang sử dụng câu ở thì tiếp diễn hoặc muốn chuyển động từ thành danh từ, thì cần phải thêm đuôi “ing” vào động từ chính.

  • Động từ nguyên mẫu thêm trực tiếp “ing” vào cuối.
  • Với động từ kết thúc bằng “e”, bỏ “e” rồi thêm “ing”.
  • Đối với động từ kết thúc bằng “ie”, đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing”.
  • Với động từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm, bạn cần gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ing”.

Ngoài ra, BingGo Leaders đã tổng hợp bộ chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh lý thuyết và bài tập tiếng Anh có đáp án để các bé có thể luyện tập thường xuyên hơn. Đăng ký để nhận miễn phí ngay!

[form_receive]

2. Bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc theo Thì Động từ

Để hiểu rõ về cách chia Thì động từ trong dạng bài tập này, các em học sinh sẽ được thực hành dưới 2 dạng bài tập là trắc nghiệm và điền từ vào ô trống. 

2.1. Bài tập trắc nghiệm cho dạng đúng của từ trong ngoặc theo Thì Động từ. 

1. I (eat) an apple at 10.00 AM yesterday

A. ate B. eat C. eaten D. eating

2. David (ride) a bye to school last month. 

A. rides B. rode C. ridden D. ridding 

3. My father (buy) a new house next week. 

A. will buy B. buy C. bought D. buying

4. He often (make) delicious pasta. 

A. made B. make C. makes D. making

5. Don’t you want to see this romantic movie? It (start)

A. starts B. started C. start D. have started

6. My brother (watch) TV when I got home. 

A. watching B. watches C. was watching D. watched

7. Tomorrow afternoon, Linda (build) a new landing page

A. will be building B. builds C. building D. builded

8. He (spend) over 1000$ on shopping by the end of this week

A. spent B. spending C. spends D. will have spent 

9. Listen! Teacher (speak) in the next room 

A. speaks B. is speaking C. spoke D. spoken 

10. When my father arrived David (go) away. 

A. have gone B. gone C. goes D. had gone

11. Suddenly, the dog jumped out and (bark) 

A. barks B. barking C. barked D. will bark

12. Someone (take) my bike. 

A. takes B. took C. had taken D. has taken 

13. If it stops raining soon, we (go) to the church

A. will go B. went C. goes D. has gone

14. They (swim) the Ha Long Beach at this time next weekend. 

A. will swim B. swimming C. will be swimming D. swim

15. Tommy (study) in Australia before he did his masters at Yale. 

A. had studied B. studied C. have studied D. will have studied

cho dạng đúng của từ trong ngoặc

Bài tập trắc nghiệm cho dạng đúng của từ trong ngoặc theo Thì Động từ. 

Đáp án:

  1. A
  2. B
  3. A
  4. C
  5. D
  6. C
  7. A
  8. D
  9. B
  10. D
  11. C
  12. D
  13. A
  14. C
  15. A

>>> Có thể em sẽ cần kiến thức này: VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN HIỆU QUẢ 

2.2. Bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc theo dạng điền vào ô trống

  1. _______ the film_____(end) when my father arrived at the cinema?
  2. While I was watching TV, my phone__________ (ring). 
  3. Keep silent! Our baby______(sleep) in the next room. 
  4. My mother _____ (work) at IKEA for four years. 
  5. Jerry ____ (read) this book since last nịght. 
  6. I often____ (go) to school by bike. 
  7. The police ____ (catch) the thieves
  8. By the end of this week, I ______ (study) here for 4 years. 
  9. If she ______ (know) the truth, she wouldn’t have behaved like that. 
  10.  For the first four days of my holiday I _____ (stay) with my family. 
  11. Yesterday, my dad said he ____ (stop) smoking for 3 months. 
  12. I _________ (study) all day, so I was tired. 
  13.  Be quick! The dog _______ (drown) before you rescue it. 
  14.  After Tom _______ (go) home, we arrived. 
  15.  I will let you in. I________ (arrive) with the food by the time you come in. 

Đáp án: 

  1. Had the film ended
  2. was ringing
  3. is sleeping
  4. have worked
  5. has been reading
  6. go
  7. catches
  8. will have been studying
  9. had known
  10. was staying
  11. had been stopping
  12. had been studying
  13. will have drowned
  14. had gone
  15. will have arrive

3. Bài tập cho dạng đúng của Động từ trong ngoặc theo Cấu trúc câu

Động từ khi không chia theo các thì sẽ được chia thành 4 dạng là: Bare infinitive (động từ nguyên thể), To-infinitive (động từ nguyên thể có to), V-ing (động từ thêm đuôi ing), Past participle (động từ dạng quá khứ phân từ). Các động từ này sẽ được chia tuỳ theo từng dạng cấu trúc câu hoặc một số ngữ cảnh đặc biệt. Chính vì vậy, hãy cùng làm nhóm bài tập dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!

3.1. Bài tập dạng trắc nghiệm nhiều đáp án 

1. She agreed _____ (buy) a new bike 

A. buy B. to buy C. buying 

2. I can’t imagine David ______ (go) by car. 

A. to go B. go C. going 

3. The quiz is easy____ (answer)

A. to answer B. answer C. answering

4. The girl asked me how ____ (get) to the hospital. 

A. to get B. get C. getting 

5. They look forward to ______ (see) me at the party 

A. to see B. see C. seeing 

5. By______ (study) day and night, I succeeded in getting to NY. 

A. to study B. study C. studying 

6. Ask them _____ (come) in. Don’t let them stay outside. 

A. to come B. come C. coming 

7. My doctor advised me ______ (give) up smoking 

A. to give B. give C. giving 

8. Her mother likes _____ (read) magazines. 

A. to read B. read C. reading

9. Why not_______ (spend) a weekend in Hanoi?

A. so spend B. spend C. spending 

10. You should____ (eat) vegetables more often. 

A. to eat B. eat C. eating 

11. They agreed______ (meet) me at the bank. 

A. to meet B. meet C. meeting 

12. Do you mìnd _____ (work) overtime?

A. to work B. work C. working 

13. She can _______ (run) 100m long. 

A. to run B. run C. running 

14. What do you want me _____ (do)?

A. to do B. do C. doing

Đáp án: 

  1. B
  2. C
  3. A
  4. A
  5. B
  6. C
  7. A
  8. A
  9. C
  10. B
  11. B
  12. A
  13. C
  14. B
  15. A
cho dạng đúng của từ trong ngoặc

                              Bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc

                              >>> Đọc thêm kiến thức bổ ích: CÁCH THÊM S/ES TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN \

                              3.2. Bài tập dạng điền từ vào ô trống

                              1. I decided_______ (have) a break from work. 
                              2. She is very interested in ______ (learn) English. 
                              3. My friends are coming next week. I’m really looking forward _____ (meet) him. 
                              4. Lisa promised ___ (be) back by 10.00 PM. 
                              5. John insisted on ______ (come) to the concert with me
                              6. They asked _____ (come) with us. 
                              7. I decided ____ (study) Marketing 
                              8. Danny helped me ____ (repair) this fan and ______ (clean) my room. 
                              9. Before _____ (go) to bed, my father turned off the lights. 
                              10.  Would you like____ (visit) my hometown in Vietnam?
                              11. That question need _____ (answer) 
                              12.  I forgot _____ (send) the letter last week. 
                              13.  Do you have any money _______ (pay) for the clothes?
                              14.  How do you___ (make) this car work?
                              15.  I pretended____ (be) interested in the conversation. 

                              Đáp án: 

                              1. to have
                              2. learning 
                              3. to meeting 
                              4. to be
                              5. coming 
                              6. to come
                              7. to study
                              8. repair, clean 
                              9. going 
                              10. to visit 
                              11. answering 
                              12. sending
                              13. to pay 
                              14.  make
                              15. to be

                              4. Bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc theo ngữ pháp về Từ loại

                              Bài tập về từ loại là dạng bài cuối cùng và thường xuất hiện trong các đề thi cuối kỳ hoặc đề thi nâng cao. Để làm được dạng bài tập này, các em học sinh cần phải vừa nắm vững ngữ pháp và vừa phải thuộc lòng từ vựng mới có thể hoàn thành xuất sắc. 

                              4.1. Dạng bài tập trắc nghiệm

                              1. I can’t make a ______ to stay here or go to Hanoi. 

                              A. decide B. decision C. decisive D. decisively 

                              2. All Linda’s friends and __________ came to her party .

                              A. relations B. Relatives C. relationship D.Related

                              3. He takes the …….. for cleaning the house.

                              A. responsibility B. responsible

                              C. responsibly D.responsiveness.

                              4. You are old enough to take _______ for what you have done.

                              A. responsible B. responsibility

                              C. responsibly D. irresponsible

                              5. Although they are twins, they have almost the same appearance but they are seldom in __.

                              A. agree B. agreeable C. agreement D. agreeably

                              6. My parents will have celebrated 10 years of _______ by next week.

                              A. marry B. married C. marriageable D. marriage

                              7. Some people are concerned with physical ______ when choosing a wife or husband.

                              A. attractive B. attraction C. attractiveness D. attractively

                              8. Jenny sent me a _______ letter thanking me for my invitation.

                              A. polite B. politely C. politeness D. impoliteness

                              9. My country has -------------- climate.

                              A. continent B. continental C.continence D. Continentally

                              10. Computers are -------------- used in schools and universities.

                              A. widely B. wide C. widen D. width

                              11. English is the language of --------------.

                              A. communicative B. communication

                              C. communicate D. communicatively

                              12. English is used by pilots to ask for landing -------------- in Cairo.

                              A. instruct B. instructors C. instructions D. Instructive

                              13. Don’t be afraid. This snake is --------------.

                              A. harm B. harmful C. harmless D. unharmed

                              14. Jack London wrote several -------------- novels on adventure.

                              A. interest B. interestingly C. interesting D. interested

                              15. The custom was said to be a matter of --------------.

                              A. convenient B. convenience C. conveniently D. convene

                              Dạng bài tập trắc nghiệm 

                              >>> Tips nâng cao học sinh cần nhớ: CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH 

                              Đáp án:

                              1. B
                              2. B
                              3. A
                              4. B
                              5. C
                              6. D
                              7. B
                              8. A
                              9. B
                              10. A
                              11. B
                              12. C
                              13. C
                              14. C
                              15. B

                                4.2. Dạng bài tập điền từ còn thiếu vào chỗ trống 

                                1. He has an ________ personality and is loved by everyone. (attract)
                                2. My boss decided to ________ its policies. (revise)
                                3. She showed great ________ when faced with a challenging situation. (couragous)
                                4. The chef prepared a ________ meal that delighted all the guests. (taste)
                                5. The ________ of the new technology has transformed our daily lives. (appear)
                                6. After the storm, the streets were filled with ________ water. (log)
                                7. The ________ of this book is the author's unique perspective on life. (title)
                                8. The ________ of the team's effort was a well-deserved victory. (combine)
                                9. His _________ actions led to the success of the project. (innovate)
                                10. They ____________ to the new rules quickly. (adaptation)
                                11. She ____________ her homework before going to bed. (completion)
                                12. The novel was so _________ that I couldn't put it down. (interest)
                                13. The team's ___________ was clear from the very beginning of the game. (determine)
                                14. The actor gave a ___________ performance in the play. (memorize)
                                15. The artist's _________ painting drew a lot of attention at the art gallery. (color)
                                Dạng bài tập điền từ còn thiếu vào chỗ trống

                                Dạng bài tập điền từ còn thiếu vào chỗ trống 

                                Đáp án:

                                1. attractive 
                                2. revise 
                                3. courage 
                                4. tasty 
                                5. appearance 
                                6. logged 
                                7. title 
                                8. combination 
                                9. innovation 
                                10. adapt
                                11. had completed 
                                12. interesting 
                                13. determination
                                14. memorable 
                                15. colorful 

                                          >>> Kiến thức cần thiết về tính từ: TÍNH TỪ MIÊU TẢ NGÔI NHÀ BẰNG TIẾNG ANH

                                          5. Kết luận

                                          Nhìn chung, bài viết đã cung cấp cho các em học sinh một cái nhìn toàn diện về các dạng bài tập cho dạng đúng của từ trong ngoặc phổ biến trong tiếng Anh. Qua đó, các em không chỉ được ôn luyện kỹ năng biến đổi từ loại mà còn rèn luyện khả năng ngữ pháp và từ vựng một cách hiệu quả. Hãy tiếp tục luyện tập và không ngừng cải thiện để đạt được kết quả tốt nhất trong quá trình học tập các em nhé!

                                          MS. KHÁNH LINH
                                          Tác giả: MS. KHÁNH LINH
                                          • TOEIC 960, TOEFL ITP 593
                                          • Tốt Nghiệp Ngành Quan hệ Quốc Tế - Học Viện Ngoại Giao
                                          • 3 Năm công tác trong lĩnh vực giáo dục năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

                                          Khoá học tại BingGo Leaders

                                          BingGo Leaders có gì?

                                          KHÓA HỌC KINDERGARTEN

                                          (3 - 5 tuổi)

                                          • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
                                          • Giáo trình: Cambridge
                                          • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
                                          • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
                                          • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

                                          XEM CHI TIẾT

                                          KHÓA HỌC STARTERS

                                          (6 - 7 tuổi)

                                          • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
                                          • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
                                          • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
                                          • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
                                          • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

                                          XEM CHI TIẾT

                                          KHÓA HỌC MOVERS

                                          (8 - 9 tuổi)

                                          • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
                                          • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
                                          • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
                                          • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
                                          • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

                                          XEM CHI TIẾT

                                          KHÓA HỌC FLYERS

                                          (10 - 13 tuổi)

                                          • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
                                          • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
                                          • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
                                          • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
                                          • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

                                          XEM CHI TIẾT

                                          ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

                                          ( Số lượng quà tặng có hạn )

                                          Khuyến mãi sắp kết thúc

                                          Đăng ký ngay