Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là một chủ điểm ngữ pháp thường xuất hiện trong các buổi học. Đây lại là nội dung thường xuất hiện nhiều trong giao tiếp hay bài thi, nhưng người học dễ bị nhầm lẫn khi sử dụng.
Hầu hết, các bạn học sinh sẽ được tiếp xúc với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thông qua các bài giảng của thầy cô ở trên lớp. Tuy nhiên, vì khả năng nắm kiến thức chưa vững cho nên các em chưa nhận diện được.
Vậy để nâng cao kiến thức và cách giải quyết bài tập, hãy cùng BingGo Leaders tìm hiểu qua bài viết này.
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là một thì trong tiếng Anh. Diễn tả sự vật, hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai. Ta thường sử dụng thì này để nói về sự việc, hành động đã kết thúc nhưng vẫn còn sự ảnh hưởng đến kết quả hiện tại.
2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cũng giống như 11 thì còn lại trong tiếng Anh, cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sử dụng trong câu khẳng định, phủ định, nghi vấn và từ để hỏi Wh. Các bạn học sinh có thể theo dõi các công thức qua nội dung dưới đây:
2.1. Thể khẳng định
Cấu trúc của thể khẳng định rất đơn giản và dễ nhớ, chủ ngữ đứng ở đầu câu, theo sau là trợ động từ have/ has và cộng với động từ đuôi ing.
Công thức |
S + have/has + been + V-ing |
Lưu ý:
|
Ví dụ thể khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn:
- I have been studying Math for 10 months. (Tạm dịch: Tôi đã học môn Toán được 10 tháng).
- I have been waiting here for over three hours! (Tạm dích: Tôi đã chờ ở nơi đây hơn ba tiếng đồng hồ!).
2.2. Thể phủ định
Việc sử dụng câu trong thể phủ định có sự tương đồng với cấu trúc của thể khẳng định. Ta chỉ cần thêm “not” vào trước “been” vào trong câu là được một câu phủ định hoàn chỉnh.
Công thức |
S + have/has + not + been + V-ing |
Lưu ý:
|
|
Cách viết tắt |
has not = hasn’t have not = haven’t |
Ví dụ thể phủ định trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Have you been learning 2 languages at the same time? Yes, I have. (Tạm dịch: Có phải bạn đang học 2 ngôn ngữ cùng một khoảng thời gian đúng không? Vâng, đúng vậy rồi.)
- He hasn't been playing basketball for 5 years. (Tạm dịch: Anh ấy đã không còn chơi bóng rổ trong vòng 5 năm.)
2.3. Thể nghi vấn
Thể nghi vấn trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường trả lời cho hai câu hỏi “Yes/ No”. Khi ta đặt câu hỏi “Yes/ No”, cần phải chuyển trợ động từ Have/ has lên đầu của câu. Theo dõi qua công thức sau:
Công thức |
Question: Have/Has + S + been + V-ing? Answer: + Yes, S + have/ has + No, S + haven’t/ hasn’t |
Ví dụ thể nghi vấn trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Have you been waiting here for two hours? Yes, I have. (Tạm dịch: Bạn đã ở đây chờ tôi trong 2 tiếng đồng hồ sao? Đúng rồi, tôi đã chờ.)
- Has she been working at that company for three years? No, she haven’t. (Tạm dịch: Cô gái ấy đã làm việc tại công ty trong vòng 3 năm hay sao? Không, không phải như vậy.)
2.4. Câu hỏi Wh
Câu trúc của “Wh-question” cũng tương đối giống với câu hỏi “Yes/ No”. Khi muốn sử dụng câu hỏi, ta chỉ cần giữ nguyên cấu trúc câu hỏi của thể nghi vấn và chuyển thêm “Wh” lên làm đầu câu, đứng trước các trợ động từ Have/ has.
Công thức |
Wh- + have/has + S + been + V-ing? |
Ví dụ Wh-question trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- What have you been doing all this time? (Bạn đã làm gì trong suốt thời gian vừa qua?)
- What have you been doing here for 2 hours? (Bạn đã làm gì trong suốt 2 tiếng vừa rồi?)
3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Như phần định nghĩa đã nhắc đến, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để chỉ những hành động, sự việc đã diễn ra trong quá khứ và kéo dài liên tục có kết quả đến hiện tại và trong tương lai.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng chủ yếu trong hai trường hợp chính. Cùng BingGo tham khảo cách dùng thông qua các ví dụ dưới đây:
- Diễn tả hành động, sự việc bắt đầu ở trong quá khứ và đang tiếp tục diễn ra ở hiện tại (để nhấn mạnh tính chất liên tục)
Ví dụ:
- She has been waiting for you all day. (Tạm dịch: Cô gái ấy đã chờ đợi ở đây cả một ngày dài).
- He’s been running for 2 hours. (Anh ấy đã liên tục chạy trong vòng 2 tiếng đồng hồ và vẫn còn đang tiếp tục chạy).
- Diễn tả hành động đã hoàn toàn kết thúc trong quá khứ, nhưng vẫn còn để lại sự quan tâm tới kết quả ở hiện tại (nhấn mạnh sự kéo dài của hành động)
Ví dụ:
- I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Tạm dịch: Hiện tại tôi đang cảm thấy rất mệt mỏi vì đã phải làm việc vất vả liên tục trong 12 giờ đồng hồ).
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Theo dõi bảng dưới đây, để nắm được cách nhận biết các cụm từ thường xuất hiện trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu. Thông qua những ví dụ minh họa chi tiết, góp phần giúp đỡ các em làm tốt bài kiểm tra tiếng Anh.
Trạng từ |
Vị trí cụm từ |
Ví dụ |
for the whole + N (N là danh từ chỉ thời gian) |
Thường đường đứng ở vị trí cuối câu |
John has been driving his car for the whole day. (John đã lái xe trong cả một ngày dài). |
for + Khoảng thời gian chính xác (for day, for week, for months, for years,...) since + mốc thời gian (không rõ ràng) |
Có thể đứng ở vị trí đầu hoặc cuối câu |
My mother has been doing housework for 1 hour. (Tạm dịch: Mẹ tôi đã và đang làm việc nhà trong vòng một tiếng rồi.) Since I came, he has been playing video games. (Tạm dịch: Từ lúc tôi có mặt ở đây, anh ấy đã vẫn còn đang chơi điện tử). |
all + khoảng thời gian (all the morning, all the afternoon,…) |
Đứng ở vị trí cuối câu |
They have been working in the field all the morning. (Tạm dịch: Họ đã làm việc liên tục cả một buổi sáng ở ngoài đồng ruộng). |
5. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành
Có rất nhiều người sử dụng nhầm lẫn giữa hai thì này, bởi có sự tương đồng trong cách sử dụng trong câu. Hãy lưu ý những điểm sau để tránh lặp lại sai lầm khiến mất điểm oan trong các bài tập nhé.
Có thể phân biệt giữa hai thì này qua 3 điểm sau:
5.1. Cấu trúc
Thể khẳng định |
Thể phủ định |
Thể nghi vấn |
|
Thì hiện tại hoàn thành |
S + has/have + VII |
S + has/have + not + VII |
Has/Have + S + VII ..? |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
S + has/have + been + Ving |
S + has/have + not + been + Ving |
Has/Have + S + been + Ving? |
5.2. Chức năng
- Hiện tại hoàn thành là thì nhấn mạnh đến kết quả cuối cùng của một hành động, sự việc là gì.
- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn, nhấn mạnh tính chất liên tục, kéo dài của hành động, sự việc đó.
5.3. Dấu hiệu nhận biết
- Hiện tại hoàn thành: sử dụng các từ Ever, never, just, already, recently, since, for,...
- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: sử dụng các từ, cụm từ all day, all week, since, for, for long time, almost every day this week,... Ngoài ra sử dụng các từ chỉ thời gian since, for, all
6. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (có đáp án chi tiết)
Để nắm vững kiến thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, ngoài việc hiểu lý thuyết và công thức, việc thực hành làm các bài tập giúp các em nâng cao trình độ học tiếng Anh của mình. Phần nội dung dưới đây là các dạng bài tập thường xuất hiện trong kiểm tra, các em hãy giải và đối chiếu với đáp án bên dưới đây.
Bài 1: Chia động từ đúng trong ngoặc dưới đây
- Sarah (try) to fix her bike all morning.
- He (study) for his exams since last month.
- They (wait) for their friend for 2 hours.
- The company (expand) its business to other countries for a while.
- She (work) as a teacher at this school since 2010.
Câu 2: Khoanh vào đáp án chính xác nhất
- They ……………… their new car for six months.
- have been driving
- has been driving
- have been drive
- drove
- Maria ……………… her violin since she was seven years old.
- has played
- has been playing
- playedD. plays
- My parents ……………… each other for 25 years.
- have known
- has known
- knew
- know
- How long ……………… you ……………… in this city? For two years.
- have, lived
- have, been living
- had, lived
- did, live
- The teacher ……………… us to submit our assignments by Friday.
- reminded
- has reminded
- reminds
- reminding
Bài 3: Áp dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để viết lại chính xác những từ gợi ý dưới đây
- Lan / study / English / all morning / now / feel / exhausted.
- They / be / wait / for the train / over an hour / and / still / not / arrive.
- My brother / work / as a chef / for 5 years / and / he / really / enjoy / it.
- She / try / to lose weight / for months / but / not / see / any results yet.
- The kids / play / in the park / for hours / and / now / they / look / exhausted.
Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài 1:
- has been trying.
- has been studying.
- have been waiting.
- has been expanding.
- has been working.
Bài 2:
- A. have been driving.
- B. has been playing.
- A. have known.
- B. have been living.
- B. has reminded.
Bài 3: Viết lại câu thông qua những từ gợi ý đã cho trước
- Lan has been studying English all morning and now she is feeling exhausted.
- They have been waiting for the train for over an hour and it still hasn't arrived.
- My brother has been working as a chef for 5 years and he really enjoys it.
- She has been trying to lose weight for months but she hasn't seen any results yet.
- The kids have been playing in the park for hours and now they look exhausted.
Tham khảo thêm: 5 phút ôn tập giúp cải thiện kỹ năng làm bài tập thì hiện tại đơn
7. Kết luận
Trên đây là phần tổng hợp kiến thức và bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dành cho các bạn học sinh có niềm đam mê học tiếng Anh. Hãy chăm chỉ và cố gắng mỗi ngày để chinh phục được mục tiêu đề ra trong môn học này nhé.
Ngoài ra, để xây dựng được lộ trình học tập 12 thì, các bạn học sinh có thể tham khảo ngay Thì hiện tại hoàn thành - 3 bước để thành thạo cho bé mất căn bản để nắm vững kiến thức nhé.