CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP VỀ THERE IS THERE ARE CÓ ĐÁP ÁN

Mục lục [Hiện]

Cấu trúc there is there are là những cách diễn đạt phổ biến trong tiếng Anh, với nhiều biến thể khác nhau. Chúng thường được dùng để diễn tả sự tồn tại của một vật hay đồ dùng, hay để diễn tả ý nghĩa “có cái gì đó.” Vậy cách sử dụng của "there is" và "there are" là như thế nào? Hãy cùng Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders tìm hiểu ngay sau đây nhé!

1. Cấu trúc there is there are là gì?

Tuy there is there are thường được dùng để miêu tả một sự vật, sự việt hoặc một hiện tượng nhất định nhưng chúng có điểm khác biệt như sau: 

  • Cấu trúc There is dùng để diễn tả, liệt kê đối với các danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được 

Ví dụ: 

There is an apple on the table kitchen (Có một quả táo ở trên chiếc bàn bếp)

There is cold water in the cup (Có nước lạnh ở trong chai)

  • Cấu trúc There are dùng để mô tả, liệt kê các danh từ số nhiều hoặc danh từ đếm được 

Ví dụ: 

There are 5 pens in my pencil box, I have counted them very carefully (Có tới 5 cây bút trong hộp, tôi đã đếm nó rất kỹ càng)

There are so many people go to the zoo because they want to see a new monkey (Có rất nhiều người đã đến thăm sở thú bởi vì họ muốn nhìn thấy con khỉ mới)

Cấu trúc there is there are là gì?

Cấu trúc there is there are là gì?

2. Cách dùng của There is và There are cơ bản và rút gọn

Để hiểu hơn về There is, there are các em học sinh cần học thuộc lòng và thực hành lập ví dụ cho những câu trúc cơ bản dưới đây: 

2.1. Thể khẳng định 

Nhìn chung cấu trúc There is/ There are ở thể khẳng định sẽ sử dụng một cấu trúc chung: 

There is/ are + N (danh từ)

Tuy nhiên để phân biệt rõ hơn, các danh từ sẽ được chia theo từng loại (đã được nhắc đến ở mục 1) kết hợp với there is/ there are: 

Đối với There is: 

  • Kết hợp với danh từ số ít: There is + a/an/one/the + singular noun (danh từ số ít)

Ví dụ: There is only one bed in this room (Có duy nhất một chiếc giường trong căn phòng này)

There is a care in front of my house (Có một chiếc ô tô ở trước nhà tôi)

  • Kết hợp với danh từ không đếm được: There is + uncountable noun (danh từ không đếm được)

Ví dụ: There is some milk in the bottle (Có một chút sữa ở trong chai)

Đối với There are:

  • Kết hợp với danh từ số nhiều đếm được: There are + (number/ many/ a lot of/ lots of) + plural nouns

Ví dụ: There are a lot of money in the bag (Có rất nhiều tiền ở trong chiếc túi) 

There are 4 people in my family (Có 4 người trong gia đình của tôi)

Cấu trúc there is there are thể khẳng định

Cấu trúc there is there are thể khẳng định

2.2. Thể phủ định 

Công thức chung của thể phủ định There is/ There are là: 

There is/are + not + Noun

Tương tự với thể khẳng định, cấu trúc there is there are cũng được chia theo từng loại danh từ: 

Đối với There is:

  • Kết hợp với danh từ số ít: There is + not + a/an/any + singular noun (danh từ số ít)

Ví dụ: There is not any apple on the table (Không có một quả táo nào ở trên bàn)

There is not a bike in front of my house (Không có chiếc xe đạp nào đỗ ở trước nhà tôi)

  • Kết hợp với danh từ không đếm được: There is + not + any + uncountable noun (danh từ không đếm được)

Ví dụ: There is not any milk in that bottle (Không có sữa ở trong cái chai đó)

Đối với There are: 

  • Kết hợp với danh từ đếm được số nhiều: There are not + (number/many/any…) + plural nouns (danh từ số nhiều)

Ví dụ: There are not three bananas in the basket (Không có 3 quả chuối ở trong cái giỏ)

>>> Xem thêm tài liệu hữu ích: ADMIRE LÀ GÌ? ĐI VỚI GIỚI TỪ NÀO, CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG

2.3. Thể nghi vấn 

Tuân thủ theo quy tắc chung, ở thể nghi vấn, there is there are sẽ theo cấu trúc:

Is/Are + there + Noun?

Chia theo loại danh từ, chúng ta sẽ có những cấu trúc riêng như sau: 

Đối với There is:

  • Kết hợp với danh từ số ít:

Is there + a/an + singular noun? 

Yes, there is. 

No, there is not. 

Ví dụ:  Is there a way to fix this car? (Có cách nào để sửa chiếc xe này không?) - Yes, there is

Is there a pen in your pocket? (Trong túi của bạn có một chiếc bút phải không?) - No there is not

  • Kết hợp với danh từ không đếm được: 

Is there + any + uncountable noun? 

Yes, there is 

No, there is not

Ví dụ: Is there any water in the cup? (Trong cốc có nước không?) - No, there is not

Is there anybody here? (Có ai ở đây không?) - Yes, there is 

Đối với There are: 

  • Kết hợp với danh từ đếm được số nhiều: Are there + any + plural nouns? 

Ví dụ: Are there any books on the shelf? (Trên kệ có quyển sách nào không) - Yes, there are

Cấu trúc there is there are thể nghi vấn

Cấu trúc there is there are thể nghi vấn

2.4. Thể nghi vấn dùng từ để hỏi

Cấu trúc, nguyên tắc chung: 

How much/many + Noun + is/are + there?

Việc sử dụng “How much” hay “How many” phụ thuộc vào danh từ phía sau là danh từ đếm được hay danh từ không đếm được.

Đối với danh từ đếm được:

Cấu trúc

Ví dụ

How many + plural nouns + are there +...?

How many people are there in your family? (Có bao nhiêu thành viên trong gia đình bạn?)

Đối với danh từ không đếm được:

Cấu trúc

Ví dụ

How much + uncountable noun + is there +...?

How much money do you have? (Bạn có bao nhiêu tiền?)

>>> Xem thêm: SAU ĐỘNG TỪ LÀ GÌ? CẤU TRÚC VỀ TỪ LOẠI ĐỨNG SAU ĐỘNG TỪ

2.5. Thể rút gọn

Trong tiếng Anh, "There is" và "There are" thường được viết ở dạng rút gọn để làm cho câu trở nên ngắn gọn và tự nhiên hơn. Những câu rút gọn này thường xuất hiện trong các tình huống giao tiếp không đòi hỏi sự trang trọng. Quy tắc rút gọn như sau:

Thể khẳng định:

  • There is = There’s
  • There are = There’re

Thể phủ định: 

  • There is not = There isn’t 
  • There are not = There aren’t

3. Cách dùng cấu trúc There is và There are đặc biệt

Trong quá trình học thêm về các cấu trúc cơ bản của there is there are, các em học sinh cũng cần nắm vững các cấu trúc đặt biệt của chúng. 

3.1. Nói về một sự vật, hiện tượng hoặc bất kỳ ai 

There is + some/anyone/no one/ anything/ nothing

Ví dụ: 

  • There is no one here (Không có ai ở đây cả)
  • There is nothing on the table (Không có gì ở trên mặt bàn cả)

>>> Đọc thêm cấu trúc quan trọng khác trong tiếng Anh: NẮM CHẮC CẤU TRÚC WHEN & WHITE DỄ DÀNG CHỈ VỚI 5 PHÚT

3.2. Cấu trúc There is there are với mệnh đề quan hệ

There is + Noun/ something/ someone/ +... mệnh đề quan hệ/ to - V

Ví dụ: 

  • There is something I have to tell you (Có một số điều tôi phải nói cho bạn)
  • There is a terrific movie that i really want to see (Có một bộ phim cực kỳ đỉnh mà tôi rất muốn xem)

3.3. Thể hiện một số số lượng sự vật, đồ vật, con vật (There is)

There is a number of + plural nouns

Ví dụ: 

  • There is a number of candies in the boxes (Có một số cái kẹo trong hộp)
  • There is a number of orange in the fridge (Có một số quả cam trong tủ lạnh)
Một số cấu trúc đặc biệt của there is there are

Một số cấu trúc đặc biệt của there is there are

3.4. Thể hiện một số số lượng sự vật, đồ vật, con vật (There are)

There are a number of + plural nouns

Ví dụ: 

  • There are a number of students waiting for the bus. (Có một số học sinh đang chờ xe buýt.)
  • There are a number of problems that need to be solved. (Có một số vấn đề cần được giải quyết.)

3.5. Có rất nhiều… để làm gì đó

There is/are a variety of + plural nouns

Ví dụ:

  • There are a variety of books available in the library. (Có nhiều loại sách khác nhau có sẵn trong thư viện.)
  • There are a variety of restaurants to choose from in the city center. (Có nhiều nhà hàng đa dạng để lựa chọn ở trung tâm thành phố.)

>>> Tham khảo thêm: TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC HOWEVER

4. Bài tập 

Dưới đây là một số bài tập giúp các em học sinh thực hành và ghi nhớ cấu trúc there is there are dễ hơn 

4.1. Bài tập 1: Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách sử dụng "there is" hoặc "there are" theo đúng ngữ pháp.

Thể khẳng định:

  1. __________ a book on the table.
  2. __________ some apples in the fridge.
  3. __________ a dog in the garden.
  4. __________ two chairs in the living room.
  5. __________ a beautiful park near my house

Thể phủ định:

  1. __________ any milk left in the bottle.
  2. __________ no students in the classroom.
  3. __________ no sugar in the jar.
  4. __________ any cars in the parking lot.
  5. __________ no time to finish the project.

Thể nghi vấn: 

  1. __________ any food in the fridge?
  2. __________ a pen on the desk?
  3. __________ many people at the party last night?
  4. __________ a problem with the computer?
  5. __________ any books in the library?
Bài tập điền từ thích hợp vào ô trống

Bài tập điền từ thích hợp vào ô trống

Đáp án:

Thể khẳng định: 

  1. There is 
  2. There are
  3. There is 
  4. There are
  5. There is 

Thể phủ định:

  1. There isn’t 
  2. There are 
  3. There is 
  4. There aren’t 
  5. There is 

    Thể nghi vấn:

    1. Is there
    2. Is there 
    3. Were there
    4. Is there
    5. Are there

    4.2. Bài tập 2: Chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau

    1. __________ a cat in the garden.

    A. There is B. There are C. Is there D. Are there

    2. _________ any chairs in the meeting room?

    A. There is B. There are C. Is there D. Are there

    3. __________ some milk in the fridge.

    A. There is B. There are C. Is there D. Are there

    4. __________ no books on the shelf.

    A. There is B. There are C. Isn’t there D. Aren’t there

    5. __________ two students absent today.

    A. There is B. There are C. Isn’t there D. Aren’t there

    6. __________ any pens in your bag?

    A. There is B. There are C. Is there D. Are there

    7. __________ a problem with the computer.

    A. There is B. There are C. Isn’t there D. Aren’t there

    8. __________ many birds in the sky.

    A. There is B. There are C. Is there D. Are there

    9. __________ a good restaurant near my house.

    A. There is B. There are C. Is there D. Are there

    10. __________ a lot of people in the park yesterday.

    A. There is B. There are C. Was there D. Were there

    Đáp án: 

    1. A
    2. D
    3. A
    4. B
    5. B
    6. D
    7. A
    8. B
    9. A
    10. D

    >>> Luyện thêm dạng bài: CHO DẠNG ĐÚNG CỦA TỪ TRONG NGOẶC: BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

    4.3. Bài tập 3: Sắp xếp các từ được cho dưới đây thành một câu hoàn chỉnh

    1. nothing / there / to / is / about / worry

    => ______________________________________

    2. a / number / are / of / waiting / people / outside / there

    => ______________________________________

    3. point / arguing / no / is / there / in / it / about

    => ______________________________________

    4. there / anyone / at / is / home / ?

    => ______________________________________

    5. there / reasons / a / variety / is / of / good / for / this

    => ______________________________________

    6. is / a / restaurant / good / there / to / try / ?

    => ______________________________________

    7. no / point / it / is / in / arguing / about / there

    => ______________________________________

    8. was / no one / at / there / the / party / last / night

    => ______________________________________

    9. activities / a / summer / of / to / do / variety / camp / in / are / there / the

    => ______________________________________

    10. someone / there / is / I / need / talk / to / to

    => ______________________________________

    Đáp án: 

    1. There is nothing to worry about.
    2. There are a number of people waiting outside.
    3. There is no point in arguing about it.
    4. Is there anyone at home?
    5. There is a variety of good reasons for this.
    6. Is there a good restaurant to try?
    7. There is no point in arguing about it.
    8. There was no one at the party last night.
    9. There are a variety of activities to do in the summer camp.
    10. There is someone I need to talk to.

    5. Kết luận

    Cấu trúc There is There are là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, thường được sử dụng để diễn tả sự tồn tại hoặc hiện diện của sự vật, hiện tượng. Qua bài viết, chúng ta đã tìm hiểu cách sử dụng các cấu trúc này trong cả thể khẳng định, phủ định, và nghi vấn, cũng như các biến thể liên quan. Đồng thời, bài tập kèm đáp án đã giúp củng cố thêm kiến thức và kỹ năng áp dụng trong thực tế. Hiểu rõ và thành thạo cấu trúc này sẽ giúp người học sử dụng tiếng Anh linh hoạt và chính xác hơn trong nhiều tình huống giao tiếp.

    MS. LAN PHƯƠNG
    Tác giả: MS. LAN PHƯƠNG
    • VSTEP C1/Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
    • Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh - ĐHNN - ĐHQG, Học viên cao học phương pháp giảng dạy tiếng Anh
    • 4 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

    Khoá học tại BingGo Leaders

    BingGo Leaders có gì?

    KHÓA HỌC KINDERGARTEN

    (3 - 5 tuổi)

    • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge
    • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
    • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
    • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

    XEM CHI TIẾT

    KHÓA HỌC STARTERS

    (6 - 7 tuổi)

    • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
    • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
    • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
    • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

    XEM CHI TIẾT

    KHÓA HỌC MOVERS

    (8 - 9 tuổi)

    • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
    • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
    • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
    • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

    XEM CHI TIẾT

    KHÓA HỌC FLYERS

    (10 - 13 tuổi)

    • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
    • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
    • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
    • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

    XEM CHI TIẾT

    ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    ( Số lượng quà tặng có hạn )

    Khuyến mãi sắp kết thúc

    Đăng ký ngay