CẤU TRÚC HOW MANY VÀ HOW MUCH - CÁCH DÙNG VÀ PHÂN LOẠI

Bạn không phân biệt được cấu trúc How manycấu trúc How much? Bạn chưa hiểu cách dùng các cấu trúc này? Đừng lo, đã có BingGo Leaders đồng hành.

BingGo Leaders sẽ đem đến những thông tin liên quan cũng như lời giải thích chi tiết giúp bạn học phân biệt được 2 cấu trúc này ngay lập tức.

1. Cấu trúc How many

Cấu trúc How many đi với danh từ số nhiều đếm được và được dùng để hỏi về số lượng của vật/ người nào đó. Có 2 loại cấu trúc chính của How many trong tiếng Anh đó chính là cấu trúc How many đi với động từ tobe và How many đi với trợ động từ. 

1.1. Cấu trúc 1 - Đi với động từ tobe

Cấu trúc How many đi cùng với động từ tobe
Cấu trúc How many đi cùng với động từ tobe

=> Trả lời: There is/are + từ để chỉ số lượng

Ví dụ:

How many candies are there on the table?

(Có bao nhiêu viên kẹo trên bàn?)

=> There are five apples. (Có 5 quả táo)

How many smartphones are there in the room?

(Có bao nhiêu điện thoại thông minh trong phòng?)

=> There is one. (Có 1)

1.2. Cấu trúc 2 - Đi với trợ động từ

How many + countable noun (danh từ đếm được) + do/does/did + S…?

=> Trả lời: S + động từ + từ để chỉ số lượng

Ví dụ:

How many apples did she buy yesterday?

(Hôm qua cô ấy đã mua bao nhiêu quả táo?)

=> She bought four. (Cô ấy đã mua 4 quả)

How many laptops do you have?

(Bạn có bao nhiêu máy tính xách tay?)

=> I have two laptops. (Tôi có 2 cái máy tính xách tay)

2. Cấu trúc How much

Cấu trúc How much cũng được sử dụng để hỏi về số lượng của vật/ người nào đó, tuy nhiên sẽ cùng với danh từ số nhiều không đếm được. Trước tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về một số danh từ số nhiều không đếm được thường dùng trong tiếng Anh:

Beer (n): bia

Homework (n): bài tập về nhà

Music (n): nhạc

Bread (n): bánh mì

Information (n): thông tin 

Paper (n): giấy

Chocolate (n): sô cô la

Juice (n): nước ép

Rain (n): mưa

Coffee (n): cà phê

Love (n): tình yêu

Rice (n): gạo 

Food (n): thức ăn

Luck (n): may mắn

Sugar (n): đường

Hair (n): tóc

Milk: sữa

Tea (n): trà

Health (n): sức khỏe

Money (n): tiền bạc

Time (n): thời gian

Có 3 loại cấu trúc How much chính trong tiếng Anh mà người học cần nắm đó chính là cấu trúc How much đi với động từ tobe, cấu trúc How much đi với trợ động từ và cấu trúc How much dùng để hỏi về giá tiền.

2.1. Cấu trúc 1 - Đi với động từ tobe

Cấu trúc How much đi với động từ tobe
Cấu trúc How much đi với động từ tobe

=> Trả lời: There is/ are + từ để chỉ số lượng/Từ chỉ số lượng

Ví dụ: 

How much tea is there in the cup?

(Có bao nhiêu trà trong cốc?)

=> Just a little. (Chỉ một ít)

How much chocolate is there in the fridge?

(Có bao nhiêu sô cô la trong tủ lạnh?)

=> There are 2 bars. (Có 2 thanh)

2.2. Cấu trúc 2 - Đi với trợ động từ

How much + uncountable noun (danh từ không đếm được) + do/does/did + S + …..?

=> Trả lời: S + động từ + từ để chỉ số lượng/ Từ chỉ số lượng

Ví dụ: 

How much sugar do you have?

(Bạn có bao nhiêu đường?)

=> There are a lot. (Có rất nhiều)

How much time did you spend on building this room?

(Bạn đã dành bao nhiêu thời gian để xây dựng căn phòng này?)

=> 4 months. (4 tháng)

2.3. Cấu trúc 3 - Dùng để hỏi giá tiền

Ngoài ra còn có cấu trúc How much dùng để hỏi về giá tiền của các loại sản phẩm.

Đi với động từ tobe:

Cách hỏi giá bằng cấu trúc much
Cách hỏi giá bằng cấu trúc much

=> S + is/are + price (giá tiền)

Ví dụ: 

How much is this T-shirt?

(Cái áo phông này bao nhiêu tiền?)

=> It is 30 thousand dong. (Nó có giá 30 nghìn đồng)

How much are those trousers?

(Cái quần đó bao nhiêu tiền?)

=> They are 40 thousand dong. (Chúng cho giá 40 nghìn đồng)

Đi với trợ động từ:

How much + do/does + this/that/these/those + S + cost?

=> S + cost(s) + price (giá tiền)

Ví dụ: 

How much does this jacket cost?

(Cái áo khoác này giá bao nhiêu?)

=> This jacket costs 20 thousand dong. 

(Áo khoác này có giá 20 nghìn)

How much do these jeans cost?

(Những chiếc quần jean này có giá bao nhiêu?)

=> These jeans cost 200 thousand dong. 

(Những chiếc quần jean có giá 200 nghìn)

3. So sánh cấu trúc How much và How many

Cấu trúc How many How much là cặp cấu trúc có cách dùng tương đối giống nhau nên dễ làm cho người học và người dùng bị nhầm lẫn. Vì vậy, BingGo Leaders sẽ đem đến cho bạn đọc bảng so sánh chi tiết nhất về 2 cấu trúc này, từ đó có thể phân biệt rõ hơn:

How much

How many

  • Được dùng trong câu phủ định. Có thể đi trong câu khẳng định khi có as, so, too.
  • Dùng trước danh từ số nhiều không đếm được.

Ví dụ: I don’t have much money.

(Tôi không có nhiều tiền.)

  • Dùng cả trong câu phủ định và khẳng định.
  • Dùng trước danh từ số nhiều đếm được.

Ví dụ: I have many books.

(Tôi có nhiều sách.)

4. Bài tập luyện tập cấu trúc How many và cấu trúc How much

Thực hành luyện tập cấu trúc How much và How many
Thực hành luyện tập cấu trúc How much và How many

Bài 1: Điền much hoặc many vào ô trống

  1. How ______ flowers did you receive last week?
  2. How ______ rice is there?
  3. How _______ toys do you have?
  4. How ______ mice are there in the room?
  5. How ______ money did you save?
  6. How ______ bread is there?
  7. How ______ stickers do you have?
  8. How ______ food did he bring?

Bài 2: Chọn đáp án đúng

  1. How _____ cars does he have?
  2. much
  3. many
  4. how
  5. How _____ does that jumper cost?
  6. much
  7. many
  8. how
  9. How much coffee did he make? ________
  10. No
  11. How
  12. A lot
  13. How many oranges are there? There _____ nine oranges.
  14. is
  15. are
  16. am
  17. How many beds does your house have? There ____ one.
  18. is 
  19. are 
  20. am 

Đáp án:

Bài 1:

  1. many
  2. much
  3. many
  4. many
  5. much
  6. much
  7. many
  8. much

Bài 2:

  1. B
  2. A
  3. C
  4. B
  5. A

5. Lời kết

Để có thể đạt được điểm cao trong các bài tập có cấu trúc How many, How much hay có thể dùng được cấu trúc này trong đời sống hàng ngày thì người học cần dành thời gian luyện tập thường xuyên. Hãy chăm chỉ để có thể nâng cao trình độ tiếng Anh của mình nhé.

Tham khảo thêm: Cấu trúc How about - Cách dùng, vị trí và bài tập rèn luyện.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)