TRỌN BỘ CÁC BÀI TẬP VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ĐẦY ĐỦ DẠNG BÀI VÀ ĐÁP ÁN

Thì hiện tại đơn (Simple Present) là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản quan trọng nhất khi học tiếng Anh. Không chỉ xuất hiện trong các bài tập hay đề thi, thì hiện tại đơn còn được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày. 

Chính vì vậy, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã hệ thống lại những điểm kiến thức quan trọng như cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và một số nguyên tắc chia động từ cùng với các bài tập về thì hiện tại đơn chọn lọc với đầy đủ các dạng bài và đáp án để các bé luyện tập tại nhà.

1. Tổng hợp kiến thức thì hiện tại đơn

Trước khi bước vào phần những bài tập về thì hiện tại đơn, chúng ta hãy cùng điểm qua những kiến thức cốt lõi của thì hiện tại đơn nhé.

1.1. Dấu hiệu nhận biết 

Cũng giống như các thì khác trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn có những dấu hiệu nhận biết riêng giúp các em học sinh có thể dễ dàng xác định đúng và hoàn thành các bài tập về thì hiện tại đơn nhanh hơn. Dưới đây là 2 dấu hiệu tiêu biểu nhất:

1.1.1. Trạng từ chỉ tần suất

Những trạng từ chỉ tần suất thường đi kèm với thì hiện tại đơn để diễn đạt tần suất hoặc độ thường xuyên của một hành động. Dưới đây là một số ví dụ:

  • Always (luôn luôn)

Ví dụ: I always wake up at 6 AM. (Tôi luôn luôn thức dậy vào lúc 6 giờ sáng.)

  • Usually (thường xuyên) 

Ví dụ: She often goes to the supermarket after work. (Cô ấy thường đi siêu thị sau giờ làm.)

Trạng từ chỉ tần suất - dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn

  • Often (thường)

Ví dụ: They often visit their grandparents on weekends. (Họ thường đến thăm ông bà vào cuối tuần.)

  • Sometimes (thỉnh thoảng) 

Ví dụ: I sometimes eat pizza as a treat for myself. (Tôi thỉnh thoảng ăn pizza để tự thưởng cho bản thân.)

  • Seldom (hiếm khi)

Ví dụ: He seldom watches TV during the week. (Anh ấy hiếm khi xem TV trong tuần.)

  • Rarely (hiếm khi)

Ví dụ: We rarely eat out. (Chúng tôi hiếm khi ra ngoài ăn.)

  • Hardly (hiếm khi)

Ví dụ: She hardly ever takes a day off. (Cô ấy hiếm khi dành ra một ngày nghỉ.)

  • Never (không bao giờ)

Ví dụ: I never forget to turn off the lamp. (Tôi không bao giờ quên tắt đèn.)

1.1.2. Một số cụm trạng từ chỉ thời gian khác

Ngoài các trạng từ chỉ tần suất trên, còn có một số cụm trạng từ được sử dụng rộng rãi trong thì hiện tại đơn:

  • Every + khoảng thời gian (day/ week/ month/ year/ morning,…) (mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm/ buổi sáng,...) 

Ví dụ: I go for a walk every morning. (Tôi đi bộ mỗi sáng.)

  • Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hằng ngày/ tuần/ tháng/ quý/ năm)

Ví dụ: They publish a new magazine quarterly. (Họ xuất bản một tạp chí mới mỗi quý.)

Một số trạng từ chỉ thời gian - dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn

  • Once/twice/three times/four times + a day/week/month/year (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần + mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ví dụ: He checks his email twice a day. (Anh ấy kiểm tra email hai lần một ngày.)

  • In the + morning/ afternoon/ evening (vào buổi sáng/ chiều/ tối)

Ví dụ: She usually drinks milk tea in the afternoon. (Cô ấy thường uống trà sữa vào buổi chiều.)

1.2. Cách sử dụng 

Bên cạnh các dấu hiệu nhận biết kể trên, việc hiểu rõ cách sử dụng của thì sẽ giúp chúng ta truyền đạt ý của mình một cách rõ ràng và hiệu quả trong giao tiếp, đồng thời hỗ trợ hoàn thành các bài tập về thì hiện tại đơn nâng cao chính xác hơn. Thì hiện tại đơn được sử dụng khi muốn:

  • Diễn tả một thói quen hoặc một hành động lặp đi lặp lại.

Ví dụ: 

I wake up at 7 AM every day. (Tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng hàng ngày.)

She goes to work after breakfast. (Cô ấy đi làm sau khi ăn bữa sáng.)

  • Diễn tả một chân lý, hiện tượng tự nhiên hoặc hiện trạng luôn đúng.

Ví dụ:

The Earth orbits the Sun. (Trái đất có quỹ đạo quay xung quanh Mặt Trời.)

Cats are mammals. (Mèo là loài động vật có vú.)

The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.)

  • Diễn tả những suy nghĩ, phát biểu và cảm xúc chủ quan.

Ví dụ: 

I promise I will help you. (Tôi hứa tôi sẽ giúp bạn.)

I suggest we go to the park. (Tôi đề xuất chúng ta đi công viên.)

I think my mom loves this gift. ( Tôi nghĩ rằng mẹ tôi thích món quà đó.)

Các cách dùng thì hiện tại đơn tiêu biểu

  • Diễn tả những hoạt động xảy ra tại thời gian cố định trong tương lai theo lịch trình như hội nghị, lịch thi đấu, chuyến tàu hoặc chuyến bay,...

Ví dụ: The conference begins at 9 AM tomorrow. (Hội nghị bắt đầu lúc 9 giờ sáng ngày mai.)

  • Diễn tả hành động trong mệnh đề thời gian (time clauses) bắt đầu bằng các từ như When/ While/ As soon as/ Before/ After,... (Khi/ Trong lúc/ Ngay khi/ Trước khi/ Sau khi,...)

Ví dụ: As soon as you arrive, we will start the party. ( Ngay khi bạn đến, chúng tôi sẽ bắt đầu buổi tiệc.) 

  • Diễn tả hành động trong mệnh đề bắt đầu bằng If của câu điều kiện loại 1.

Ví dụ: If I have a cat, I will give him a lot of snacks. ( Nếu tôi có một chú mèo, tôi sẽ cho nó rất nhiều bánh thưởng.)

1.3. Công thức thì hiện tại đơn

1.3.1. Động từ to be

Cấu trúc

Ví dụ

Lưu ý

Câu khằng định

S + am/ is/ are + N/ Adj.

  • I am a student. (Tôi là một học sinh.)
  • She is my sister. (Cô ấy là em gái của tôi.)
  • We are friends. (Chúng tôi là bạn.)
  • Cats are so cute. (Mèo thật dễ thương.)
  • Love is crucial in our lives. (Tình yêu rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.)
  • Đại từ ngôi thứ nhất số ít (I) => “am”.
  • Đại từ ngôi thứ ba số ít (He/ She/ It)=> “is”
  • Đại từ ngôi thứ nhất/ thứ ba số nhiều và ngôi thứ hai (We/ You/ They) => “are”.
  • Danh từ số ít hoặc không đếm được => “is”.
  • Danh từ số nhiều => “are".

Câu phủ định

S + am/ is/ are + not + N/ Adj.

  • I am not tired. (Tôi không mệt.)
  • He is not a doctor. (Anh ấy không phải bác sĩ.)
  • They are not in the garden. (Họ không ở trong vườn.)
  • “Am not” không dùng dạng viết tắt.

  • Is not = Isn’t
  • Are not = Aren’t

Câu hỏi Yes/No question

Câu hỏi: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Câu trả lời:

Yes, S + am/ is/ are.

No, S + am/ is/ are + not.

  • Are you a doctor? (Bạn có phải là bác sĩ không?)
  • Is she your wife? (Cô ấy là vợ của bạn phải không?)
  • Are they students? (Họ có phải là học sinh không?)

Câu hỏi Wh-question

Câu hỏi: WH-word + am/ is/ are + S + N/ Adj?

Câu trả lời: S + am/ is/ are (+ not) + N/ Adj/

  • What is your name? (Tên của bạn là gì?)
  • How is this sofa? (Chiếc sofa này thế nào?)

Wh-word bao gồm: What/ When/ Where/ Who/ Whom/ Which/ Whose/ Why/ How.

1.3.2. Động từ thường

Cấu trúc

Ví dụ

Lưu ý

Câu khằng định

S + V(s/ es) + N/ Adv.

  • She plays the piano. (Cô ấy chơi đàn piano.)
  • They eat dinner. (Họ ăn tối.)
  • I study English. (Tôi học tiếng Anh.)
  • Đại từ ngôi thứ ba số ít (He/ She/ It)/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es).
  • Các đại từ còn lại (I/ We/ You/ They)/ Danh từ số nhiều + V (nguyên thể).

Câu phủ định

S + do/ does + not + V(nguyên thể) + N/ Adv.

  • She does not play the piano. (Cô ấy không chơi đàn piano.)
  • They don't eat dinner. (Họ không ăn tối.)
  • I do not study English. (Tôi không học tiếng Anh.)
  • Đại từ ngôi thứ ba số ít (He/ She/ It)/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được => dùng “does".
  • Các đại từ còn lại (I/ We/ You/ They)/ Danh từ số nhiều => dùng “do”.
  • Viết tắt: do not = don't  và does not = doesn't.

Câu hỏi Yes/No question

Câu hỏi: Do/ Does + S + V(nguyên thể) + N/ Adv?

Câu trả lời:

Yes, S + do/ does.

No, S + do/ does + not.

  • Does she play the piano? (Cô ấy có biết chơi đàn piano không?)
  • Do they eat dinner? (Họ có ăn tối không?)
  • Do you study English? (Bạn có học tiếng Anh không?)
  • Đại từ ngôi thứ ba số ít (He/ She/ It)/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được => dùng “does".
  • Các đại từ còn lại (I/ We/ You/ They)/ Danh từ số nhiều => dùng “do”.

Câu hỏi Wh-question

Câu hỏi: WH-word + do/ does + S + V (nguyên thể) + N/ Adv?

Câu trả lời: S + V(s/ es) + N/ Adv.

  • What do you do? ( Bạn làm nghề gì?)
  • Why does this handbag appear here? (Tại sao chiếc túi này lại xuất hiện ở đây?)
  • How does this cake smell? (Chiếc bánh kia có mùi như thế nào?)
  • Wh-word bao gồm: What/ When/ Where/ Who/ Whom/ Which/ Whose/ Why/ How.
  • Đại từ ngôi thứ ba số ít (He/ She/ It)/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được => dùng “does".
  • Các đại từ còn lại (I/ We/ You/ They)/ Danh từ số nhiều => dùng “do”.

1.4. Nguyên tắc chia động từ thường của thì hiện tại đơn

Quy tắc 1: Dựa vào chủ ngữ của câu

Nếu chủ ngữ là:

  • She/ He/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được => V(s/es).

Ví dụ: She lives in a small apartment. (Cô ấy sống trong một căn hộ nhỏ xinh.)

  • I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều => V(dạng nguyên thể).

Ví dụ: They do their homework every day. (Họ làm bài tập về nhà mỗi ngày.)

Quy tắc 2: Dựa vào dạng động từ

Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi động từ:

  • Kết thúc bằng o, s, z, x, ch, sh, ss => thêm “es” vào cuối.

Ví dụ: He chooses money instead of a surprise gift. (Anh ấy chọn tiền thay vì một món quà bất ngờ.)

  • Kết thúc bằng 1 phụ âm + y => đổi “y” thành “i” và thêm “es”.

Ví dụ: He studies Math everyday. (Anh ấy học môn Toán mỗi ngày.)

Một số trường hợp đặc biệt khi chia động từ hiện tại đơn

  • Kết thúc bằng 1 nguyên âm + y => giữ nguyên và thêm “s” vào cuối.

Ví dụ: My mother plays piano better than me. (Mẹ tôi chơi đàn piano giỏi hơn tôi.)

  • Dạng bất quy tắc - have => đổi thành has.

Ví dụ: She has a car. (Cô ấy có một chiếc xe.)

>>> 5 PHÚT ÔN TẬP GIÚP CẢI THIỆN KỸ NĂNG LÀM BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

>>>  TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN LỚP 6 TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

>>> HIỆN TẠI ĐƠN CỦA HAVE VÀ HAS: CHỨC NĂNG, CẤU TRÚC, BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

>>> TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN LỚP 5 CÓ ĐÁP ÁN

2. Tổng hợp các bài tập thì hiện tại đơn có lời giải chi tiết

Sau khi đã cùng điểm lại những kiến thức cần chú ý về thì hiện tại đơn, hãy cùng thực hành chúng với 12 bài tập từ cơ bản đến nâng cao dưới đây nhé!

2.1. Một số bài tập về thì hiện tại đơn cơ bản

Bài tập 1: Hoàn thành câu với đạng đúng của động từ (thì hiện tại đơn).

  1. She (enjoy) ____________ reading books in the evening.
  2. They (go) ____________ to the beach every summer.
  3. My cat (sleep) ____________ on the couch all day.
  4. We (not eat) ____________ meat because we are vegetarians.
  5. John (work) ____________ as an engineer in a big company.

Đáp án:

1. enjoys

2. go

3. sleeps

4. don't eat

5. works

Bài tập 2: Sắp xếp các từ cho trước sau thành câu hoàn chỉnh.

  1. dogs / not / cats / like / .
  2. she / usually / to the gym / go / .
  3. do / homework / he / always / his / .
  4. English / speak / you / ?

Đáp án:

1. Dogs do not like cats.

2. She usually goes to the gym.

3. He always does his homework.

4. Do you speak English?

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống các từ: is, am, are, do, does, don't, doesn't.

  1. She (do) ____________ her homework every day.
  2. I (not) ____________ like spiders.
  3. They (not) ____________ play basketball in the evening.
  4. He (work) ____________ as a dentist.
  5. We (be) ____________ from France.

Đáp án:

1. does

2. do not

3. do not

4. works

5. are

Bài tập 4: Hoàn thành các câu hỏi sau dựa trên thông tin cho trước.

  1. your kid / play / tennis?
  2. how often / she / exercise?
  3. they / live / in that house?
  4. When / your presentation / start?

Đáp án:

1. Does your kid play tennis?

2. How often does she exercise?

3. Do they live in that house?

4. When does your presentation start?

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau đây.

  1. My father ____________ to work by car.

A- goes

B- go

C- going

  1. We ____________ vegetables for dinner.

A- likes

B- like

C- liking

  1. ____________ your friend play violon?

A- Does

B- Do

C- Did

  1. He ____________ usually watch TV in the morning.

A- is

B- do

C- does

Đáp án:

1. A- goes

2. B- like

3. B- Do

4. C- does

Bài tập 6: Viết dạng phủ định và nghi vấn của câu cho sẵn.

  1. She goes to the market.
  2. They play soccer on weekends.
  3. He usually has lunch at home.

Đáp án:

1

Phủ định: She doesn't go to the market.

Nghi vấn: Does she go to the gym?

2

Phủ định: They do not play soccer on weekends.

Nghi vấn: Do they play soccer on weekends?

3

Phủ định: He does not usually have lunch at home.

Nghi vấn: Does he usually have lunch at home?

2.2. Một số bài tập về thì hiện tại đơn nâng cao

Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau đây.

Sarah (1) ____________ from Canada. She (2) ____________ in a small town called Jasper. Sarah (3) ____________ a teacher at the local school. She (4) ____________ her job because she (5) ____________ working with children. In the evenings, Sarah (6) ____________ time to read books. She (7) ____________ mystery novels.

Đáp án:

1. is

2. lives

3. is

4. loves

5. enjoys

6. devotes

7. likes

Bài tập 2: Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh và tìm dạng đúng của từ.

  1. (often / play / in the garden / children / the / after school).
  2. (like / he / watch / films / at home / to / after work).
  3. (prepare / do / you / your / for / how / exams)?
  4. (my dog / not / cats / like).

Đáp án:

1. Children often play in the garden after school.

2. He likes to watch films at home after work.

3. How do you prepare for your exams?

4. My dog does not like cats.

Bài tập 3: Điền từ thích hợp còn thiếu vào các chỗ trống trong đoạn văn sau:

My name (1) ____________ John, and I (2) ____________ from New York. I (3) ____________ a software engineer, and I (4) ____________ at a tech company in the city. I (5) ____________ to work every day by subway, and it (6) ____________ me about 30 minutes. I (7) ____________ my job because I (8) ____________ with great colleagues. In my free time, I (9) ____________ playing the guitar and (10) ____________ hiking in the mountains.

Đáp án:

1. is

2. am

3. am

4. work

5. commute

6. takes

7. love

8. work

9. like

10. enjoy

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng cho chỗ trống trong câu:

1. I usually ____________ to the gym in the morning.

a) go

b) goes

c) went

d) gone

2. My sister ____________ a lot of books.

a) read

b) reads

c) reading

d) is reading

3. How often ____________ you watch TV?

a) does

b) do

c) is

d) are

4. They ____________ at the same school.

a) am

b) is

c) are

d) be

5. He never ____________ to the movies alone.

a) go

b) goes

c) went

d) gone

6. My parents ____________ a big garden.

a) has

b) have

c) had

d) having

7. She ____________ English lessons online.

a) have

b) has

c) had

d) having

Đáp án:

1. a) go

2. b) reads

3. b) do

4. c) are

5. b) goes

6. b) have

7. b) has

Bài tập 5: Điền dạng đúng của từ cho sẵn vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

Sarah (1) ____________ (have) a cat. She (2) ____________ (call) her cat Whiskers. Whiskers (3) ____________ (be) very playful. She (4) ____________ (chase) her tail and (5) ____________ (purr) all the time. Sarah (6) ____________ (like) to spend time with Whiskers. She (7) ____________ (pet) her and (8) ____________ (feed) her every day. Whiskers (9) ____________ (enjoy) being Sarah's pet.

Đáp án:

1. has

2. calls

3. is

4. chases

5. purrs

6. likes

7. pets

8. feeds

9. enjoys

Bài tập 6: Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc:

  1. She __________ (study) English at an international school.
  2. We __________ (not like) spicy food.
  3. I __________ (usually go) to the gym after work.
  4. They __________ (watch) a movie on Friday nights.
  5. My cat __________ (not like) water.
  6. He __________ (cook) very well.
  7. Flowers __________ (blossom) in the spring.
  8. We __________ (not have) a car.
  9. It __________ (not rain) much in the desert.
  10. ________ you ________ (speak) French fluently?

Đáp án:

1. studies

2. don't like

3. usually go

4. watch

5. doesn't like

6. cooks

7. blossom

8. don't have

9. doesn't rain

10. Do … you

3. Lời kết

Thì hiện tại đơn là một trong những thì nền tảng của tiếng Anh hỗ trợ việc học và phân biệt các thì còn lại. Vì vậy, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders hy vọng những kiến thức được hệ thống rõ ràng cùng các bài tập về thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao trong bài viết này sẽ giúp các bạn nắm vững hơn về cách sử dụng, dấu hiệu và các quy tắc.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)