CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: CÔNG THỨC, BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN 

Mục lục [Hiện]

Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh và thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Trong bài viết hôm nay, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ cùng nhau khám phá chi tiết cấu trúc, cách sử dụng câu bị động ở thì này và đính kèm rất nhiều bài tập để bạn có thể nắm chắc và nâng cao vốn kiến thức ngữ pháp của mình. 

1. Lý thuyết về câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn và dạng bị động cũng là một trong những chủ điểm chính, xuất hiện xuyên suốt trong quá trình học ngoại ngữ của bạn. Trước hết, hãy cùng BingGo Leaders điểm lại một số kiến thức liên quan đến thì hiện tại tiếp diễn trong nội dung dưới đây:

1.1 Cấu trúc và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn thường có công thức cực dễ nhớ như sau:

Dạng khẳng định

(+) Chủ ngữ + am/is/are + V-ing 

Ví dụ: Huyen is playing pickleball. (Huyền đang chơi pickleball)

Dạng phủ định

(-) Chủ ngữ + am/is/are + not + V-ing

Ví dụ:  She is dressing up right now (Bây giờ cô ấy đang thay đồ)

Dạng nghi vấn

(?) Am/Is/Are + Chủ ngữ + V-ing?

Ví dụ: Am I speaking too fast? (Tôi có đang nói quá nhanh không?)

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:

Một số cách dùng chuẩn của thì hiện tại tiếp diễn trong quá trình giao tiếp và viết bạn cần nắm rõ:

Cách dùng

Ví dụ

Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

He is cooking dinner in the kitchen (Anh ấy đang nấu bữa tối trong bếp)

Diễn tả hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói, không nhất thiết phải xảy ra chính lúc nói

I am taking a French course this semester

(Tôi đang tham gia một khóa học tiếng Pháp trong học kỳ này)

Diễn tả một sự việc đã lên kế hoạch, sắp xảy ra trong tương lai gần

She is flying to DakLak next week.

(Cô ấy sẽ bay đến  DakLak vào tuần tới)

Dùng với các từ chỉ sự thay đổi dần theo thời gian

She is becoming more shine in her new role

(Cô ấy đang trở nên tỏa sáng hơn trong vai trò mới của mình)

Lưu ý: Thì hiện tại tiếp diễn thường không dùng với các động từ chỉ cảm giác, tri giác, trạng thái như: know, like, love, hate, want, need, understand. Thay vì đó, bạn dùng thì hiện tại đơn:

Ví dụ:  I know the answer to the puzzle. (Tôi biết câu trả lời của câu đố này)

Xem thêm: Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn

1.2. Cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn được dùng khi diễn ra một hành động đang xảy ra ở hiện tại và được thực hiện hay tác động bởi một người hoặc một tác nhân khác. Chủ yếu câu bị động nhấn mạnh vào đối tượng chịu tác động của hành động thay vì người thực hiện hành động.

Vì vậy, cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn có công thức như sau:

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

Chủ ngữ + am/is/are + being + V-ed/3 + (by O)

Chủ ngữ + am/is/are + not + being + V-ed/3 + (by O)

Am/Is/Are + Chủ ngữ + being + V-ed/3 + (by O)?

Ví dụ: The manager is reviewing the documents

→ The documents are being reviewed by the manager.

(Các tài liệu đang được xem xét bởi người quản lý)

Ví dụ:  They are not constructing a new building near the school

→ A new building is not being constructed near the school

(Một tòa nhà mới không được xây dựng gần trường học)

Ví dụ: Are they holding the meeting in the conference room?

→ Is the meeting being held in the conference room?

(Cuộc họp có đang được tổ chức trong phòng họp không?)

Cấu trúc của câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc của câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Xem thêm: Câu bị động thì hiện tại đơn

Bên trên là tất cả những kiến thức câu bị động thì hiện tại tiếp diễn được BingGo Leaders tổng hợp. Ngoài ra các bạn cũng có thể xem thêm các cấu trúc câu bị động khác tại Blog Ngữ pháp tiếng Anh của BingGo Leaders.

2. Bài tập câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Bài Tập 1: Chuyển câu từ chủ động sang bị động

  1. She is sending out invitations for the party.
  2. The engineers are testing the new software.
  3. They are installing new software on all computers.
  4. The maintenance team is fixing the elevator.
  5. The writer is drafting the final chapter of the book.
  6. The photographer is taking pictures for the magazine.
  7. The construction workers are building a new shopping mall.
  8. The editor is proofreading the article before publication.
  9. The staff is preparing the conference room for the meeting.
  10. The students are reading the novel for their literature class.

Bài Tập 2: Chuyển câu từ bị động sang chủ động

  1. The new policy is being discussed by the team.
  2. The book is being read by millions of people.
  3. The film is being directed by a famous director.
  4. The conference room is being cleaned by the staff.
  5. The car is being washed by the employee.
  6. The novel is being reviewed by the critic.
  7. The classroom is being decorated by the students.
  8. The documentary is being filmed by the crew.
  9. The announcement is being made by the spokesperson.
  10. The documents are being signed by the executive.

Bài Tập 3: Điền dạng đúng của động từ vào chỗ trống

  1. The house ______________ (be / paint) by the contractors.
  2. The new policy ______________ (be / implement) by the administration.
  3. The documents ______________ (be / organize) by the secretary.
  4. The project ______________ (be / manage) by the project leader.
  5. The clothes ______________ (be / dry) by the sun.
  6. The meeting ______________ (be / arrange) by the assistant.
  7. The mural ______________ (be / create) by the local artists.
  8. The website ______________ (be / design) by the web developers.
  9. The concert ______________ (be / plan) by the event coordinators.
  10. The tickets ______________ (be / sell) by the box office.

Bài Tập 4: Sắp xếp từ thành câu đúng

  1. the office / the new furniture / being / is / delivered / by / the supplier
  2. the house / is / being / painted / by / the contractors
  3. the new policy / by / being / explained / the director / is
  4. being / the clothes / by / are / washed / the laundromat
  5. the documents / being / signed / by / the executive / are
  6. the garden / is / the plants / being / watered / by / the gardener
  7. the new app / the developers / by / is / being / tested
  8. the book / is / the library / by / the new / being / cataloged / assistant
  9. the invitation / is / being / the guests / sent / by / the secretary
  10. the floors / are / the house / being / cleaned / by / the housekeeper

 Bài Tập 5: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu bị động

1. The documents __________ by the staff at the moment.

A. were being reviewed 

B. are being reviewed

C. have been reviewed

D. will be reviewed

2. The dinner __________ by the chef right now.

A. is being cooked

B. was being cooked

C. is cooked

D. will be cooked

3. The new software __________ on all computers by the IT team.

A. was installed

B. has been installed

C. is being installed 

D. will be installed

4. The garden __________ by the gardener this week.

A. is being watered

B. has been watered

C. be watered

D. was watered

5. The project __________ by the team to meet the deadline.

A. was completed

B. is being completed

C. has been completed

D. will be completed

6. The email __________ by the assistant as we speak.

A. is sent

B. was sent

C. is being sent

D. will be sent

7. The house __________ by the painters this month

A. will be painted

B. has been painted

C. was painted

D. is being painted

8. The new policy __________ by the management currently.

A. has been implemented

B. was implemented

C. is being implemented

D. will be implemented

9. The book __________ by the students for their literature class.

A. is being read

B. was read

C. has been read

D. will be read

10. The report __________ by the manager at this time.

A. was reviewed

B. is being reviewed

C. has been reviewed

D. will be reviewed

Bài Tập 6: Chọn câu bị động tương ứng với câu chủ động

1. The team is designing the new logo.

A. The new logo was being designed by the team

B. The new logo is being designed by the team.

C. The new logo has been designed by the team.

D. The new logo will be designed by the team.

2. The designer is creating a new website.

A. A new website will be created by the designer.

B. A new website was being created by the designer.

C. A new website is being created by the designer

D. A new website has been created by the designer.

3. The event planner is arranging the decorations.

A. The decorations are being arranged by the event planner.

B. The decorations were being arranged by the event planner.

C. The decorations will be arranged by the event planner.

D. The decorations have been arranged by the event planner.

4. The company is developing a new software.

A. A new software has been developed by the company

B. A new software was being developed by the company.

C. A new software will be developed by the company.

D. A new software is being developed by the company.

5. The staff is updating the database.

A. The database is being updated by the staff.

B. The database was being updated by the staff.

C. The database will be updated by the staff.

D. The database has been updated by the staff.

6. The director is planning the new movie.

A. The new movie was being planned by the director.

B. The new movie is being planned by the director.

C. The new movie will be planned by the director.

D. The new movie has been planned by the director.

7. The customer service team is handling the complaints.

A. The complaints will be handled by the customer service team

B. The complaints were being handled by the customer service team.

C. The complaints are being handled by the customer service team.

D. The complaints have been handled by the customer service team.

8. The travel agency is booking the tickets.

A. The tickets have been booked by the travel agency.

B. The tickets were being booked by the travel agency.

C. The tickets will be booked by the travel agency.

D. The tickets are being booked by the travel agency.

9. The mechanic is fixing the air conditioner.

A. The air conditioner has been fixed by the mechanic.

B. The air conditioner was being fixed by the mechanic.

C. The air conditioner will be fixed by the mechanic.

D. The air conditioner is being fixed by the mechanic.

10. The organizers are coordinating the event.

A. The event is being coordinated by the organizers.

B. The event was being coordinated by the organizers.

C. The event will be coordinated by the organizers.

D. The event has been coordinated by the organizers.

Bài Tập 7: Tìm lỗi sai

  1. The new software is being develop by the company.
  2. The reports is being reviewed by the manager.
  3. The new policy are being announced by the president.
  4. The cake are being baked by the chef.
  5. The invitations is being sent out by the organizer.
  6. The documents is being signed by the executive.
  7. The new product are being tested by the engineers.
  8. The meeting are being held in the conference room.
  9. The books is being cataloged by the librarian.
  10. The decorations are being arrang by the event planner.

Bài Tập 8: Điền từ vào chỗ trống

In the town square, preparations for the annual festival are in full swing. The town hall __________ (1. decorate) with colorful banners and lights. Nearby, the volunteers __________ (2. set up) the food stalls and tables for the guests.

In the park, a group of artists __________ (3. paint) a large mural that will be unveiled during the festival. The mural __________ (4. create) to showcase the town’s history and culture.

Inside the community center, a team __________ (5. review) the schedule of events for the festival. They __________ (6. discuss) the final details and ensure that everything is organized for a successful event.

At the same time, the local band __________ (7. practice) for their performance. Their rehearsal __________ (8. record) to capture the quality of their music. The food __________ (9. prepare) by the catering service, and volunteers __________ (10. serve) refreshments to keep everyone energized.

The whole town is buzzing with activity, and the energy is building up as the festival approaches.

ĐÁP ÁN

Bài tập 1:

  1. Invitations are being sent out for the party.
  2. The new software is being tested.
  3. New software is being installed on all computers.
  4. The elevator is being fixed.
  5. The final chapter of the book is being drafted.
  6. Pictures are being taken for the magazine.
  7. A new shopping mall is being built.
  8. The article is being proofread before publication.
  9. The conference room is being prepared for the meeting.
  10. The novel is being read for their literature class.

Bài tập 2:

  1. The team is discussing the new policy.
  2. Millions of people are reading the book.
  3. A famous director is directing the film.
  4. The staff is cleaning the conference room.
  5. The employee is washing the car.
  6. The critic is reviewing the novel.
  7. The students are decorating the classroom.
  8. The crew is filming the documentary.
  9. The spokesperson is making the announcement.
  10. The executive is signing the documents.

Bài tập 3:

  1. The house is being painted by the contractors.
  2. The new policy is being implemented by the administration.
  3. The documents are being organized by the secretary.
  4. The project is being managed by the project leader.
  5. The clothes are being dried by the sun.
  6. The meeting is being arranged by the assistant.
  7. The mural is being created by the local artists.
  8. The website is being designed by the web developers.
  9. The concert is being planned by the event coordinators.
  10. The tickets are being sold by the box office.

Bài Tập 4:

  1. The new furniture is being delivered by the supplier to the office.
  2. The house is being painted by the contractors.
  3. The new policy is being explained by the director.
  4. The clothes are being washed by the laundromat.
  5. The documents are being signed by the executive.
  6. The plants are being watered by the gardener in the garden
  7. The new app is being tested by the developers
  8. The new book is being cataloged by the assistant in the library
  9. The invitation is being sent to the guests by the secretary.
  10. The floors in the house are being cleaned by the housekeeper.

Bài Tập 5: 

  1. B. are being reviewed
  2. A. is being cooked
  3. C. is being installed
  4. A. is being watered
  5. B. is being completed
  6. C. is being sent
  7. D. is being painted
  8. C. is being implemented
  9. A. is being read
  10. B. is being reviewed

Bài Tập 6:

  1. B. The new logo is being designed by the team.
  2. C. A new website is being created by the designer.
  3. A. The decorations are being arranged by the event planner.
  4. D. A new software is being developed by the company.
  5. A. The database is being updated by the staff.
  6. B. The new movie is being planned by the director.
  7. C. The complaints are being handled by the customer service team.
  8. D. The tickets are being booked by the travel agency.
  9. D. The air conditioner is being fixed by the mechanic.
  10. A. The event is being coordinated by the organizers.

Bài Tập 7:

1. Lỗi sai: develop

Sửa lại: developed

2. Lỗi sai: is

Sửa lại: are

3. Lỗi sai: are

Sửa lại: is

4. Lỗi sai: are

Sửa lại: is

5. Lỗi sai: is

Sửa lại: are

6. Lỗi sai: is

Sửa lại: are

7. Lỗi sai: are

Sửa lại: is

8. Lỗi sai: are

Sửa lại: is

9. Lỗi sai: is

Sửa lại: are

10. Lỗi sai: arrange

Sửa lại: arranged

 Bài Tập 8:

  1. is being decorated
  2. are setting up
  3. are painting
  4. is being created 
  5. are reviewing
  6. are discussing 
  7. are practicing 
  8. is being recorded 
  9. is being prepared 
  10. are serving 

3. Kết luận

Bài viết trên Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã tổng hợp những kiến thức liên quan đến câu bị động thì hiện tại tiếp diễn và các bài tập cùng đáp án về câu bị động ở thì này. Hy vọng bạn đã áp dụng thành công cấu trúc này để hoàn thành các bài tập và tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh. Để tìm hiểu thêm về lý thuyết và các dạng câu bị động khác, hãy truy cập vào website của BingGo để tham khảo thêm bạn nhé!

MS. LAN PHƯƠNG
Tác giả: MS. LAN PHƯƠNG
  • VSTEP C1/Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
  • Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh - ĐHNN - ĐHQG, Học viên cao học phương pháp giảng dạy tiếng Anh
  • 4 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay