CÔNG PHÁ NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

Mục lục [Hiện]

Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) là một trong 12 thì căn bản trong chương trình giáo dục tiếng Anh. Tuy nhiên, đây cũng là thì thường gây ra hiểu lầm, nhất là đối với các bé mới tiếp xúc hoặc nền tảng tiếng Anh còn chưa vững VÀNG.

Để hiểu đúng và vận dụng thành thạo dạng quá khứ hoàn thành, con cần trang bị cho bản thân những kiến thức nào? Bài viết dưới đây của BingGo Leaders sẽ chia sẻ với con tất tần tật những kiến thức đầy đủ và dễ hiểu nhất. Lưu lại ngay nhé!

Công phá ngữ pháp và bài tập thì quá khứ hoàn thành cùng BingGo Leaders
Công phá ngữ pháp và bài tập thì quá khứ hoàn thành cùng BingGo Leaders

1. Ghi nhớ khái niệm và công thức thì quá khứ hoàn thành

1.1. Khái niệm

Dùng để chỉ một hành động đã hoàn tất trước một hành động khác hoặc một thời điểm ở quá khứ .

Ví dụ: Khi nói “When I arrived at the cinema, the film had started ”.

Tạm dịch nghĩa: “Khi tôi đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu chiếu tối ”. Phân tích đơn giản:

  • Vế câu 1 - hành động khác là khi tôi đến rạp chiếu phim
  • Về câu 2 - hành động đã hoàn tất trước hành động đến rạp chiếu phim. Ở ngữ cảnh của câu chính là việc bộ phim đã bắt đầu chiếu.

Ở câu này, chúng ta chia động từ start thành had started (thể hiện ở dạng thì quá khứ hoàn thành). Ba mẹ và bé kéo xuống dưới để hiểu hơn về cách chia động từ thông qua công thức và cách dùng, dấu hiệu nhận biết nhé.

Ghi nhớ khái niệm và công thức thì quá khứ hoàn thành
Ghi nhớ khái niệm và công thức thì quá khứ hoàn thành

1.2. Ghi nhớ công thức thì quá khứ hoàn thành

Tương tự như các thì khác như quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành,...Thì quá khứ hoàn thành cũng có 3 cấu trúc dành cho mỗi tình huống thể hiện câu khác nhau bao gồm: Câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn.

 

Công thức

Ví dụ

(+) Positive

S+had+VpII

Ex: She had gone out when I came into the house.

Dịch: Cô ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà

(-) Negative

S+hadn’t +VpII

Lưu ý:

hadn’t= had not

Ex: Linh hadn’t come home when I got there.

Dịch: Linh vẫn chưa về nhà khi tôi về.

(?) Questions

Had + S + VpII?

Trả lời:

+) Yes, S+had.

-) No, S+ hadn’t.

Ex: Had the film ended when you arrived at the cinema?

Yes, it had./ No, it hadn’t.

Dịch: Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?

Note nhỏ: Các động từ trong thì quá khứ hoàn thành được chia về thì quá khứ hoặc theo bảng động từ bất quy tắc.

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành sao cho đúng?

Thì quá khứ hoàn thành có rất nhiều cách dùng hợp lý. Khi dùng con cần phải căn cứ vào tình huống. Hoàn cảnh để biết khi nào nên sử dụng thì quá khứ hoàn thành vào ngữ pháp.

  • Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động nào đó trong quá khứ. Nếu hành động nào xảy ra trước thì chia dạng quá khứ hoàn thành, hành động sau thì dùng dạng quá khứ đơn.

Ex: By the time you arrived, I had prepared our dinner.

Dịch: Khi bạn đến, tối đang chuẩn bị cho bữa tối.

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra rồi trước một thời điểm nào đó diễn ra trong quá khứ.

Ex: Julie didn't arrive until after I had left.

Dịch: Julie đã không đến cho đến khi tôi rời đi.

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành sao cho đúng
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành sao cho đúng
  • Để diễn tả một hành động nào đó xảy ra trong bao lâu rồi cho đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.

Ex: I was sorry to sell my car, I had had I since College.

Dịch: Tôi rất tiếc phải bán chiếc xe của mình, tôi đã mua nó từ khi còn học Đại học.

  • It was the first/ second….+(had) + S + had V3/ed

Ex: It was the first time I had eaten such delicious food.

Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi được ăn món ngon như vậy.

3. Xem ngay 4 dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành thường gặp

Bảng dưới đây tổng hợp 4 dấu hiệu (có ví dụ minh họa) thường gặp trong thì quá khứ hoàn thành. Kiến thức đã được tổng hợp dễ nhớ nhất, con nhớ lưu lại để vận dụng nhé.

Từ nhận biết

Ví dụ

When (Khi)

Ex: When I got up this morning, my mom had already left.

Dịch: Khi tôi thức dậy vào sáng nay, mẹ tôi đã rời đi.

Before (trước khi)

Ex: I had met him before the flew to New York.

Dịch: Tôi đã gặp anh ấy trước khi bay đến New York.

After (Sau khi)

Ex: John went home after he had eaten a big roasted chicken.

Dịch: john về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.

By the time (Vào thời điểm)

Ex: By the time I met you, I had worked in that company for six years.

Dịch: Vào thời điểm tôi gặp bạn, tôi đã làm việc ở công ty đó được 6 năm.

Ngoài những từ nhận biết đã kể ở trên, con cũng có thể bắt gặp một số liên từ và giới từ như: Until then, prior to that time, for, as soon as, by, by the end of + time in the past …

Lưu ý là đối với afterbefore ta có thể dùng quá khứ đơn thay cho quá khứ hoàn thành vì bản thân 2 liên từ này đã thể hiện được ý trước – sau.

Tham khảo thêm: Tính từ chỉ thái độ tiếng Anh - Tổng hợp, vị trí và bài tập

4. Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành

Đừng quên vận dụng ngay những kiến thức vừa học được từ BingGo Leaders mang tới trong bài viết này để giải quyết ngay những bài tập ngữ pháp nho nhỏ dưới đây

Bài tập mẫu: Chia động từ trong ngoặc

1) When I arrived at the cinema, the film _____________(start).

2) She ____________(live) in China before she went to Thailand.

3) After they ______________(eat) the shellfish, they began to feel sick.

4) If you ______________(listen) to me, you would have got the job.

5) Julie didn't arrive until after I _______________(leave).

6) When we __________________(finish) dinner, we went out.

7) The garden was dead because it _____________(be) dry all summer.

8) He ______________________(meet) her somewhere before.

9) We were late for the plane because we ________________(forget) our passports.

10) She told me she ____________(study) a lot before the exam.

11) The grass was yellow because it _______________(not/rain) all summer.

12) The lights went off because we _________________(not/pay) the electricity bill.

13) The children _______________(not/do) their homework, so they were in trouble.

14) They ________________(not/eat) so we went to a restaurant.

15) We couldn't go into the concert because we _____________(not/bring) our tickets.

16) She said that she ____________(not/visit) the UK before.

17) Julie and Anne _____________(not/meet) before the party.

18) I ___________(not/have) breakfast when he arrived.

19) He _____________(not/use) email before, so I showed him how to use it.

20) You ____________(not/study) for the test, so you were very nervous.

Ba mẹ có thể truy cập LINK để xem nguồn và kiểm tra đáp án cho bé. Ngoài ra, tải ngay FILE BÀI TẬP (có kèm đáp án chi tiết) để cùng bé luyện tập tốt hơn nhé.

5. Lời kết

Qua bài viết trên, BingGo Leaders đã tổng hợp những kiến thức liên quan đến thì quá khứ hoàn thành, giúp con vận dụng và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh của bản thân.

Ngoài ra, đây cũng là một trong những kiến thức trọng tâm mà bắt buộc con cần phải ghi nhớ nếu muốn học tốt tiếng Anh. Hãy luôn dành thời gian để ôn tập và ghi nhớ những kiến thức vừa học này nhé.

Tham khảo thêm:

MS. LAN PHƯƠNG
Tác giả: MS. LAN PHƯƠNG
  • VSTEP C1/Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
  • Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh - ĐHNN - ĐHQG, Học viên cao học phương pháp giảng dạy tiếng Anh
  • 4 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay