Tiếng Anh lớp 5 unit 8 lesson 1 2 3 là một bài học củng cố kiến thức về chủ đề "Truyện tranh". Để giúp các em dễ dàng ôn tập và hệ thống kiến thức, BingGo Leaders sẽ hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh lớp 5 Unit 8 lesson 1 2 3 chi tiết trong bài viết dưới đây, các em tham khảo và lưu lại để ôn tập nhé
1. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 5 unit 8 lesson 1 2 3
Các em hãy lưu ngay bảng từ vựng bên dưới để làm tốt các bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 8 lesson 1 2 3
Từ vựng |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
adventure |
/ədˈven.tʃə/ |
phiêu lưu |
animal |
ˈ/æn.ə.məl/ |
động vật |
biography |
/baɪˈɒɡ.rə.fi/ |
tiểu sử |
comic |
ˈ/kɒm.ɪk/ |
truyện tranh |
detective |
/dɪˈtek.tɪv/ |
thám tử |
dictionary |
/ˈdɪk.ʃə.nə.ri/ |
từ điển |
dinosaur |
ˈ/daɪ.nə.sɔːr/ |
khủng long |
encyclopedia |
/ɪn.saɪ.kləʊˈpiː.di.ə/ |
bách khoa toàn thư |
fairy tale |
/ˈfeə.ri teɪl/ |
cổ tích |
fantasy |
ˈ/fæn.tə.si/ |
tưởng tượng |
fiction |
/ˈfɪk.ʃən/ |
tiểu thuyết |
graphic novel |
ˈ/ɡræf.ɪk ˈnɒv.əl/ |
tiểu thuyết đồ họa |
history |
/ˈhɪs.tə.ri/ |
lịch sử |
horror |
ˈ/hɒr.ər/ |
kinh dị |
magazine |
/ˈmæɡ.ə.ziːn/ |
tạp chí |
mystery |
ˈ/mɪs.tə.ri/ |
bí ẩn |
newspaper |
/ˈnjuːz.peɪ.pər/ |
báo |
non-fiction |
/nɒn ˈfɪk.ʃən/ |
phi hư cấu |
novel |
ˈ/nɒv.əl/ |
tiểu thuyết |
picture book |
ˈ/pɪk.tʃə bʊk/ |
sách tranh |
poem |
/ˈpoʊ.əm/ |
thơ |
puzzle |
ˈ/pʌz.əl/ |
câu đố |
reference book |
/ref.ə.rəns bʊk/ |
sách tham khảo |
science fiction |
ˈ/saɪ.əns ˈfɪk.ʃən/ |
khoa học viễn tưởng |
series |
ˈ/sɪə.riːz/ |
loạt |
short story |
/ˈʃɔːt ˈstɔː.ri/ |
truyện ngắn |
sports |
/spɔːts/ |
thể thao |
travel |
/ˈtræv.əl/ |
du lịch |
true story |
/truː ˈstɔː.ri/ |
câu chuyện có thật |
website |
ˈ/web.saɪt/ |
trang web |
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 5 unit 8 lesson 1 2 3
>> Xem thêm: TUYỂN TẬP TRUYỆN TIẾNG ANH CHO BÉ THIẾU NHI BA MẸ NÊN KỂ
2. Tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 8 lesson 1 2 3
Dưới đây là một số điểm ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 unit 8 lesson 1 2 3, các em cần nắm chắc để làm bài tập nhé
2.1. Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Cấu trúc:
S + am/is/are + V-ing |
- S: chủ ngữ
- am/is/are: trợ động từ
- V-ing: động từ thêm đuôi "-ing"
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh lớp 5 unit 8 lesson 1 2 3
>> Xem thêm: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN DỄ NHỚ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
Ví dụ:
- I am reading a book. (Tôi đang đọc sách.)
- She is playing football. (Cô ấy đang chơi bóng đá.)
- They are watching TV. (Họ đang xem TV.)
- The weather is getting colder. (Thời tiết đang trở nên lạnh hơn.)
- My mother is cooking dinner. (Mẹ tôi đang nấu bữa tối.)
Cách dùng:
- Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
- Diễn tả hành động xảy ra thường xuyên.
- Diễn tả kế hoạch sắp diễn ra.
- Diễn tả sự thay đổi hoặc phát triển.
Bài tập luyện tập tiếng Anh lớp 5 unit 8 lesson 1 2 3:
Fill in the correct form of the verb in brackets (Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc)
- I (read).... a book.
- She (play).... football.
- They (watch).... TV.
- What are you (do)....?
- What is he/she (read)....?
- What are they (do)....?
- The weather (get)....colder.
- My mother (cook).... dinner.
Đáp án:
- I am reading a book.
- She is playing football.
- They are watching TV.
- What are you doing?
- What is he/she reading?
- What are they doing?
- The weather is getting colder.
- My mother is cooking dinner.
>> Xem thêm: CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
Phân biệt thì hiện tại tiếp diễn với thì tương lai gần
- Giống nhau: Hai thì đều có thể dùng để diễn tả hành động nào đó xảy ra trong tương lai gần
- Khác nhau:
Đặc điểm |
Hiện tại tiếp diễn |
Tương lai gần |
Cấu trúc |
S + am/is/are + V-ing |
S + be going to + V |
Cách dùng |
Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói, hành động xảy ra thường xuyên, kế hoạch sắp diễn ra, sự thay đổi hoặc phát triển. |
Diễn tả ý định, dự định, kế hoạch cụ thể trong tương lai. |
Dấu hiệu nhận biết |
-ing, at the moment, now, these days |
be going to, going to, next week, tomorrow, in the future |
Ví dụ |
I am reading a book. (Tôi đang đọc sách.) She is playing football. (Cô ấy đang chơi bóng đá.) They are watching TV. (Họ đang xem TV.) |
I am going to read a book. (Tôi sẽ đọc sách.) She is going to play football. (Cô ấy sẽ chơi bóng đá.) They are going to watch TV. (Họ sẽ xem TV.) |
>> Xem thêm: TỔNG ÔN THÌ TƯƠNG LAI GẦN - CÔNG THỨC, DẤU HIỆU, BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
2.2. Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra
Để hỏi về hoạt động đang diễn ra, các em có thể sử dụng các câu hỏi sau:
- What are you doing? (Bạn đang làm gì?)
- What is he/she doing? (Anh ấy/cô ấy đang làm gì?)
- What are they doing? (Họ đang làm gì?)
Để trả lời các câu hỏi này, các em có thể sử dụng các cấu trúc sau:
- S + am/is/are + V-ing
Ví dụ:
- What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?) - I am reading a book.(Tôi đang đọc sách)
- What is he/she doing? (Anh ấy/cô ấy đang làm gì vậy?) - He is playing football (Anh ấy đang chơi bóng đá)
- What are they doing? (Họ đang làm gì vậy?) - They are watching TV (Họ đang xem TV)
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh lớp 5 unit 8 lesson 1 2 3
>> Xem thêm: BÀI TẬP CHINH PHỤC ĐỀ THI TIẾNG ANH LỚP 5 HỌC KÌ 2
2.3. Hỏi đáp về ai đó đang đọc sách gì
Để hỏi về ai đó đang đọc sách gì, các em có thể sử dụng các câu hỏi sau:
- What is he/she reading? (Anh ấy/cô ấy đang đọc gì?)
- What are you reading? (Bạn đang đọc gì?)
Để trả lời các câu hỏi này, các em có thể sử dụng các cấu trúc sau:
- S + be + V-ing + O
Ví dụ:
- What is he/she reading? (Anh ấy/cô ấy đang đọc gì vậy?) - He is reading a book (Anh ấy đang đọc sách)
- What are you reading? (Bạn đang đọc gì vậy?)- I am reading a magazine (Tôi đang đọc tạp chí)
2.4. Hỏi đáp tính cách của ai đó trong truyện
Để hỏi về tính cách của ai đó trong truyện, các em có thể sử dụng các câu hỏi sau:
- What is he/she like? (Anh ấy/cô ấy như thế nào?)
- What kind of person is he/she? (Anh ấy/cô ấy là người như thế nào?)
- Is he/she a good person? (Anh ấy/cô ấy là người tốt không?)
- What are his/her strengths and weaknesses? (Điểm mạnh và điểm yếu của anh ấy/cô ấy là gì?)
Để trả lời các câu hỏi này, các em có thể sử dụng các cấu trúc sau:
- S + be + adj/adv
Ví dụ:
- What is he/she like? (Anh ấy/cô ấy như thế nào?) - He is kind and intelligent (Anh ấy tốt bụng và thông minh)
- What kind of person is he/she? ((Anh ấy/cô ấy là người như thế nào?) - She is a brave and determined person.(Cô ấy là người dũng cảm và quyết đoán)
>> Xem thêm: 70 TÍNH TỪ CHỈ TÍNH CÁCH BẰNG TIẾNG ANH DỄ HỌC CHO TRẺ EM
2.5. Hỏi đáp về muốn mượn ai cái gì đó
Để hỏi mượn ai đó cái gì đó trong tiếng Anh, các em có thể sử dụng các cách sau:
- Can I borrow your…? (Tôi có thể mượn của bạn…?): Đây là cách phổ biến nhất để hỏi mượn.
- Would you mind if I borrowed your…? (Bạn có phiền nếu tôi mượn của bạn…?):
- Do you mind lending me your…? (Bạn có phiền cho tôi mượn của bạn…?): Cách hỏi này tương tự như cách hỏi thứ hai.
- May I borrow + ..? (Cho tôi mượn... được không? / Có thể cho tôi mượn ... không?).
Dưới đây là cách trả lời:
=> Yes, you can. (Vâng, bạn có thể.)
=> No, you can’t. (Không, bạn không có thể.)
Ví dụ:
Can I borrow your pen? (Tôi có thể mượn bút của bạn không?)=> Yes, you can (Vâng bạn có thể)
Would you mind if I borrowed your phone? (Bạn có phiền nếu tôi mượn điện thoại của bạn không?) => No, you don’t (Không, bạn không thể)
Do you mind lending me your book? (Bạn có phiền cho tôi mượn sách của bạn không?) => Yes, you can (Vâng, bạn có thể)
Cấu trúc hỏi đáp về mượn ai cái gì đó
>> Xem thêm: CẤU TRÚC HELP - 5 PHÚT LÀM CHỦ HOÀN TOÀN TRONG TIẾNG ANH
3. Hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 8 lesson 1 2 3
Hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 8 lesson 1 2 3 các em tham khảo và làm bài đúng nhé
Bài 1: Listen and repeat (Nghe và lặp lại)
’What are you 'reading? (Bạn đang đọc gì thế?)
I'm ’reading The 'Fox and the 'Crow. (Tôi đang đọc Cáo và Quạ.)
'What's 'Snow 'White' like? (Bạch Tuyết thế nào?)
She's 'kind. (Cô ấy tốt bụng.)
>> Xem thêm: CÓ NÊN NGHE TIẾNG ANH KHI ĐI NGỦ? 5 LỢI ÍCH "KHÔNG NGỜ"
Bài 2: Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud (Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc lớn những câu sau)
Bài tập 2 trong sách tiếng Anh lớp 5 unit 8 lesson 1 2 3
Đáp án:
- a
What are you reading? (Bạn đang đọc gì thế?)
=> I'm reading The Fox and the Crow. (Tôi đang đọc Cáo và Quạ.)
- b
What's she reading? (Cô ấy đang đọc gì thế?)
=> She's reading a funny story. (Cô ấy đang đọc một câu chuyện vui/cười.)
- a
What's An Tiem like? (An Tiêm thế nào?)
=> He's hard-working. (Cậu ấy chăm chỉ.)
- b
What's Aladdin like? (A-la-đin thế nào?)
=> He's clever. (Cậu ấy thông minh.)
Bài 3: Let’s chant (Cùng ca hát nào)
Bài tập 3 trong sách tiếng Anh lớp 5 unit 8 lesson 1 2 3
What are you reading? (Bạn đang đọc gì?)
I'm reading the Aladdin story. (Tôi đang đọc truyện A-la-đin.)
What's Aladdin like? (A-la-din thế nào?)
What's he like? (Cậu ấy thế nào?)
He's clever and he's kind. (Cậu ấy thông minh và cậu ấy tốt bụng.)
What are you reading? (Bạn đang đọc gì?)
I'm reading the Cinderella story. (Tôi đang đọc truyện cô bé Lọ Lem.)
What's Cinderella like? (Cô bé Lọ Lem thế nào?)
What's she like? (Cô ấy thế nào?)
She's beautiful and she's kind. (Cô ấy xinh đẹp và cô ấy tốt bụng.)
>> Xem thêm: TOP 10 BÀI HÁT TIẾNG ANH TỐT NHẤT CHO BÉ LUYỆN NGHE
Bài 4: Read and tick Yes (Y) or No (N) (Đọc và đánh dấu chọn Có (Y) hoặc Không (N))
Y |
N |
|
Tom likes reading books in his free time. (Tom thích đọc sách vào thời gian rảnh của mình.) |
+ |
|
Case Closed is a Malaysian story. (Thám tử Conan là một truyện của Ma-lai-xi-a.) |
+ |
|
The main character is Jimmy Kudo. (Nhân vật chính là Jimmy Kudo.) |
+ |
|
Jimmy Kudo is a policeman. (Jimmy Kudo là một người cảnh sát.) |
+ |
|
Jimmy Kudo is clever and brave. (Jimmy Kudo thông minh và dũng cảm.) |
+ |
Bài tập 4 trong sách tiếng Anh lớp 5 unit 8 lesson 1 2 3
Dịch nghĩa:
Tom thích đọc. Vào những ngày Chủ nhật, cậu ấy thường ở nhà và đọc nhiều truyện tranh. Cậu ấy thích Thám tử Conan rất nhiều. Nó là một truyện của Nhật Bản. Nhân vật chính là một học sinh gọi là Jimmy Kudo. Cậu ấy thường giúp đỡ cảnh sát. Cấu ấy làm tốt công việc của mình. Jimmy Kudo là nhân vật yêu thích của Tom bởi vì cậu ấy thông minh và dũng cảm.
Bài 5: Write about your favorite book (Viết về quyển sách yêu thích của em)
I like reading _________ in my free time. _________. _________
My favourite book is _________. _________
The main character is _________. _________
I like him/her very much because _________. _________
Đáp án:
I like reading fairy tales in my free time.(Tôi thích đọc truyện cổ tích vào thời gian rảnh.)
My favourite book is The story of Mai An Tiem.(Quyển sách yêu thích của tôi là truyện về Mai An Tiêm.)
The main character is An Tiem.(Nhân vật chính là An Tiêm)
I like him very much because he is clever and hard-working (Tôi thích cậu ấy rất nhiều bởi vì cậu ấy thông minh và chăm chỉ)
Bài 6: Project (Dự án)
Interview three classmates about their favorite books and characters (Phỏng vấn ba bạn học về những quyển sách và nhân vật yêu thích)
- Do you like reading books? (Bạn có thích đọc sách không?)
- What’s your favorite book? (Quyển sách yêu thích của bạn là gì?)
- What does this book talk about? (Quyển sách này nói về cái gì?)
- Who is the main character of the book? (Nhân vật chính của quyển sách là ai?)
- What is he/she like? (Cô ấy/ Anh ấy là người thế nào?)
- Do you like this character? Why/ Why not? (Bạn có thích nhân vật này không? Tại sao? / Tại sao không?)
Bài 7: Colour the stars (Tô màu những ngôi sao)
Dịch nghĩa:
Bây giờ tôi có thể...
hỏi và trả lời những câu hỏi về những quyển sách yêu thích.
nghe và gạch dưới những đoạn văn về những quyển sách yêu thích.
đọc và gạch dưới những đoạn văn về những quyển sách yêu thích.
viết về quyển sách yêu thích của mình.
>> Xem thêm: SÁCH TÔ MÀU TIẾNG ANH VÀ NHỮNG LỢI ÍCH BẤT NGỜ CÓ THỂ MẸ ĐÃ BỎ QUA
4. Bài tập luyện tập tiếng Anh lớp 5 unit 8 lesson 1 2 3
Một số bài tập để các em luyện tập thêm về tiếng ANh lớp 5 unit 8 lesson 1 2 3 tại nhà
Bài 1 Ask questions for the following answers (Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau)
- My favorite book is "The Adventures of Tom Sawyer".
- I like to read adventure stories.
- I usually read books in the library.
- I read books because it helps me relax and learn new things.
- I borrow books from the library once a week.
Đáp án:
- What is your favorite book?
- What kind of stories do you like to read?
- Where do you usually read books?
- Why do you read books?
- How often do you borrow books from the library?
>> Xem thêm: BỎ TÚI NHỮNG CÂU HỎI TIẾNG ANH VỀ BẢN THÂN XUẤT HIỆN TRONG MỌI HOÀN CẢNH
Bài 2: Arrange the following words into complete sentences (Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh)
- books / I / like / to / read / .
- is / my / favorite / book / Harry Potter / .
- the / library / I / go to / often / .
- books / me / help / relax / and / learn / new / things / .
- borrow / books / I / from / the / library / once / a / week / .
Đáp án:
- I like to read books.
- My favorite book is Harry Potter.
- I often go to the library.
- Books help me relax and learn new things.
- I borrow books from the library once a week.
Bài 3: Read the following passage and answer the questions (Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi)
My name is Mai. I'm a student at Le Loi Primary School. I like to read books in my free time. My favorite book is "The Adventures of Tom Sawyer". It's an adventure story about a brave boy named Tom Sawyer. I like the book because it's very interesting and exciting. I often go to the library to borrow books. I think reading books helps me relax and learn new things.
Câu hỏi:
- What is Mai's name?
- What does Mai like to do in her free time?
- What is Mai's favorite book?
- What kind of story is Mai's favorite book?
- Why does Mai like the book?
Đáp án:
- Mai's name is Mai.
- Mai likes to read books in her free time.
- Mai's favorite book is "The Adventures of Tom Sawyer".
- Mai's favorite book is an adventure story.
- Mai likes the book because it's very interesting and exciting.
Bài 4: Choose the correct answer (Chọn đáp án đúng)
1. Let's ____ badminton.
A. play
B. playing
C. to play
2. What would you like ____?
A. do
B. to do
C. doing
3. I want ____ hide-and-seek.
A. play
B. to play
C. playing
4. We can ____ marbles.
A. play
B. to play
C. playing
5. Would you like ____ chess?
A. play
B. to play
C. playing
Đáp án:
- a
- b
- b
- a
- b
>> Xem thêm: CÁC MÔN THỂ THAO BẰNG TIẾNG ANH PHỔ BIẾN NHẤT
Bài 5: Complete the short conversation (Hoàn thành đoạn hội thoại ngắn)
Lan: Hi, Mai. What would you (1)…. to do after school?
Mai: I don't know. What (2)…. you like to do?
Lan: Let's play tag.
Mai: Okay, sounds fun!
Lan: Or we can (3)…. hopscotch.
Mai: That's a good (4)....too.
Lan: What do you think?
Mai: Let's play hopscotch (5)....and then we can play tag.
Lan: Okay, great!
Đáp án:
(1) like
(2) would
(3) play
(4) idea
(5) first
Bài 6: Convert the following sentences into negative sentences (Chuyển đổi các câu sau sang câu phủ định)
- Let's play catch.
- What would you like to do?
- We can play marbles.
- Why don't we play hide-and-seek?
- It's a good idea to play jump rope.
Đáp án:
- Let's not play catch.
- What wouldn't you like to do?
- We can't play marbles.
- Why don't we not play hide-and-seek?
- It's not a good idea to play jump rope.
>> Xem thêm: CÂU ĐỀ NGHỊ TRONG TIẾNG ANH - KHÁI NIỆM VÀ CÁCH SỬ DỤNG
5. Lời kết
Trên đây là tổng hợp hệ thống từ vựng, ngữ pháp cùng những hướng dẫn chi tiết để giải các bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 8 lesson 1 2 3. Các em hãy tải thêm nhiều tài liệu của BingGo Leaders để luyện tập thêm ở nhà. Chúc các em sẽ đạt điểm cao trong bài thi sắp tới