TỔNG ÔN THÌ TƯƠNG LAI GẦN - CÔNG THỨC, DẤU HIỆU, BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

Near future tense hay thì tương lai gần là một phần kiến thức ngữ pháp khá quan trọng trong tiếng Anh. Không chỉ trong học tập, thì tương lai gần được sử dụng rất phổ biến để giao tiếp thường ngày, thuyết trình hay kể chuyện. 

Chính vì tầm quan trọng như trên, việc bổ sung hay ôn lại kiến thức thì tương thì tương lai đơn cũng rất cần thiết. BingGo Leaders hy vọng sẽ cung cấp cho các bạn những bài học chuyên sâu về chủ đề thì tương lai đơn trong bài viết này.  

1. Thì tương lai gần là gì?

Thì tương lai gần (Near future tense) là thì được sử dụng để diễn đạt dự định, kế hoạch, hành động đã có tính toàn trước trong tương lai gần. Tuy nhiên khi sử dụng cần lưu ý điểm chung của những dự định, kế hoạch này đều đã có những mục đích, lý do cụ thể. 

Thì tương lai gần - một cấu trúc ngữ pháp gần gũi được sử dụng thường xuyên
Thì tương lai gần - Một cấu trúc ngữ pháp gần gũi được sử dụng thường xuyên

Ví dụ: Khi nói “My family are going to take a trip to Ha Giang city this weekend” => câu mang nghĩa “Gia đình tôi sẽ đi một chuyến tới thành phố Hà Giang vào cuối tuần này”. Đi tới Hà Giang là hành động có kế hoạch cụ thể trong tương lai gần. 

2. Công thức sử dụng thì tương lai gần

Tương tự như các thì tương lai đơn, quá khứ đơn, hiện tại đơn,...Thì tương lai gần cũng có 3 cấu trúc dành cho mỗi tình huống thể hiện câu khác nhau bao gồm: Câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn.

2.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + be going to + V (Động từ nguyên mẫu) 

Các bạn có thể áp dụng thể khẳng định thì tương lai gần như sau: 

  • We are going to see a new movie after work tonight. (Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ đi xem bộ phim mới sau giờ làm tối nay.)
  • My roommate and I are going to see a film tonight. (Dịch nghĩa: Bạn cùng phòng và tôi sẽ đi xem phim tối nay.)
  • She is going to go on a business trip at the weekend. (Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ đi công tác vào cuối tuần này.)
  • We are going to Bac Giang next month. (Dịch nghĩa: Chúng tôi sẽ đi tới Bắc Giang vào tháng tới.)

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc: S + be + not + going to + V (động từ nguyên mẫu)

Ví dụ vận dụng thì tương lai đơn:

  • She is not going to see that movie after work tonight.(Dịch nghĩa: Tối nay cô ấy sẽ không đi xem bộ phim đó sau giờ làm.)
  • I am not going to come back home this weekend because of the final exam. (Dịch nghĩa: Tôi sẽ không về nhà cuối tuần này vì có bài kiểm tra cuối kì.)
  • She is not going to spend her holiday in Quang Binh next month. (Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ không dành kỳ nghỉ của cô ấy ở Quảng Bình vào tháng sau.)
  • He isn’t going to lend me money because she has enough money now. (Dịch nghĩa: Anh ấy sẽ không mượn tiền tôi nữa bởi vì anh ta có đủ tiền rồi.)
Sử dụng thì tương lai gần để giao tiếp thật đơn giản
Sử dụng thì tương lai gần để giao tiếp thật đơn giản

2.3. Câu nghi vấn

  • Dành cho Yes/No question: 
Công thức câu nghi vấn tương lai gần (Yes/No question)
Công thức câu nghi vấn tương lai gần (Yes/No question)
  • Vận dụng: 
  • Is she going to go for a picnic with his friends? (Dịch nghĩa: Có phải cô ấy sẽ đi dã ngoại cùng bạn bè không?)
  • Are you going to go to the park with me? (Dịch nghĩa: Bạn có đi công viên cùng tôi không?)
  • Dành cho Wh-question:
  • Cấu trúc: Wh-word + is/am/are + S + going + to + V (động từ nguyên thể)?
  • Vận dụng: 
  • Where is he going to spend your holidays? (Dịch nghĩa: Anh ấy định dành  kỳ nghỉ của anh ấy ở đâu?)
  • When are you going to come home? (Dịch nghĩa: Khi nào bạn sẽ về nhà?)

3. Cách dùng thì tương lai gần sao cho đúng

Thì tương lai gần có rất nhiều cách để sử dụng hợp lý. Người dùng cần căn cứ vào tình huống, hoàn cảnh và kế hoạch để biết khi nào thì nên sử dụng thì tương lai gần vào ngữ pháp. 

3.1. Dùng để diễn tả một dự định hay kế hoạch nào đó trong tương lai

Đây được xem là một tình cách dùng thì tương lai gần phổ biến nhất khi người sử dụng muốn nói về điều mà chắc chắn sẽ xảy ra theo kế hoạch đã có sẵn từ trước. Ví dụ như:

  • She is going to get married this year. (Dịch nghĩa: Cô ấy đã dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
  • We are going to Ha Giang tomorrow (Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ đi Hà Giang vào ngày mai) 

3.2. Diễn tả một dự đoán về sự việc nào đó trong tương lai dựa trên căn cứ và dẫn chứng cụ thể

Khi sử dụng theo hướng này, người dùng đã dự đoán được một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhờ vào các quan sát, dữ kiện có ở thời điểm hiện tại, được xem là căn cứ, dẫn chứng cụ thể. 

Ví dụ: 

  • Hey Chi! Look at those dark clouds!! It’s going to rain very soon.( Dịch nghĩa: Này Chi nhìn những đám mây đen kìa! Trời sắp đổ mưa rồi.)
  • Look out! That glass is going to fall off (Dịch nghĩa: Nhìn kìa, cái ly thủy tinh kia sắp rơi xuống rồi) 

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Có rất nhiều dấu hiệu dễ nhận thấy khi một ai đó hay một bài viết nào đó sử dụng thì tương lai đơn để truyền thông tin. Trong đó các trạng từ chỉ thời gian là những dấu hiệu nổi bật nhất. Tuy nhiên vẫn có thêm một số căn cứ như:

  • Tomorrow: Ngày mai 
  • Next day/next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
  • in + thời gian: trong … nữa (in 4 minutes: trong 4 phút nữa)

Ví dụ: 

  • I am going to visit my grandparents in Ha Noi tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm ông bà tôi ở Hà Nội.)

Trong ví dụ trên, việc đi thăm ông bà là việc đã được lên kế hoạch từ trước, có sử dụng căn cứ về thời gian “tomorrow" => Từ đây có thể kết luận đây là câu sử dụng thì tương lai gần.

5. Video học thêm ngữ pháp thì tương lai gần

Ngoài những kiến thức trên, các bạn có thể truy cập vào các video sau trên Youtube để tăng thêm kiến thức ngữ pháp thì tương lai gần nói riêng và các 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. 

  • Tự Học Ielts Grammar Cách Phân Biệt 2 Thì Tương Lai Và Hiện Tại Tiếp Diễn - IELTS LangGo.

Là một trung tâm uy tín về dạy và học IELTS, Langgo không chỉ cung cấp kiến thức trên các website dưới dạng bài viết mà còn sở hữu lượng video đồ sộ về kiến thức tiếng Anh. 

LangGo và bài giảng thú vị về cách phân biệt 3 thì
LangGo và bài giảng thú vị về cách phân biệt 3 thì

Trong video này, các bạn sẽ được học cách phân biệt 3 thì dễ gây nhầm lẫn Tương lai đơn, Tương lai gần và Hiện tại tiếp diễn. Truy cập tại đây.

  • Beginner- THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN +  TƯƠNG LAI GẦN (Cô Trang Anh)

Cô Trang Anh có lẽ là một giáo viên được nhiều bạn học sinh từ tiểu học tới trung học phổ thông yêu mến bởi cách giảng dạy vô cùng gần gũi. Không có quá nhiều sự chuẩn bị, những video dạy học của cô Trang Anh vẫn thu hút hàng ngàn lượt xem vì sự dễ học, dễ hiểu. 

Truy cập video tại đây.

6. Bài tập vận dụng thì tương lai gần (có đáp án)

Đừng quên vận dụng ngay những kiến thức vừa được BingGo Leaders mang tới trong bài viết này để “giải quyết" ngay những bài tập ngữ pháp tương lai gần sau đây. 

6.1. Bài tập thì tương lai gần cơ bản

Bài 1: Chia động từ thích hợp vào câu

  1. She (fly) …………. by plane tomorrow.
  2. Hi, what time ( the train/pull out) …………. this morning?
  3. ( you/travel) …………. to Hanoi tomorrow?
  4. I  (go) …………. to the cinema tonight.
  5. We usually (have) …………. breakfast at 7pm
  6. They (go) …………. out this weekend.
  7. What time (they/star) …………. work?
  8. The library (open) …………. at 8am and (close) …………. at 9pm
  9. The parents (have) …………. a meeting on Monday
  10. We (get) …………. married next month.

Đáp án: 

  1. is going to fly
  2. is the train going to pull out
  3. Are you traveling
  4. am going to go
  5. have
  6. are going to go
  7. are they staring 
  8. opens - closes
  9. are going to have
  10. are going to get

Bài 2: Chọn đáp án đúng

  1. Linh: Huy borrowed your car.

Lan: WHAT? …………. him. I need it!

  1. I'm killing            b. I'll kill             c. I kill
  2. Linh: Are you free for lunch tomorrow?

Lan: Sorry! …………. tennis with Thu.

  1. I'll play           b.  I play             c.  I'm playing
  2. Linh: Have you decided what to do about your broken washing machine?

Lan: Yes. …………. tomorrow.

  1. I'm going to have it fixed           b.  I'll have it fixed           c. I have it fixed
  2. Linh: Have you ever been to Ha Noi?

Lan: No, but …………. next year with my parents.

  1. I'm going           b. I go             c. I'll go
  2. Linh: What time does the History class start tomorrow?

Lan: …………. at two-thirty.

  1. It will start           b. It starts             c. It is going to start
  2. Linh: What time should we go to the airport?

Lan: The plane …………. in half an hour. I think we should leave now.

  1. lands           b.  will land
  2. Linh: There's no milk in the fridge.

Lan: Really? …………. some tomorrow.

  1. I'm getting           b. I'm going to get             c. I'll get
  2. Linh: It's starting to rain.

Lan: Don't worry. …………. you my umbrella.

  1. I lend           b.  I'm lending           c. I'll lend
  2. Linh: How many books did you buy?

Lan: I don't know. …………. them.

  1. I'm going to count           b.  I'll count c. I count
  2. Linh: Has Sue made up her mind about university yet?

Lan: Yes. I spoke to her last night. …………. to London.

  1. She will go           b. She goes           c. She's going to go

Đáp án: 1 - A, 2 - B, 3 - A, 4 C, 6 - B, 6 - C, 7 - A, 8 - B, 9 - A, 10 - B

6.2 Bài tập thì tương lai gần nâng cao

Bài 1: Viết lại câu sao cho đúng

  1. What are your Xmas’ resolutions? (you/ work more)

………………………………………………………………………?

  1. Doctor, is it serious? (She/ die)

………………………………………………………………………?

  1. Why is he taking your gloves? (it/ be cold)

………………………………………………………………………?

  1. She stopped the project. (She/ continue in future)

………………………………………………………………………?

  1. Your parents are over 58 years old. (they/ retire)

………………………………………………………………………?

  1. Eve is a bit overweight. (he/ start any diet)

………………………………………………………………………?

  1. Look at the snow on the roof. (it/ fall down)

………………………………………………………………………?

  1. They’ve decided to be number one in our country. (how/ they/ reach that)

………………………………………………………………………?

  1. The dog looks quite dangerous. (it/ bite me)

………………………………………………………………………?

  1. Why do you want to take a day off? (what/ you/ do)

………………………………………………………………………?

Đáp án: 

  1. Are you going to work more?
  2. Is he going to die?
  3. Is it going to be cold?
  4. Are you going to continue in the future?
  5. Are they going to retire?
  6. Is he going to start any diet?
  7. Is it going to fall down?
  8. How are they going to reach that?
  9. Is it going to bite me?
  10. What are they going to do?

Bài 2: Chia động từ với thì tương lai gần

  1. I don’t know what is going on. Maybe I ……………(go) to check it.
  2. He has planned everything for the picnic this weekend. He ……………(buy) some snacks to eat for lunch.
  3. The weather is not good. It ……………(snow).
  4. What …………… (you/ become) when you grow up?
  5. He …………… (bring) it for her, I think so.

Đáp án: 

  1. will go
  2. is going to buy
  3. is going to snow
  4. are you going to become
  5. will bring
  6. won’t play

7. Tổng kết

Qua bài viết trên, BingGo Leaders đã hỗ trợ tổng ôn và vận dụng kiến thức thì tương lai gần, giúp bạn nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh của bản thân. Ngoài tương lai gần, thì tương lai đơn cũng là một trong những thì bắt buộc người học tiếng Anh phải sử dụng thành thạo, hãy dành thời gian bổ sung thêm kiến thức này.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)