HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TIẾNG ANH LỚP 5 CÓ ĐÁP ÁN

Để có thể đạt được số điểm cao trong kỳ thi học sinh giỏi tiếng Anh, các em học sinh cần nắm chắc các chủ điểm ngữ pháp quan trọng, một số từ vựng nâng cao và bắt tay vào giải các bài tập liên quan. Cùng học thật kỹ các kiến thức được cung cấp trong bài viết này để chinh phục đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 5 nhé!

1. Các chủ điểm ngữ pháp trong chương trình tiếng Anh lớp 5

Dưới đây là một số kiến thức về ngữ pháp quan trọng trong chương trình tiếng Anh thường hay xuất hiện trong các đề thi học sinh giỏi Tiếng Anh lớp 5. Do vậy, các em học sinh lớp 5 cần nắm vững các lý thuyết trọng tâm này để giải các bài tập về ngữ pháp nâng cao. 

1.1. Các thì cơ bản trong chương trình tiếng Anh lớp 5

Có 4 thì cơ bản mà các em học sinh lớp 5 được tiếp xúc trong chương trình học trên trường chính là thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn và thì tương lai đơn. Trong đó:

  • Thì hiện tại đơn được dùng để mô tả sự vật hoặc hành động diễn ra theo thói quen, lặp đi lặp lại hoặc các sự việc hoặc một chân lý hiển nhiên. 

Động từ Tobe

Động từ thường

Khẳng định

S + am/is/are + N + Adj + …

Ví dụ: I am a teacher (Tôi là một giáo viên)

S + V(s/es) + …

Ví dụ: She usually goes to school at 6 o’clock  (Cô ấy thường đi học vào lúc 6 giờ)

Phủ định

S + am/is/are + not + N/adj + …

Ví dụ: He is not from Ho Chi Minh City (Anh ấy không đến từ thành phố Hồ Chí Minh)

S + do/does + not + V(inf) + …

Ví dụ: He doesn’t tell you the truth (Anh ấy không nói cho bạn sự thật)

Nghi vấn

Am/Is/Are + S + N/adj + …?

Ví dụ: Are those dogs so cute? (Những chú chó đó có phải rất đáng yêu không?)

Do/Does + S + V(inf) + …

Ví dụ: Do you like play badminton? (Bạn có thích chơi cầu lông không?)

Thì hiện tại đơn

  • Thì hiện tại tiếp diễn: được dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động đang xảy ra tại thời điểm nói và đang tiếp tục diễn ra.  

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + am/is/are + V_ing + …

He is singing now (Anh ấy đang hát ngay lúc này)

Phủ định

S + am/is/are + not + V_ing + …

She is not coming home right now (Cô ấy đang không quay trở về nhà lúc này)

Nghi vấn

Am/Is/Are + S + V_ing + …?

Are you taking a photo of me? (Có phải bạn đang chụp ảnh tôi không?)

Thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì quá khứ đơn: dùng để diễn tả một sự việc, hành động đã kết thúc trong quá khứ và không liên quan đến hiện tại. 

Động từ Tobe

Động từ thường

Khẳng định

S + was/were + …

Ví dụ: Me and my friends was at my uncle's house last night (Tôi và bạn bè đã ở nhà bác vào tối hôm qua)

S + V(ed) + …

Ví dụ: I went to the zoo last month (Tôi đã đến sở thú vào tháng trước)

Phủ định

S + was/were + not + …

Ví dụ: He wasn’t home yesterday (Anh ấy đã không ở nhà vào hôm qua)

S + did + not + V(inf) + …

Ví dụ: I didn’t play chess last night (Tôi đã không chơi cờ vua vào tối hôm qua)

Nghi vấn

Was/Were + S + N/adj + …?

Ví dụ: Was she a student? (Cô ấy đã từng là học sinh phải không?)

Did + S + V(inf) + …

Ví dụ: Did you do your homework? (Bạn đã làm bài tập chưa?)

Thì quá khứ đơn

  • Thì tương lai đơn: dùng để diễn tả các hành động, sự việc xảy ra không có trong kế hoạch hoặc quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói. 

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + will/shall + V_inf + …

I will visit my parents tomorrow (Tôi sẽ đến thăm bố mẹ vào ngày mai)

Phủ định

S + will/shall + not + V_inf + …

I won’t come to Lan’s party (Tôi sẽ không đến buổi tiệc của Lan) 

Nghi vấn

Will/Shall + S + V_inf + …?

Will you go to the concert with me? (Bạn sẽ đi cùng tôi tới buổi biểu diễn chứ?)

Thì tương lai đơn

1.2. Đại từ nhân xưng nâng cao

Lý thuyết về đại từ nhân xưng cơ bản bao gồm cách nhận dạng 7 đại từ và cách chia động từ hoặc động từ Tobe. Tuy nhiên ở đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 5, các bé sẽ phải nắm vững kiến thức mở rộng hơn về:

  • Đại từ phản thân: đứng ở vị trí danh từ và thường được dùng để phản chiếu lại chủ ngữ
  • Đại từ sở hữu: được dùng để thể hiện sự sở hữu và đóng vai là danh từ hoặc cụm danh từ đã xuất hiện. 
    • Tính từ sở hữu: thường đứng ở vị trí như tính từ và dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc để thể hiện sự sở hữu

    Đại từ nhân xưng

    Đại từ phản thân

    Đại từ sở hữu

    Tính từ sở hữu

    I

    Myself

    Mine

    My

    He

    Himself

    His

    HIs

    She

    Herself

    Her

    Her

    It

    Itself

    Its

    Its

    You

    Yourself

    Yours

    Your

    We

    Ourself

    Ours

    Our

    They

    Themself

    Theirs

    Their

    Ví dụ:

    - Lina and her mother are going to the supermarket and buying some clothes for herself (Linda và mẹ của cô ấy tới khu mua sắm để mua một vài bộ quần áo cho bản thân cô ấy)

    Đại từ nhân xưng nâng cao

    >>> Xem thêm: ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ? GHI NHỚ NHANH TOÀN BỘ KIẾN THỨC 

    1.3. Giới từ in/ on/ at

    Giới từ in/on/at là kiến thức ngữ pháp quan trọng sẽ xuất hiện trong đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 5. Cùng ôn tập lại để nắm chắc điểm phần ngữ pháp này nhé!

    Giới từ

    Cách dùng

    Ví dụ

    in

    Mùa

    in Autumn

    Tháng

    in June

    Năm

    in 1985

    Thập kỷ, thiên niên kỷ

    in 1990s

    Khoảng thời gian

    in 15 minutes

    on

    Ngày

    on Monday

    Ngày + tháng

    on Feb 15th

    Ngày + buổi

    on Monday morning

    Dịp lễ + ngày

    on Christmas Tuesday

    Buổi + ngày tháng

    On the night of Feb 2nd


    at

    Các buổi trong ngày

    at night, at midnight,...

    Giờ

    at 7 o’clock

    Kỳ nghỉ lễ

    at Christmas

    Thời gian trong ngày

    at 8 o’clock, at dinnertime,..

    Cụm từ cố định

    at the moment

    >>> Xem thêm: CỤM GIỚI TỪ TRONG TIẾNG ANH QUAN TRỌNG BẮT BUỘC NGƯỜI HỌC PHẢI NHỚ

    2. Từ vựng nâng cao trong đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 5 

    Từ vựng

    Phiên âm

    Dịch nghĩa

    hometown

    /’həum’taun/

    quê hương

    province

    /’prɔvins/

    tỉnh

    crowded

    /ˈkraʊdɪd/

    đông đúc

    daily routine

    /ˈdeɪli ruˈtin/

    hoạt động hàng ngày

    surf the internet 

    /sɜrf ði ˈɪntərˌnɛt/

    lướt mạng

    ancient town 

    /ˈeɪnʧənt taʊn/

    thị trấn cổ

    motorbike 

    /ˈmoʊtərˌbaɪk/

    xe máy

    classmate 

    /ˈklæˌsmeɪt/

    bạn cùng lớp

    festival  

    /ˈfɛstɪvəl/

    lễ hội

    hide-and-seek 

    /haɪd ænd siːk/

    chơi trốn tìm

    build sandcastle 

    /bɪld ˈsændˌkæs.əl/

    xây lâu đài cát

    foreign language

    /ˈfɔrən ˈlæŋgwɪʤ/

    ngoại ngữ

    comic book  

    /ˈkɑmɪk bʊk/

    truyện tranh

    main character 

    /meɪn ˈkɛrɪktər/ 

    nhân vật chính

    generous    

    /ˈʤɛnərəs/ 

    hào phóng, rộng lượng

    peacock 

    /ˈpiˌkɑk/  

    con công

    python 

    /ˈpaɪθɑn/  

    con trăn

    competition

    /ˌkɑːm.pəˈtɪʃ.ən/

    cuộc thi

    match

    /mæt∫/

    que diêm

    >>> Tham khảo: NOTE NGAY 100+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH LỚP 5 CẬP NHẬT MỚI NHẤT

    3. Bài tập sát với đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 5

    Dưới đây là một số bài tập giúp các em học sinh luyện tập dạng bài về ngữ pháp có trong đề thi tiếng Anh lớp 5 học sinh giỏi

    3.1. Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

    1. She was asked to account for her presence at the scene of crime.

    A. complain B. exchange C. explain D. arrange

    2. My teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.

    A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations

    3. She’ll take the new job whose salary is fantastic.

    A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful

    4. They could see the finish line and thought they were home and dry.

    A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful

    5. Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.

    A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles

    Exercise 1

    Đáp án: 

    1. C
    2. C
    3. D
    4. C
    5. C

    3.2. Exercise 2: Give the correct of the word in the brackets

    1. I (dream)_________about a rainbow unicorn last night. 
    2. She (not come)_______to class yesterday because she was sick
    3. Ì (feel)_______so cold because It was snowing last night
    4. Linda (break)_________ her sister’s watch, so she bought a new one. 
    5. They (study)________at the library for five hours yesterday. 
    6. I (send)________ emails to all my friends about my trip.
    7. They (not have)_______any money. 
    8. My brother (get)___________home late last night. 
    9. My sister (buy)___________ the leather bag yesterday. 
    10. Linda (be)_________a teacher 5 years ago. 

    Exercise 2

    Đáp án:

    1. dreamed
    2. didn’t come
    3. felt
    4. broke
    5. studied
    6. sent
    7. didn’t have
    8. got
    9. bought
    10. was

    3.3. Exercise 3: Fill in/ on/ at in the blanket.

    1. My family often visits our grandparents ……………. the weekend.
    2. My sister usually goes shopping …………….. Saturday morning.
    3. She always does her homework ……………… the afternoon.
    4. The circus usually comes to our city ………………. spring.
    5. Julia’s birthday is …………… July 16th.
    6. I usually get up ……………….. 6 o’clock.
    7. My favorite film begins …………… 8:00 …………. the evening.
    8. Sometimes it snows ……………….. winter.
    9. My grandpa’s birthday is ……………… March.
    10. Some birds and animals come out ……………… night.

    Exercise 3

    Đáp án:

    1. at/on
    2. on
    3. in
    4. in
    5. on
    6. at
    7. at - in
    8. in
    9. in
    10. at

    >>> Xem thêm: TỔNG HỢP BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 5 CHO HỌC SINH ÔN TẬP CUỐI KỲ

    3.4. Exercise 4: Circle the right answer

    1. _____ am in the blue bus. (We, He, I)
    2. _____ are nine and eleven years old. (They, He, You)
    3. _____ am a good volleyball player. (He, I, It) 
    4. _____ is afraid of snakes. (We, He, They) 
    5.  _____ are standing on my foot! (She, They, You) 
    6. _____ is very cold today. (It, We, I) 
    7. _____ is too fat to play football. (I, He, They)
    8. _____ is in the brown box. (We, You, It)  
    9. _____ are not in a department store. (It, They, I) 
    10. _____ is a very big village. (He, It, They)

    Exercise 4

    Đáp án:

    1. I
    2. They
    3. I
    4. He
    5. You
    6. It
    7. He
    8. It
    9. They
    10. It

    3.5. Exercise 5: Reorder the word to make a complete sentence.

    1. have/ any money/ I don’t
    2. in the morning/ She/ her exercise/ doesn’t do
    3. do/ live?/ you/ Where
    4. frequently/ on Saturdays/ My sister/ calls
    5. wakes up/ at 7:00 am/ Linda
    6. after school/ They/ play football/ usually
    7. 100 degrees/ Water/ boils/ at
    8. at 6:00/ take off/ The plane
    9. very happy/ listening to music/ when/ she/ She
    10. do you want/ When/ meet her? / to

    Exercise 5

    Đáp án:

    1. I don’t have any money
    2. She doesn’t do her exercises in the morning
    3. Where do you live?
    4. My sister frequently calls on Saturdays.
    5. Linda wakes up at 7:00 am.
    6. They usually play football after school.
    7. Water boils at 100 degrees
    8. The plane take off at 6:00
    9. She feel very happy when she listening to music
    10. When do you want to meet her?

    >>> Xem thêm: GỢI Ý BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 5 THEO TỪNG UNIT CHO BÉ [CÓ ĐÁP ÁN]

    3.6. Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is Opposite in meaning to the underlined part in each of the following questions.

    1. An orange is analogous to a clementine, another type of citrus fruit. 

    A. different from B. similar C. the same as D. deceptive

    2. In fact, most shops can get great publicity that will drive customers to their door absolutely free of charge

    A. public attention B. popularization C. privacy D. reputation

    3. Advanced students need to be aware of the importance of collocation. 

    A. of high level   

    B. of low level 

    C. of great importance

    D. of steady progress

    4. His physical condition was not an impediment to his career as a violinist

    A. hindrance B. obstruction C. furtherance D. setback

    5. The ship went down although strenuous efforts were made to save it. 

    A. exhausting B. forceful C. half-hearted D. energetic

    Exercise 6

    Đáp án:

    1. A
    2. C
    3. B
    4. C
    5. C

    3.7. Exercise 7: Odd one out

    1. street

    bedroom

    living room

    dining room

    2. apartment

    building

    house

    village

    3. My

    Her

    Bird

    His

    4. bathroom

    kitchen

    store

    living room

    5. where

    village

    how

    who

    6. year

    month

    day

    girl

    7. noisy

    small

    center

    quiet

    8. sea

    ocean

    fish

    mountain

    9. apple 

    building

    orange

    banana

    10. museum

    hospital

    bread

    hotel

    Đáp án:

    1. street
    2. village
    3. bird
    4. store
    5. village
    6. girl
    7. center
    8. mountain
    9. building
    10. bread

    4. Kết luận

    Để đạt được điểm cao, các em học sinh cần phải hiểu rõ kiến thức về ngữ pháp, từ vựng, và kỹ năng đọc, viết, nghe, nói. Hãy bắt đầu bằng việc ôn tập lại các quy tắc ngữ pháp cơ bản như thì quá khứ, thì hiện tại đơn, thì tương lai, và cấu trúc câu. Sau đó, tiến xa hơn vào những kiến thức nâng cao như câu điều kiện, câu bị động, và mệnh đề phụ. Không chỉ dừng lại ở lý thuyết, các em cũng nên thực hành nhiều bằng cách làm các bài tập trên sách giáo trình và bài tập trực tuyến. Điều này sẽ giúp củng cố kiến thức và cải thiện kỹ năng giải quyết các dạng bài tập khác nhau.

    Cuối cùng, đừng quên rằng thành công đến từ sự kiên trì và nỗ lực không ngừng. Hãy tự tin, tập trung vào mục tiêu của mình và luôn luyện tập hàng ngày. Chắc chắn rằng, với sự cố gắng của các em, thành công sẽ đến khi các em chinh phục đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 5.

    Khoá học tại BingGo Leaders

    BingGo Leaders có gì?

    KHÓA HỌC KINDERGARTEN

    (3 - 5 tuổi)

    • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge
    • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
    • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
    • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

    XEM CHI TIẾT

    KHÓA HỌC STARTERS

    (6 - 7 tuổi)

    • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
    • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
    • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
    • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

    XEM CHI TIẾT

    KHÓA HỌC MOVERS

    (8 - 9 tuổi)

    • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
    • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
    • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
    • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

    XEM CHI TIẾT

    KHÓA HỌC FLYERS

    (10 - 13 tuổi)

    • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
    • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
    • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
    • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

    XEM CHI TIẾT

    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    (Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)