Làm bài tập thì tương lai đơn lớp 5 (Simple Future Tense) là một phần quan trọng để củng cố và ghi nhớ kiến thức về thì tiếng Anh này. Thì tương lai đơn thường xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các bài thi, vì vậy việc hiểu rõ cách sử dụng nó là rất quan trọng đối với người học tiếng Anh. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp một loạt bài tập thì tương lai đơn chọn lọc, cùng với đáp án chi tiết nhất. Hãy cùng khám phá ngay!
1. Tổng hợp chi tiết lý thuyết thì tương lai đơn
1.1. Cách dùng
Diễn tả 1 hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói
Ví dụ:
- She will go home after finishing the assignment (Cô ấy sẽ về nhà sau khi hoàn thành công việc được giao.)
- He will come home with his friends (Anh ấy sẽ về nhà với bạn bè của anh ấy.)
- I will prepare the meal for the lunch (Tôi sẽ chuẩn bị đồ ăn cho bữa trưa.)
- They will visit their grandfather tomorrow (Họ sẽ thăm ông vào ngày mai.)
Mô tả một dự đoán không có căn cứ chính xác
Ví dụ:
- I guess Son won’t tell the truth (Tôi nghĩ Sơn sẽ không nói sự thật đâu.)
- She think i won’t join her concert (Cô ấy nghĩ tôi sẽ không tham gia buổi biểu diễn của cô ấy)
- They think she won’t come back home (Họ nghĩ cô ấy sẽ không quay về nhà.)
- I think he will be better soon (Tôi tin anh ấy sẽ tốt hơn sớm thôi.)
Sử dụng để đưa ra yêu cầu hoặc lời mời
Ví dụ:
- Will you give me a bottle of water? (Bạn có thể đem cho tôi 1 bình nước được không?)
- Will you arrive at the prom tonight? (Bạn có thể tham gia buổi tiệc tối nay không?)
- Will you go to the cinema with me? (Bạn sẽ đi xem phim với tớ chứ?)
- Will you go out for a date with me? (Bạn sẽ ra ngoài cho một buổi hẹn hò với tôi chứ?)
Cách dùng thì tương lai đơn
Đưa ra một lời hứa
Ví dụ:
- My mom will never tell anyone in my family about this (Mej tôi sẽ không nói với ai trong gia đình về việc này.)
- She promised she will be home on time (Cô ấy hứa là sẽ trở về nhà đúng giờ.)
- They promise they will tell me the truth (Họ hứa họ sẽ nói cho tôi sự thật.)
- I promise I will write letter for her every week (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ấy mỗi tuần.)
Đưa ra lời cảnh cáo hay lời cảnh báo
Ví dụ:
- Hurry up! We will be late for the class (Nhanh lên, chúng ta sẽ trễ giờ học.)
- Stop talking, or you will get punishment (Đừng nói chuyện nữa, nếu không bạn sẽ bị phạt đó.)
- Be quiet or Quan will be angry (Hãy trật tự đi, không thì Quân sẽ nổi giận.)
- Work hard or you won’t pass the exam (Làm việc chăm chỉ đi nếu không bạn sẽ trượt kỳ thi này.)
Đưa ra lời đề nghị hoặc sự giúp đỡ
Ví dụ:
- Shall I carry this backpack for you? (Để tôi cầm giúp bạn cái cặp này nha?)
- Shall I bring your suitcase to your house? (Tôi mang hành lý tới nhà bạn được không?)
- Shall I get you something to drink? (Tôi sẽ mang cho bạn một vài thứ để uống nhé?)
- Shall I take that phone for you? (Tôi lấy chiếc điện thoại kia cho bạn nhé?)
Đưa ra ý tưởng hoặc lời gợi ý
Ví dụ:
- Shall we have a bowl of Phở? (Chúng ta ăn phở nhé!)
- Shall I open the door? (Tôi mở cửa nhé?)
- Shall we go to the zoo? (Chúng ta đi đến sở thú nhé?)
- Shall we play badminton? (Chúng ta chơi cầu lông nhé?)
Câu điều kiện loại 1
Ví dụ:
- You will have good health, If you go to bed early, (Bạn sẽ có 1 sức khỏe tốt nếu bạn đi ngủ sớm.)
- If they comes, I will go with their (Nếu họ đến, tôi sẽ đi với họ.)
1.2. Công thức
1.2.1. Câu khẳng định
Động từ “to be” |
Động từ thường |
|
Cấu trúc |
S + will be + N/adj + … |
S + will + V-inf + … |
Ví dụ |
- Your dogs will be fine (Mấy chú chó của bạn sẽ ổn thôi) - The concert will be great (Buổi biểu diễn sẽ thật tuyệt vời) - You will be better soon (Bạn sẽ trở nên tốt hơn sớm thôi) |
- He will visit Hanoi next month (Anh ấy sẽ đến Hà Nội vào tháng tới) - I will do my homework tonight (Tôi sẽ làm bài tập vào tối nay) - She will arrive to the meeting on time (Cô ấy sẽ đến buổi họp đúng giờ) |
1.2.2. Câu phủ định
Động từ “to be” |
Động từ thường |
|
Cấu trúc |
S + will not + be + N/adj + … |
S + will not + V-inf + … |
Lưu ý |
Will not = Won’t |
|
Ví dụ |
- The ticket won’t be cheap because the film is very hot (Giá vé sẽ không rẻ đâu vì bộ phim này rất hot) - If you get up early, you won’t be late (Nếu bạn dậy sớm, bạn sẽ không trễ giờ đâu) - If I fail the exam, I won’t be happy (Nếu tôi không đạt trong kỳ thi này, tôi sẽ không thể vui) |
- She won’t come back home tonight (Cô ấy sẽ không về nhà vào tối nay) - They won’t tell the truth (Họ sẽ không nói sự thật đâu) - I won’t do my household because I’m quite lazy (Tôi sẽ không làm việc nhà vì tôi cảm thấy hơi lười) |
1.2.3. Câu nghi vấn
Động từ “to be” |
Động từ thường |
||
Câu nghi vấn dạng Yes/No |
Cấu trúc |
Will + S + be + …? |
Will + S + V-inf + …? |
Ví dụ |
- Will you be home at 7.00 pm? (Bạn sẽ ở nhà lúc 7h tối đúng không?) - Will he be fine (Anh ấy sẽ ổn đúng không?) |
- Will you go to the cinema tonight? (Bạn sẽ đến rạp chiếu phim tối nay chứ?) - Will she accept my proposal? (Cô ấy sẽ chấp nhận lời đề nghị của tôi chứ? |
|
Câu nghi vấn dạng Wh - question |
Cấu trúc |
Wh-word + will + S + V-inf? |
|
Ví dụ |
- What will she do tonight? (Cô ấy sẽ làm gì vào tối nay nhỉ?) - How will you review for the final exam (Bạn sẽ ôn tập như thế nào cho bài kiểm tra cuối?) |
1.3. Dấu hiệu nhận biết
- Trong các câu có các trạng từ chỉ thời gian:
in + thời gian: trong … nữa (in 3 minutes: trong 3 phút nữa)
next day: ngày hôm tới
tomorrow: ngày mai
next week/ next month/ next year: Tuần tới/ Tháng tới/ Năm tới
- Trong câu có những từ chỉ quan điểm:
believe/ think/ suppose/ …: tin rằng/ nghĩ rằng/ cho là
perharps: có lẽ
probably: có lẽ
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
>>> LÝ THUYẾT VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN LỚP 6 KÈM BÀI TẬP BỔ TRỢ
2. Các dạng bài tập thì tương lai đơn lớp 5 thường gặp
2.1. Dạng bài tập cơ bản
2.1.1. Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
- He______(help) her take care of her children tomorrow morning.
- She______(bring) you a cup of tea soon.
- She hopes that Mary______(come) to the party tonight.
- If you don’t study hard, you______(not pass) the final exam.
- - Where you______(be) this time next year?
- I______(be) in Japan.
- They______(visit) China next week.
- You look tired, so I______(bring) you something to eat.
- In that case, I ______(buy) a coffee as a token of gratitude.
- I can’t meet you this evening. A friend of mine______(come) to see me.
- Don’t worry about your exam. I sure you______(pass).
- You don’t need to take an umbrella with you. It______(not rain).
- When do you suppose Jan and Mark______(get) married?
- Tom______(not pass) the exam. He hasn’t studied hard enough.
- When I finish my work, I______(pick) you up.
- Think carefully. I’m sure you______(remember) his name.
2.1.2. Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
1. I don’t ________ go out tonight.
A. think I B. think I’ll C. thinking
2. I’m going to the convenience store. I think _____ buy a hotdog.
A. I’ve B. I’ll C. I’d
3. We will _____ what your brother says.
A. see B. to see C. seeing
4. He _____ arrive on time.
A. will B. is C. not
5. Will you _____ at the rehearsal on Sunday?
A. go B. be C. have
6. Will your dogs _____ before Monday?
A. leaving B. leave C. leaves
7. It ________ tonight.
A. will snow B. snows C. is snowing
8. I ________ back before Thursday.
A. ‘ll be B. will C. am being
9. We _____ get there until after the sunset.
A. will B. won’t C. will not
10. We won’t ________ until we get there.
A. knowing B. have know C. know
2.1.3. Bài tập 3: Tìm và chữa lỗi sai
- The plant die because of lack of watering.
- If she loves her company, what do she do?
- If it stop raining soon, they will play basketball in the yard.
- We spend two weeks in Ho Chi Minh City with our parents.
- I think my teacher solve every single math problem.
2.1.4. Bài tập 4: Viết hoàn chỉnh câu sau dưới thể phủ định hoặc nghi vấn
1. (I / answer / the question)
➤ ____________________________________
2. (Vanessa / catch / the ball)
➤ ____________________________________
3. (she / read / the book)
➤ ____________________________________
4. (we / send / the postcard)
➤ ____________________________________
5. (they / drink / beer)
➤ ____________________________________
2.1.5. Bài tập 5: Dùng từ gợi ý viết lại thành câu hoàn chỉnh
- If/ she/ not/ learn/ very hard/ she/ not/ pass/ test.
- Hanh/ take/ the zoo/ next/ Sunday
- I/ believe/ Huynh/ recover/ illness/ soon
- They/ drink/ in the same restaurant/ next week.
2.2. Dạng bài tập nâng cao
2.2.1. Bài tập 1: Hoàn thành đoạn hội thoại sau
1. A: Are you going to Mai’s party tomorrow?
B: Yes. Are you going too? I __________________ pick you up.
2. A: Why do you need to buy luggage?
B: I __________________ visit my grandparents in Danang next week.
3. A: What are your plans after you leave highschool?
B: I __________________ study in a top 10 university in my country. I leave on the 12th.
4. A: We don’t have any noodles.
B: I know. I __________________ get some from the convenience store.
5. (The phone rings)
A: I __________________ get it!
6. A: I’m really cold.
B: I __________________ get you a coat.
7. A: Are you busy tonight? Would you like to have workdate?
B: Sorry. I __________________ go to the school. I’ve been planning to study all day.
2.2.2. Bài tập 2: Sắp xếp lại vị trí của từ để tạo thành câu có nghĩa
- is/to/principal/students/the/going/the/meet/tomorrow
- pretty/caterpillar/turn/butterfly/the/a/turn/will
- me/she/soon/please/as/call/up/as/comes
- will/Mumbai/they/where/stay/when/visit/they/?
- we/unless/we/start/can’t/be/now/time/on
2.2.3. Bài tập 3: Điền từ vào ô trống
- I feel a bit thirsty, I think……….something to drink
- It’s too late to call Phuong now. ………..her in the afternoon
- “It’s a bit hot in the house”.”Is it?……………..off the heating then”
- “We haven’t got any candies”. “Oh, haven’t we?………..and get some”
- “Would you like bubble tea or smoothies?”-“…………..smoothies, please.
3. Đáp án chi tiết
3.1. Dạng bài tập cơ bản
3.1.1. Đáp án bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
- will help
- will bring
- will come
- won’t pass
- will be; will be
- will visit
- will bring
- will buy
- will come
- will pass
- won’t rain
- will get
- won’t pass
- will pick
- will remember
3.1.2. Đáp án bài tập 2: Chọn đáp án đúng
- B. think I’ll
- B. I’ll
- A. see
- A. will
- B. be
- B. leave
- A. will snow
- A. ‘ll be
- A. will
- C. know
3.1.3. Đáp án bài tập 3: Tìm và chữa lỗi sai
- will die
- will she do
- stops
- will spend
- will solve
3.1.4. Đáp án bài tập 4: Viết hoàn chỉnh câu sau dưới thể phủ định hoặc nghi vấn
- I won’t answer the question
- Will Vanessa catch the ball?
- Will she read the book?
- We won’t send the postcard
- They won’t drink beer.
3.1.5. Đáp án bài tập 5: Dùng từ gợi ý viết lại thành câu hoàn chỉnh
- If she won’t learn very hard, she won’t pass the test
- Hạnh will take her child to the zoo next Sunday.
- I believe Huỳnh will recover from his illness soon.
- They will eat in the same restaurant next week
3.2. Dạng bài tập nâng cao
3.2.1. Đáp án bài tập 1: Hoàn thành đoạn hội thoại sau
- to
- will
- will
- I’m going to
- will
- will
- I’m going to
3.2.2. Đáp án bài tập 2: Sắp xếp lại vị trí của từ để tạo thành câu có nghĩa
- The principal is going to meet the students tomorrow.
- The caterpillar will turn into a pretty butterfly.
- Please call me up as soon as she comes.
- Where will they stay when they visit Mumbai?
- Unless we start now we can’t be on time.
3.2.3. Đáp án bài tập 3: Điền từ vào ô trống
- I’ll have/I’ll get
- I’ll phone/I’ll telephone/I’ll ring – I’ll call
- I’ll turn/ I’ll switch/ I’ll put
- I’ll go
- I’ll have
4. Lời kết
Bố mẹ hãy luôn ở bên và nhắc nhở các con rèn luyện các dạng bài tập thì tương lai đơn lớp 5 để giúp con tạo dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc cho sau này. Bên cạnh đó, việc luyện tập liên tục các dạng bài từ cơ bản đến nâng cao cũng sẽ giúp con có được phản xạ nhạy bén trong các kỳ thì cuối kỳ quan trọng.