BingGo Leaders - Phát triển toàn diện 4 kỹ năng, chinh phục điểm cao trên trường
Ưu đãi lên đến 50% cùng hàng ngàn phần quà hấp dẫn
Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

TỔNG HỢP CÁC BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN LỚP 5 CÓ ĐÁP ÁN

Mục lục [Hiện]

Thì quá khứ đơn là một phần quan trọng của chương trình tiếng Anh tiểu học. Để cung cấp cho học sinh tài liệu cùng nhiều bài tập áp dụng, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders đã tổng hợp một số bài tập thì quá khứ đơn lớp 5. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết nhé!

1. Tóm tắt lý thuyết về thì quá khứ đơn lớp 5 ( Simple past )

1. Định nghĩa

Thì quá khứ đơn là một thì cơ bản trong tiếng Anh, dùng để biểu đạt các hành động đã xảy rakết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

Ví dụ:

  • She watched a movie last night. 

(Cô ấy đã xem một bộ phim vào tối hôm qua)

  • They visited Paris two years ago.

 (Họ đã ghé thăm Paris hai năm trước)

2. Công thức

Chúng ta thường gặp hai dạng chính, bao gồm dạng động từ thông thường và dạng động từ "To Be” khi chia thì quá khứ đơn. Hãy cùng khám phá cấu trúc của thì quá khứ đơn lớp 5 ngay. 

>>> Tải xuống bộ tài liệu các chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh tiểu học để ôn tập tại nhà ngay!

Ảnh minh họa

Cách sử dụng động từ “ To Be ” với thì quá khứ đơn

Động từ tobe

Động từ thường

Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were + …

Trong đó S là chủ ngữ, viết tắt của “ subject ” 

Lưu ý: 

  • Khi chủ ngữ là "I," "He," "She," "It," hoặc danh từ số ít, ta sử dụng "was."
  • Nếu chủ từ là "We," "You," "They," hoặc danh từ số nhiều, ta sử dụng "were."

Ví dụ:

  • He was at the park yesterday. 

(Anh ấy đã ở công viên ngày hôm qua)

  • We were at the beach last summer. 

(Chúng tôi đã ở bãi biển vào mùa hè năm ngoái)

Cấu trúc: S + V2/Ved +…

Trong đó:

  •  S là chủ ngữ, viết tắt của “ subject ” 
  • V2 là động từ bất quy tắc, Ved là động từ có quy tắc thêm đuôi “ ed ”

Ví dụ:

  • She ate sushi for dinner last night.

(Cô ấy ăn sushi tối qua)

  • They traveled to Japan last month. 

(Họ đã du lịch đến Nhật Bản tháng trước)

Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not + ...

Lưu ý:

  • "was not" được viết tắt thành "wasn't."
  • "were not" được viết tắt thành "weren't."

Ví dụ:

  • She wasn't in class yesterday.

(Cô ấy đã không ở trong lớp học ngày hôm qua)

  • They didn't visit the museum last weekend. 

(Họ đã không đến thăm bảo tàng vào cuối tuần trước)

Cấu trúc: S + did not + V (nguyên thể)

Lưu ý: did not = didn’t

Ví dụ: 

  • He didn't finish his homework on time. 

(Anh ấy không hoàn thành bài tập đúng giờ)

  • We didn't attend the conference last month. 

(Chúng tôi không tham dự hội nghị tháng trước)

Thể nghi vấn

a. Dạng Yes/No question

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Câu trả lời: 

  • Yes, S + was/ were.
  • No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: 

  • Was she happy when she received the news?

 (Cô ấy có vui khi nhận được tin tức không?)

=> Yes, she was / No, she wasn't

  • Were you at the party last night? 

(Bạn có ở buổi tiệc tối qua không?) 

=> Yes, I was / No, I wasn't

a. Dạng Yes/No question

Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?

Câu trả lời: 

  • Yes, S + did.
  • No, S + didn’t.

Ví dụ: 

  • Did you play with your friends at the park last Saturday? 

(Thứ bảy tuần trước bạn đã chơi cùng bạn bè ở công viên không?)

=> Yes, I did / No, I didn’t

  • Did she cook a delicious meal for her family? 

(Cô ấy đã nấu một bữa ăn ngon cho gia đình chưa?)

=> Yes, she did / No, she didn’t

 

b. Dạng Wh-question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Câu trả lời:  S + was/ were (+ not) +….

Ví dụ:

  • Why were they late for the meeting? 

(Tại sao họ đã tới muộn trong cuộc họp?)

  • How was the weather on your vacation?

(Thời tiết đã như thế nào trong kỳ nghỉ của bạn?)

 

b. Dạng Wh-question

Cấu trúc: WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?

Câu trả lời: S + V-ed +…

Ví dụ: 

  • Where did you go on your last vacation? 

(Bạn đã đi đâu trong kỳ nghỉ cuối cùng của bạn?)

 

>>> Đăng ký test trình độ tiếng Anh miễn phí ngay!

3. Cách sử dụng 

Trước khi bước vào với phần bài tập thì quá khứ đơn lớp 5, chúng ta hãy cùng xem qua cách sử dụng để nắm rõ thêm nhé. Thì quá khứ có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, nhưng học sinh lớp 5 cần tập trung vào 3 trường hợp chính sau đây:

Cách sử dụng thì quá khứ đơn

  • Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.

Ví dụ: 

  • My dog barked loudly this morning.

(Con chó của tôi đã sủa to vào buổi sáng nay)

=> Sự việc chú chó sủa to đã diễn ra trong quá khứ ( vào lúc buổi sáng ) và đã kết thúc trước thời điểm nói.

  • Thì quá khứ đơn được sử dụng khi kể lại một loạt các sự kiện xảy ra liên tiếp ở cùng 1 thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Peter went to the park, played on the swing, and ate ice cream. 

(Peter đã đi đến công viên, chơi trên xích đu và ăn kem)

=> 3 hành động “đi tới công viên”, “chơi xích đu” và “ăn kem” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.

  • Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả sự việc lặp đi lặp lại trong quá khứ theo một thời gian hay tần suất cụ thể.

Ví dụ:

  • When I was a student, I walked to school every day. 

(Khi tôi còn là học sinh, tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.)

=> Diễn đạt một hành động thường xuyên (đi bộ đến trường) trong quá khứ (khi tôi còn là học sinh) và đã kết thúc. Hành động này xảy ra hàng ngày trong quá khứ và không còn liên quan đến thời điểm hiện tại.

4. Dấu hiệu nhận biết 

Để xác định thì quá khứ đơn, học sinh cần tập trung vào việc phát hiện các từ hoặc cụm từ liên quan đến thời gian trong quá khứ trong câu, ví dụ:

  • Yesterday (hôm qua)
  • Ago: 5 minutes ago (5 phút trước), 3 days ago (3 ngày trước), …
  • Last week (tuần trước), last month (tháng trước), …
  • In the past (trong quá khứ), …
  • Những khoảng thời gian đã qua trong ngày như: today (hôm nay), this morning (sáng nay), this afternoon (chiều nay), …

Thông qua việc tìm kiếm những dấu hiệu này trong câu, chúng ta có thể xác định xem câu đó sử dụng thì quá khứ đơn hay không.

Xem thêm: KHÁM PHÁ CÁC CẤU TRÚC BEFORE AFTER KÈM BÀI TẬP VÀ LỜI GIẢI

3. Các bài tập thì quá khứ đơn lớp 5 có đáp án

Hãy áp dụng kiến thức trên để thực hiện một số bài tập thì quá khứ đơn lớp 5. Với các dạng bài có cấu trúc cơ bản, bạn chắc chắn có thể hoàn thành dễ dàng.

Ảnh minh họa

Làm các bài tập tiếng Anh lớp 5 thì quá khứ đơn để nắm chắc kiến thức hơn

Bài 1: Điền động từ thích hợp với thì quá khứ đơn

  1. Emma (read) __________ a great book last night. 
  2. They (play) __________ soccer in the park yesterday. 
  3. He (write) __________ a letter to his friend two days ago.
  4. Sarah (visit) __________ my grandparents last weekend. 
  5. We (go) __________ to the zoo last Saturday.
  6. She (dance) __________ at the party all night.
  7. Michael (swim) __________ in the river yesterday.
  8. They (eat) __________ pizza for dinner last night.
  9. I (finish) __________ my homework before watching TV.
  10. Tom (play) __________ basketball with his friends at the park yesterday.

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. We __________ to the beach, and we __________ beach volleyball.

a) go / plays 

b) went / played 

c) goes / playing

2. Emily __________ her bicycle to school last week.

a) ride

b) rides 

c) rode

3. John __________ (take) a shower, __________ (get dressed), and __________ (leave) for school early in the morning. 

a) takes / gets dressed / leaves 

b) took / got dressed / left 

c) taking / getting dressed / leaving

4. He __________ his homework before going to bed. 

a) does

b) doing 

c) did

5. My sister __________ (eat) ice cream at the party.

a) eat

b) eating 

c) ate

6. Which sentence is in the past simple tense? 

a) We are playing in the garden 

b) We played in the garden

c) We will play in the garden.

7. Laura __________ (write) a letter to her friend yesterday. 

a) wrote 

b) writes 

c) writing

8. The flowers in the garden _______ beautiful last month.

a)  is

b) was

c) were

9. Did she _______ her homework last night?

a) finishes

b) finished

c) finish

10. They __________ (clean) their rooms, __________ (help) with dinner, and __________ (watch a movie) in the evening. 

a) clean / help / watch a movie 

b) cleaned / helped / watched a movie 

c) cleaning / helping / watching a movie

Bài 3: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã cho

  1. What/ you/ do/ yesterday?
  2. Yesterday/ he/ play/ soccer/ with/ friends.
  3. What/ they/ eat/ for breakfast/ this morning?
  4. You/ clean/ your room/ last weekend?
  5. We/ watch/ a great movie/ at the cinema/ last night.
  6. It/ be/ rainy/ last Friday.
  7. Sarah/ not/ go/ to the dentist/ two days ago.
  8. How/ be/ your birthday party/ last year?
  9. My sister/ not/ like/ the new school/ at first.
  10. When/ Jimmy/ arrive/ at the airport?

Bài 4: Điền "was" hoặc "were" vào chỗ trống

  1. The cat __________ very quickly.
  2. We __________ at the park yesterday.
  3. The birds __________ in the trees.
  4. The students __________ in Hanoi last month.
  5. Linda __________ at the store yesterday.
  6. It ________ a rainy day when they went to the zoo.
  7. The butterflies ________ fluttering in the garden when the storm came.
  8. Yesterday, there ________ a big picnic in the park.
  9. When Alex arrived at the restaurant, the menu and drinks ________ already ordered.
  10. The new bike ________ parked outside for a long time.

Bài 5: Lựa chọn từ thích hợp với câu cho sẵn

a) read / write / cook / run / eat / play / travel / watch

  1. Dylan _____ an interesting magazine last night.
  2. she _____ to the park to play yesterday.
  3. We _____ a tasty lunch at that new restaurant.
  4. They _____ a basketball game on TV last weekend.
  5. I _____ to London for my summer vacation.
  6. Ryan _____ with his friends in the park yesterday.

b) sing / swim / dance / work / study / paint / drive / run

  1. Lily _____ a beautiful song at the talent show.
  2. Mark  _____  for a software company last year.
  3. Emma and Ethan  _____  in the pool on a hot summer day.
  4. Alex _____  his bike to school when he was a kid.
  5. Jessica  _____  a stunning picture for the art contest.
  6. Tom and Lisa  _____  all night at the wedding.

c) study / travel / dance / eat / draw / sleep / talk / play

  1. John  _____ for his final exams all week.
  2. Emily and David _____ to Mexico for their vacation last summer.
  3. We  _____ at the party until late.
  4. Lisa  _____ a beautiful landscape in her sketchbook.
  5. David and his brothers _____ basketball at the park last Saturday.
  6. I _____  a tasty sandwich for lunch.

Bài 6: Chuyển những câu sau sang câu phủ định và nghi vấn

  1. I played with my friends at the park yesterday.
  2. Lily visited her grandparents last weekend.
  3. We went to the beach on our summer vacation.
  4. Thomas ate a delicious ice cream cone after school.
  5. They watched a fun movie on Saturday.
  6. My family had a picnic in the forest last month.
  7. I received a birthday gift from my parents.
  8. She read a fairy tale book before bedtime.
  9. We visited the zoo and saw lions and tigers.
  10. He built a sandcastle at the beach last summer.

Ba mẹ đăng ký ngay để nhận bộ tài liệu tiếng Anh miễn phí biên soạn bởi những thầy cô của BingGo Leaders!

[form_receive]

3. Đáp án

Bài 1:

  1. read
  2. played
  3. wrote
  4. visited
  5. went
  6. danced
  7. swam
  8. ate
  9. finished
  10. played

Bài 2:

  1. B) went / played
  2. C) rode 
  3. B) took / got dressed / left 
  4. C) did 
  5. C) ate 
  6. B) We played in the garden. 
  7. A) wrote 
  8. C) were
  9. C) finish
  10. B) cleaned / helped / watched a movie

Bài 3:

  • What did you do yesterday?
  • He played soccer with friends yesterday.
  • What did they eat for breakfast this morning?
  • Did you clean your room last weekend?
  • We watched a great movie at the cinema last night.
  • It was rainy last Friday.
  • Sarah didn't go to the dentist two days ago.
  • How was your birthday party last year?
  • My sister didn't like the new school at first.
  • When did Jimmy arrive at the airport?

Bài 4:

  1. was
  2. were
  3. were
  4. were
  5. was
  6. was
  7. were
  8. was
  9. were
  10. was

Bài 5: 

a)

  1. read
  2. went
  3. had
  4. watched
  5. traveled
  6. played

b)

  1. sang
  2. worked
  3. swam
  4. rode
  5. painted
  6. danced

c)

  1. Studied
  2. Traveled
  3. Danced
  4. Drew
  5. Played
  6. Ate

Bài 6:

  1. I didn't play with my friends at the park yesterday - Did I play with my friends at the park yesterday?
  2. Lily didn't visit her grandparents last weekend - Did Lily visit her grandparents last weekend?
  3. We didn't go to the beach on our summer vacation - Did we go to the beach on our summer vacation?
  4. Thomas didn't eat a delicious ice cream cone after school - Did Thomas eat a delicious ice cream cone after school?
  5. They didn't watch a fun movie on Saturday - Did they watch a fun movie on Saturday?
  6. My family didn't have a picnic in the forest last month - Did my family have a picnic in the forest last month?
  7. I didn't receive a birthday gift from my parents - Did I receive a birthday gift from my parents?
  8. She didn't read a fairy tale book before bedtime - Did she read a fairy tale book before bedtime?
  9. We didn't visit the zoo and see lions and tigers - Did we visit the zoo and see lions and tigers?
  10. He didn't build a sandcastle at the beach last summer - Did he build a sandcastle at the beach last summer?

4. Lời kết

Với những bài tập nhỏ và lý thuyết trên, Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders hy vọng rằng các bạn học sinh sẽ nắm vững hơn kiến thức về thì quá khứ đơn. Đừng quên luyện thêm những bài tập thì quá khứ đơn lớp 5 để đạt được kết quả tốt nhé!

Tham khảo video bài học về chủ đề quá khứ cùng Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders:

Xem thêm: TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN LỚP 5 CÓ ĐÁP ÁN

MS. KHÁNH LINH
Tác giả: MS. KHÁNH LINH
  • TOEIC 960, TOEFL ITP 593
  • Tốt Nghiệp Ngành Quan hệ Quốc Tế - Học Viện Ngoại Giao
  • 3 Năm công tác trong lĩnh vực giáo dục năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay