TÍNH TỪ SỞ HỮU TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ VÀ CÁCH SỬ DỤNG RA SAO?

Khi học tiếng Anh, chắc hẳn các bạn đã nghe qua các khái niệm như tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, đại từ nhân xưng … Nếu như không nắm chắc ngữ pháp thì chúng ta rất dễ bị nhầm lẫn giữa các loại từ này.

Vậy tính từ sở hữu trong tiếng Anh là gì và cách sử dụng của chúng như thế nào? Chúng ta hãy cùng xem phần ngữ pháp từ này có gì đặc biệt nhé! 

Tính từ sở hữu là một phần trong ngữ pháp tiếng Anh
Tính từ sở hữu là một phần trong ngữ pháp tiếng Anh

1. Định nghĩa tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu, trong tiếng Anh gọi là là Possessive Adjective, là một thành phần ngữ pháp trong câu. Nó đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Nó giúp chúng ta xác định danh từ được nói đến trong câu “thuộc về” ai.

Ví dụ: 

  • My mom: Mẹ của tôi
  • His car: Cái ô tô của anh ấy

2. Bảng tính từ sở hữu và mẫu câu

Đại từ nhân xưng

Ví dụ 

Tính từ sở hữu 

Ví dụ

I have a car.

my

It’s my car.

You

You don’t live in the 7 microdistrict.

your

Your house is not in the 7 microdistrict.

We

We are cousins.

our

Our fathers are siblings.

They

They’ve bought a new flat.

their

Their flat is new.

He

He has a daughter

his

His daughter is a teacher.

She

She works in a company.

her

Her company is near here.

It

It’s a good place for traveling.

its

It’s famous for its beautiful landscape.

3. Cách sử dụng tính từ sở hữu trong tiếng Anh

3.1. Dùng khi nói về các bộ phận trên cơ thể

Dùng tính từ sở hữu để nói về các bộ phận trên cơ thể
Dùng tính từ sở hữu để nói về các bộ phận trên cơ thể

Ví dụ:

  • “My hair is black.” (Tóc của tôi màu đen.)
  • “I like your eyes.” (Anh rất thích đôi mắt của em.)
  • “My legs hurt.” (Chân của tôi bị đau.)

Tham khảo thêm: 100+ từ vựng về bộ phận cơ thể người

3.2. Không phụ thuộc vào danh từ đứng sau

Dạng của tính từ sở hữu trong tiếng Anh không phụ thuộc vào danh từ đứng sau nó. Nghĩa là, bất kể danh từ đứng sau là số ít hay số nhiều, thì tính từ sở hữu ở mỗi ngôi chỉ có một dạng duy nhất.

Ví dụ: 

  • “I go with my friend to the cinema.”; và: 
  • “I go with my friends to the cinema.”

Ở đây không phụ thuộc số bạn ít hay nhiều, 1 người hay nhiều người, tính từ sở hữu vẫn có dạng không đổi là “my”. 

Tham khảo thêm: Phân loại và dấu hiệu nhận biết danh từ trong tiếng Anh.

3.3. Khi có tính từ sở hữu thì không có mạo từ

Tính từ sở hữu bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó, vì thế không cần dùng thêm các mạo từ the, a, an…

Ví dụ:

  • Their daughter is smart.”
  • “Can I call your son?”

3.4. Dùng mạo từ “the” thay cho tính từ sở hữu trong thành ngữ

Nếu các bạn để ý sẽ thấy một số câu thành ngữ quen thuộc không sử dụng tính từ sở hữu mà dùng mạo từ “the”. Thường thấy nhất là ở những câu có giới từ “in”.

Ví dụ: 

  • “She has a hot in the head.” (Cô ấy có một cái đầu nóng. Ám chỉ người đó tức giận quá nhanh và phản ứng mà không suy nghĩ.)
  • “Winning this scholarship is a big shot in the arm for me.” (Dành được học bổng này là một cú hích lớn đối với tôi.) 
Winning this scholarship is a big shot in the arm for me
Winning this scholarship is a big shot in the arm for me

3.5. Khái niệm “thuộc về”

Tính từ sở hữu chỉ sự “thuộc về” của danh từ. Nghĩa là trong một số trường hợp, danh từ đứng sau không thuộc quyền sở hữu của người nói.

Ví dụ:

  • “My cat is angry.” (Con mèo của tôi đang tức giận.): con mèo thuộc quyền sở hữu của tôi.
  • “My neighbor is angry.” (Người hàng xóm của tôi đang tức giận.): người hàng xóm không thuộc quyền sở hữu của tôi.

Đặc điểm sử dụng này của tính từ sở hữu trong tiếng Anh không phức tạp nhưng khá trừu tượng, đòi hỏi người học ngoài nắm vững ngữ pháp còn phải có ngữ cảm tốt để có thể vận dụng vào các tình huống một cách linh hoạt.

4. Luyện tập

Dưới đây là mẫu bài tập giúp các bạn luyện tập và củng cố kiến thức.

Bài tập tính từ sở hữu
Bài tập tính từ sở hữu

Đáp án:

A.

(1) my

(2) our

(3) you

(4) your

(5) his, her, its

(6) they 

B.

1. My

2. Their

3. Her

C.

my/ his/ they/ our/ their/ my/ his.

5. Tổng kết

Nhận biết tốt tính từ sở hữu trong tiếng Anh sẽ giúp bạn cải thiện khả năng giao tiếp, hướng tới mục tiêu nói tiếng Anh như người bản ngữ. Hy vọng bài viết trên mang lại cho bạn nhiều thông tin bổ ích. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục môn ngoại ngữ này.  

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)