Tất cả tài liệu và đề thi được tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy, và chúng được cập nhật thường xuyên để đảm bảo các em học sinh có nguồn tài liệu mới nhất. Không chỉ giúp các em làm quen với định dạng và cấu trúc của kỳ thi Flyers, mà còn giúp cải thiện kỹ năng tiếng Anh một cách toàn diện. Bố mẹ và các em học sinh có thể tải về tài liệu học và đề thi Flyers cùng đáp án để chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng này một cách hiệu quả.
1. Format đề thi Flyers Cambridge
Tổng thời gian mà thí sinh cần thực hiện để vượt qua bài thi là 70 phút với 3 phần chính là Nghe, Nói, Đọc & Viết. Trong đó:
Phần thi Listening (25 phút):
- Phần 1: Liên kết các hình ảnh của những người với tên của họ.
- Phần 2: Trả lời các câu hỏi liên quan đến vị trí, cuộc hành trình, bữa tiệc,...
- Phần 3: Kết hợp hình ảnh của người hoặc đối tượng từ một bộ hình với hình ảnh của họ trong một phần khác.
- Phần 4: Lựa chọn hình ảnh chính xác để đối chiếu với thông tin.
- Phần 5: Chọn các phần hình ảnh đúng và thực hiện nghe hiểu các hướng dẫn về tô màu và viết.
Phần thi Reading and Writing (40 phút):
- Phần 1: Kết hợp từ với mô tả tương ứng.
- Phần 2: Lựa chọn phần còn thiếu của đoạn hội thoại một cách chính xác.
- Phần 3: Điền từ thích hợp vào khoảng trống trong câu chuyện ngắn và đổi lại tiêu đề cho câu chuyện.
- Phần 4: Điền từ đúng vào chỗ trống trong đoạn ngắn.
- Phần 5: Tìm từ trong câu chuyện để hoàn thành câu.
- Phần 6: Tạo ra các từ cần thiết để viết nhật ký hoặc một đoạn tin nhắn.
- Phần 7: Sáng tạo và viết một câu chuyện ngắn dựa trên 3 hình ảnh cho trước.
Phần thi Speaking (7-9 phút):
- Phần 1: Phát hiện sự khác biệt giữa 2 tấm hình (đối tượng, sắc màu, số lượng, vị trí,...).
- Phần 2: Đặt yêu cầu và cung cấp thông tin về 2 tình huống tương đồng.
- Phần 3: Miêu tả các hình ảnh và kể một câu chuyện về chúng.
- Phần 4: Đáp ứng các câu hỏi về bản thân.
Ngoài ra, bé có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí của mình tại BingGo Leaders ngay bây giờ để xác định lộ trình học tập phù hợp nhất: Test thử trình độ cho bé
Cấu trúc đề thi Flyers
2. Tài liệu, đề thi thử Flyers
Để luyện đề thi Flyers Cambridge một cách hiệu quả, học sinh cần kết hợp hai yếu tố quan trọng: chuẩn bị kiến thức về ngữ pháp và từ vựng, và thực hành trên các đề thi thử. Đây là một phần quan trọng trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi này:
- Tài liệu học tập Flyers: Đầu tiên, hãy đảm bảo rằng học sinh đã nắm vững kiến thức cơ bản về ngữ pháp và từ vựng thông qua sách giáo trình Flyers chính thống. Điều này cung cấp nền tảng vững chắc cho việc luyện tập thêm.
- Đề thi thử Flyers: Sử dụng các đề thi thử có sẵn trên sách giáo trình hoặc trên trang web của Cambridge để học sinh làm quen với định dạng và yếu tố thời gian của kỳ thi. Điều này giúp họ trở nên quen thuộc với loại câu hỏi và cải thiện kỹ năng làm bài.
- Âm thanh và Đáp án: Đối với mỗi đề thi thử, đảm bảo rằng bạn có file âm thanh và đáp án kèm theo. Âm thanh sẽ giúp học sinh luyện kỹ năng nghe và phát triển khả năng hiểu và phản hồi đúng. Đáp án sẽ giúp họ tự kiểm tra và sửa lỗi sau mỗi bài tập.
- Hằng ngày luyện tập: Khuyến khích học sinh luyện tập hàng ngày, dành ít thời gian cho mỗi bài tập nhưng kiên nhẫn và đều đặn. Điều này giúp họ duy trì sự quen thuộc và cải thiện từng khía cạnh của kỹ năng tiếng Anh.
- Sự hỗ trợ và động viên: Quá trình luyện đề thi có thể khá thách thức, vì vậy hãy luôn động viên và hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập. Khám phá và giải quyết các khó khăn mà họ gặp phải để đảm bảo họ tự tin và sẵn sàng cho kỳ thi.
Và dưới đây là một số tài liệu và đề thi thử Flyers đi kèm với âm thanh và đáp án để bố mẹ có thể sử dụng để kiểm tra và hỗ trợ học sinh:
Ngoài ra ba mẹ còn có thể tải xuống các tài liệu ôn thi chứng chỉ Cambridge khác được BingGo Leaders biên soạn tại đây!
3. Đề thi Flyers 2020 và đề thi Flyers có đáp án
Đến với bước thứ 2, các em học sinh cần luyện tập các bài tập sát với đề thi dưới đây để ôn luyện nhuần nhuyễn các kiến thức về ngữ pháp và từ vựng đã được Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders tổng hợp ở bên trên.
3.1. Exercise 1: Look and read. Fill the correct answer on the line
1. This is made from fruit and you can put it on your bread with a knife.
_____________________________________________________________________________
2. Players in this game throw, catch and hit the ball on a sports field.
_____________________________________________________________________________
3. These have pictures on them and you can write on the back and send them to friends when you’re on holiday.
_____________________________________________________________________________
4. People don’t usually play this game in teams. They use a small, hard white ball.
_____________________________________________________________________________
5. It is this person’s job to write about news in a newspaper.
_____________________________________________________________________________
6. Some people like this in their tea or coffee and they put it in with a spoon.
_____________________________________________________________________________
7. You buy these and put them on your envelopes before you post them.
_____________________________________________________________________________
8. You can play this game inside on ice or outside on a field
_____________________________________________________________________________
9. This person flies a plane and usually wears a uniform.
_____________________________________________________________________________
10. People like reading these because they have stories with pictures or photos on their pages
_____________________________________________________________________________
Exercise 1
Đáp án:
- jam
- basketball
- letters
- golf
- a journalist
- sugar
- stamps
- hockey
- a pilot
- magazines
3.2. Exercise 2: Read and match the sentences
1. Hello, Linh. Why weren’t you at school yesterday? |
A. No. I had a terrible cold but it’s better now |
2. What was the matter? Did you have a sore head? |
B. Hello Tuan, I was feeling sick so I stayed in bed |
3. I hate being ill |
C. This afternoon? Ok! I could show you my new computer then too |
4. In our English lesson, we had to answer some questions about a story |
D. So do I! It’s horrible |
5. I can come to your house after school if you like |
E. Did you?. I just watched TV all day. |
Exercise 2
Đáp án:
1 - B
2 - A
3 - D
4 - E
5 - C
3.3. Exercise 3: Read and story. Choose a word from the box.
decided |
piece |
felt |
air |
bridge |
built |
sure |
ready |
key |
nicer |
David’s parents ………decided……… decided to move to a new house. But David didn’t want to live in another town and he (1) ………………………… sad about leaving all his friends. Last Tuesday, David’s family drove to their new house. David was unhappy. He just sat quietly and looked out of the window. When they arrived at the house, David’s dad gave him a (2) ………………………… . ‘Go and open the front door with this, David,’ he said. ‘Mum and I will bring in some of the boxes.’ David went inside. The house was much (3) ………………………… than their old one and from an upstairs window he could see some boys in a park. He could see a forest too and a (4) ………………………… across a river. ‘I can play football in that park and go for great walks in that forest, and perhaps I can fish in that river,’ he thought. There was no park, forest or river near his old house. David began to smile. ‘I’m (5) ………………………… I’m going to be happy here!’
Exercise 3
Đáp án:
- felt
- key
- nicer
- bridge
- sure
>>> Xem thêm: TỔNG HỢP BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 5 CHO HỌC SINH ÔN TẬP CUỐI KỲ
3.4. Exercise 4: Odd one out
1. kind |
gentle |
greedy |
intelligent |
2. queen |
king |
happy |
prince |
3. meet |
villa |
house |
apartment |
4. forest |
house |
mountain |
island |
5. dog |
princess |
cat |
tiger |
6. girl |
boy |
queen |
princess |
7. apple |
seed |
watermelon |
star fruit |
8. folk tale |
ghost story |
fairy story |
halloween |
9. wise |
smart |
stupid |
clever |
10. in the end |
order |
then |
first |
Exercise 4
Đáp án:
- greedy
- happy
- meet
- house
- princess
- boy
- seed
- halloween
- stupid
- order
3.5. Exercise 5: Read the text. Choose the right words and write them on the lines.
In many countries there are four seasons in the year. These are called spring, summer, autumn and winter. (1)...................... season is about three months long and then a new season comes. In the north of our planet summer is usually (2)...................... in June. It is the warmest time of the year and it sometimes does not get dark (3)...................... 10 o’clock at night. In September it gets colder and the trees (4)...................... their leaves. This season is called autumn. Winter comes in December (5)...................... it is usually very cold and a lot of countries have snow. On some winter days, it gets dark at about 4 o’clock (6)...................... the afternoon so the days are very (7)...................... and the nights are long. In March the weather gets warmer and plants and flowers start to grow (8)...................... . This season is called spring.
In the south of the planet the countries have the (9)...................... seasons, but they happen at different times (10)...................... the year. They have summer in December and winter in June.
1. Each |
Other |
All |
2. began |
begins |
beginning |
3. until |
for |
during |
4. lost |
loses |
lose |
5. which |
when |
where |
6. at |
in |
on |
7. shorter |
short |
shortest |
8. after |
again |
already |
9. both |
same |
more |
10. of |
up |
with |
Exercise 5
Đáp án:
- Each
- begins
- until
- loses
- which
- in
- short
- again
- same
- of
Ba mẹ nhanh tay đăng ký để nhận ngay các tài liệu tiếng Anh đề đồng hành cùng con chinh phục các kỳ thi tại nhà nhé!
[form_receive]
4. Ngữ pháp và từ vựng luyện thi Flyers
Như đã trao đổi ở phần trên, việc các em học sinh chuẩn bị kiến thức về ngữ pháp và từ vựng là bước đầu tiên quyết để các em có thể tiến tới việc luyện tập đề thi Flyers.
4.1. Ôn tập các thì cơ bản đã học
- Thì hiện tại đơn: được dùng để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại hoặc một sự thật, sự việc hiển nhiên trong thời gian hiện tại.
Động từ Tobe |
Động từ thường |
|
Khẳng định |
S + am/is/are + N + Adj + … Ví dụ: I am a student (Tôi là một học sinh) |
S + V(s/es) + … Ví dụ: She usually wakes up at 6 o’clock (Cô ấy thường thức dậy vào lúc 6 giờ) |
Phủ định |
S + am/is/are + not + N/adj + … Ví dụ: She is not from Hanoi (Cô ấy không đến từ Hà Nội) |
S + do/does + not + V(inf) + … Ví dụ: He doesn’t do his homework (Anh ấy không làm bài tập về nhà) |
Nghi vấn |
Am/Is/Are + S + N/adj + …? Ví dụ: Is she beautiful (Cô ấy có xinh không?) |
Do/Does + S + V(inf) + … Ví dụ: Do you like eating burger? (Bạn có thích ăn bánh bơ gơ không?) |
Thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại tiếp diễn: được dùng để diễn tả hành động, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói và vẫn đang tiếp tục diễn ra
Công thức |
Ví dụ |
|
Khẳng định |
S + am/is/are + V_ing + … |
He is playing football (Anh ấy đang chơi đá bóng) |
Phủ định |
S + am/is/are + not + V_ing + … |
They are not doing homework now (Họ đang không làm bài tập về nhà lúc này) |
Nghi vấn |
Am/Is/Are + S + V_ing + …? |
Are you taking a photo of me? (Có phải bạn đang chụp ảnh tôi không?) |
Thì hiện tại tiếp diễn
>>> Xem thêm: CÁCH VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN DỄ NHỚ NHẤT
- Thì quá khứ đơn: được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
Động từ Tobe |
Động từ thường |
|
Khẳng định |
S + was/were + … Ví dụ: My family was at my uncle's house last night (Gia đình tôi đã ở nhà bác vào tối hôm qua) |
S + V(ed) + … Ví dụ: Yesterday, I went to school (Hôm qua, tôi đã đến trường) |
Phủ định |
S + was/were + not + … Ví dụ: She wasn’t home yesterday (Cô ấy đã không ở nhà vào hôm qua) |
S + did + not + V(inf) + … Ví dụ: He didn't do his homework (Anh ấy đã không làm bài tập về nhà) |
Nghi vấn |
Was/Were + S + N/adj + …? Ví dụ: Was he a student? (Anh đã từng là học sinh phải không?) |
Did + S + V(inf) + … Ví dụ: Did you wash the dishes? (Bạn đã rửa bát phải không?) |
Thì quá khứ đơn
- Thì quá khứ tiếp diễn: dùng để diễn tả một sự việc, hành động đang diễn ra trong một thời điểm quá khứ.
Công thức |
Ví dụ |
|
Khẳng định |
S + was/were + V_ing + … |
He was hanging out with his dog at 3 o’clock (Anh ấy đã dạo chơi với chú chó vào 3 giờ) |
Phủ định |
S + was/were + not + V_ing + … |
They weren’t working, and we weren’t working either. (Họ đã không làm việc và chúng tôi cũng không làm việc.) |
Nghi vấn |
Was/Were + S + V_ing + …? |
Were you listening while the teacher was talking? (Bạn có nghe khi giáo viên nói không? |
Thì quá khứ tiếp diễn
- Thì tương lai đơn: được dùng khi không có kế hoạch trước khi nói hoặc đưa ra quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói.
Công thức |
Ví dụ |
|
Khẳng định |
S + will/shall + V_inf + … |
I will go to the zoo next week (Tôi sẽ đến sở thú vào tuần sau) |
Phủ định |
S + will/shall + not + V_inf + … |
I won’t come to the BTS concert (Tôi sẽ không đến buổi biểu diễn BTS) |
Nghi vấn |
Will/Shall + S + V_inf + …? |
Will you marry me? (Bạn sẽ đồng ý cưới tôi chứ?) |
Thì tương lai đơn
4.2. Đại từ
Đại từ là những từ dùng để xưng hô hoặc thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật cụ thể trong tiếng Anh. Sử dụng đại từ nhằm mục đích tránh sự lặp lại không cần thiết trong câu, từ đó giúp ngôn ngữ trở nên trôi chảy hơn và tránh việc lặp lại một từ quá nhiều lần. Ngoài ra, đại từ còn được áp dụng để thay thế cho tính từ hoặc động từ trong câu, nhằm mục đích tạo ra một câu trọn vẹn và mạch lạc khi nói và viết.
Về cơ bản, đại từ trong tiếng Anh được chia thành 3 dạng cơ bản bao gồm:
- Đại từ nhân xưng là các từ sử dụng để xưng hô và thay thế cho danh từ chỉ người, vật, hoặc sự việc. Chúng thường đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, và chia thành 3 ngôi.
Ví dụ: I, You, We, They, She, He, It
- Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho các danh từ chỉ người, vật được nhắc đến trong câu có đi kèm với tính từ sở hữu trước đó. Đại từ sở hữu có thể đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Ví dụ: Mine, Ours, Yours, His, Her,...
- Đại từ chỉ định được dùng để đại diện cho danh từ chỉ người, vật được nhắc đến trước đó để hiểu chính xác hơn ngữ cảnh của câu. Đại từ chỉ định có thể làm tân ngữ hoặc chủ ngữ.
Ví dụ: What, Who, Whom, Any, Myself, Himself,...
Đại từ trong tiếng Anh
>>> Xem thêm: ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ? GHI NHỚ NHANH TOÀN BỘ KIẾN THỨC
4.3. Trạng từ
Trạng từ trong tiếng Anh (Adverb) là các từ được sử dụng để mở rộng thông tin về tính chất, đặc điểm, hoàn cảnh cho các loại từ khác như tính từ, động từ, một mệnh đề hoặc một trạng từ khác, ngoại trừ danh từ và đại từ.
Trạng từ có 2 chức năng rõ rệt trong câu:
- Dùng để bổ nghĩa cho động từ: giúp miêu tả và khiến động từ trở nên thú vị, sinh động hơn.
Ví dụ: I ran very quickly (Tôi chạy rất nhanh)
- Dùng để bổ nghĩa cho trạng từ khác: giúp làm rõ mức độ của động từ trước đó
Ví dụ: I play badminton extremely well (Tôi chơi cầu lông cực kỳ tốt)
Trạng từ trong tiếng Anh
4.4. Câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi (Tag Question) là một câu hỏi ngắn, thường có dạng Yes/No, đặt ở cuối câu và phân cách với mệnh đề chính bằng một dấu phẩy. Chức năng của nó là xác nhận lại tính đúng hay sai của những thông tin mà người nói vừa đưa ra.
|
Lưu ý:
- Chủ ngữ của câu quyết định việc sử dụng đại từ nhân xưng phù hợp trong câu hỏi đuôi.
- Loại câu hỏi đuôi này chỉ xuất hiện trong câu trần thuật, vì vậy cần đọc kỹ để xác định câu đang được phát biểu ở dạng khẳng định hoặc phủ định.
Ví dụ:
- Hoang drives a new car, doesn’t he? (Hoàng lái một chiếc xe mới, phải không?)
- This month is a good month, isn’t it? (Tháng này thật tuyệt, phải không?)
Câu hỏi đuôi
Để chinh phục điểm cao môn tiếng Anh thì việc nắm chắc lý thuyết, làm quen với các dạng bài trong đề là rất quan trọng. Để giúp các bạn học sinh ôn tập tại nhà dễ dàng, BingGo Leaders đã biên soạn bộ tài liệu gồm các chuyên đề ngữ pháp và các dạng bài tập xuất hiện trong đề thi có đáp án chi tiết. Đăng ký để nhận tài liệu miễn phí ngay!
[form_receive]
5. Kết luận
Hy vọng rằng thông qua bài viết này, các bậc phụ huynh đã có cơ hội tìm kiếm và lựa chọn những tài liệu luyện thi Flyers Cambridge chất lượng và cập nhật nhất cho con cái trong năm 2023. Đối với một kỳ thi quan trọng như Flyers, việc sử dụng tài liệu đáng tin cậy là một yếu tố quan trọng để giúp con em phát triển kỹ năng tiếng Anh một cách hiệu quả và tự tin hơn trong kỳ thi. Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders mong rằng bài viết này đã giúp ba mẹ có cái nhìn rõ ràng hơn về những tài liệu luyện thi có sẵn và làm cho quá trình lựa chọn trở nên dễ dàng hơn. Chúc con em của bạn có một kỳ thi thành công và đầy khả năng!