Cuộc thi tiếng Anh IOE lớp 3, tổ chức bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo, là một sân chơi quan trọng dành cho các bạn thiếu nhi và thiếu niên tại Việt Nam. Cuộc thi này không chỉ giúp học sinh cải thiện kiến thức tiếng Anh của họ mà còn khám phá và phát triển khả năng giao tiếp, đọc hiểu, và viết tiếng Anh.
Mỗi năm, đề thi cuộc thi tiếng Anh IOE trở nên đa dạng và phức tạp hơn, điều này đặt ra một thách thức lớn đối với các thí sinh, đặc biệt là các em học sinh cấp tiểu học. Tuy nhiên, để chuẩn bị cho cuộc thi này, các em có thể tận dụng các bài viết luyện thi IOE lớp 3 của Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders để giúp các em ôn tập một cách hiệu quả và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
1. Chủ điểm ngữ pháp giúp học sinh chinh phục IOE lớp 3
Phần ngữ pháp được đánh giá là cực kỳ quan trọng trong chương trình lớp 3. Do vậy, các em học sinh cần nắm vững ngữ pháp để chinh phục cuộc thi IOE lớp 3 theo một cách hiệu quả nhất.
1.1. Đại từ nhân xưng
Đại từ nhân xưng được sử dụng để thay thế hoặc đại diện cho danh từ hoặc cụm danh từ trong câu. Chúng thường đóng vai trò như chủ ngữ và được chia thành 7 loại dựa trên ngôi trong tiếng Anh.
Chủ ngữ |
Tân ngữ |
Tính từ sở hữu |
Đại từ sở hữu |
I |
Me |
My |
Mine |
You |
You |
Your |
Yours |
He |
Him |
His |
His |
She |
Her |
Her |
Hers |
It |
It |
Its |
|
We |
Us |
Our |
Ours |
They |
Them |
Their |
Theirs |
Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh
1.2. Cách sử dụng động từ Tobe
Động từ 'To be' là một loại động từ đặc biệt trong tiếng Anh, có nghĩa là 'thì/là/ở' tùy vào ngữ cảnh giao tiếp. Đối với các chủ ngữ khác nhau, động từ 'To be' được chia thành 3 dạng khác nhau:
- Chủ ngữ số ít cho các ngôi còn lại
- Chủ ngữ số nhiều cho các ngôi còn lại
- Ngôi thứ nhất số ít
Đại từ nhân xưng |
Động từ Tobe |
I |
am |
We |
are |
You |
are |
He |
is |
She |
is |
It |
is |
They |
are |
Cách sử dụng động từ Tobe
Hãy để BingGo Leaders giúp phụ huynh xác định điểm mạnh và điểm cần cải thiện của bé qua bài test thử tiếng Anh: Test thử trình độ cho bé
1.3. Các đại từ chỉ định
Đại từ chỉ định được sử dụng để thay thế cho người hoặc sự vật đã được đề cập trong câu. Đại từ này thường liên quan đến khoảng cách, thời gian hoặc vị trí của người hoặc sự vật mà nó đại diện. Trong câu, các đại từ chỉ định có thể đóng vai trò như chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Có 4 loại từ chỉ định như sau:
Đại từ chỉ định |
Khoảng cách |
Loại từ |
This |
Ở gần |
Số ít |
That |
Ở xa |
Số ít |
These |
Ở gần |
Số nhiều |
Those |
Ở xa |
Số nhiều |
Đại từ chỉ định
1.4. Cách chia động từ Have theo chủ ngữ
Trong khóa học ngữ pháp tiếng Anh lớp 3, học sinh cần hiểu cách sử dụng động từ "Have" và phải biết cách chia động từ này phù hợp với ngữ cảnh trong câu. Chương trình tiếng Anh cho học sinh cấp tiểu học thường tập trung vào việc sử dụng cơ bản của động từ "Have," đó là để thể hiện sự sở hữu.
Cấu trúc cơ bản khi sử dụng động từ Have:
S + have/has + (got) + N + … Lưu ý:
|
Ví dụ: She has a beautiful dress (Cô ấy có một chiếc váy rất đẹp)
Chia động từ “have” theo chủ ngữ
1.5. Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn là hai thì trọng điểm trong chương trình tiếng Anh lớp 3, để có thể tiếp tục học các thì khác và nắm vững những ngữ pháp nâng cao hơn thì học sinh cần phải nằm lòng 2 thì này:
- Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một hành động, thói quen lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc mô tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: I usually go to school by bike (Tôi thường xuyên đến trường bằng xe đạp)
- Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những hành động hoặc sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói hay nói khi hành động vẫn đang được tiếp diễn
Ví dụ: She is playing badminton at the moment (Cô ấy đang chơi cầu lông ngay vào lúc này)
Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
>>> Xem thêm: TRỌN BỘ CÁC BÀI TẬP VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ĐẦY ĐỦ DẠNG BÀI VÀ ĐÁP ÁN
1.6. Các cấu trúc câu hỏi tiếng Anh lớp 3
Hỏi tuổi:
- How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
- I’m 7 years old (Mình 7 tuổi)
Hỏi về màu sắc:
- What color is it? (Đây là màu gì?)
- It’s pink (Là màu hồng)
Hỏi tên:
- What’s your name? (Tên bạn là gì?)
- My name is Trinh (Tôi tên là Trinh)
Hỏi về vị trí:
- Where is my pen? (Bút của tôi ở đâu?)
- It’s on the chair (Nó ở trên cái ghế)
Hỏi thăm sức khỏe:
- How are you today? (Bạn cảm thấy thế nào vào hôm nay)
- I feel hot. Maybe I got a fever (Tôi cảm thấy nóng. Có lẽ tôi đã bị sốt)
Hỏi về khả năng:
- Can you play volleyball? (Bạn có thể chơi bóng chuyền không?)
- Yes, I can (Vâng, tôi có thể)
Hỏi về cái gì đó:
- What is this/ that? (Cái gì vậy/ đó?)
- It’s a smartphone (Nó là một các điện thoại thông minh)
Hỏi về hành động:
- What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?)
- I’m singing English song (Tôi đang nghe nhạc Tiếng Anh)
Các cấu trúc câu hỏi tiếng Anh lớp 3
2. Top 5 chủ đề từ vựng quan trọng hay xuất hiện trong bài thi IOE
2.1. Từ vựng IOE lớp 3 chủ đề Màu sắc
Từ vựng |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
red |
/red/ |
màu đỏ |
black |
/blæk/ |
màu đen |
green |
/ɡriːn/ |
màu xanh lá |
yellow |
/ˈjel.oʊ/ |
màu vàng |
orange |
/ˈɔːr.ɪndʒ/ |
màu cam |
white |
/waɪt/ |
màu trắng |
pink |
/pɪŋk/ |
màu hồng |
blue |
/bluː/ |
màu xanh da trời |
purple |
/ˈpɝː.pəl/ |
màu tím |
grey |
/ɡreɪ/ |
màu xám |
brown |
/braʊn/ |
màu nâu |
golden |
/ˈɡoʊl.dən/ |
màu vàng ròng |
silver |
/ˈsɪl.vɚ/ |
màu bạc |
beige |
/beɪʒ/ |
màu be |
khaki |
/ˈkɑː.ki/ |
màu kaki |
2.2. Từ vựng IOE lớp 3 chủ đề Trường lớp
Từ vựng |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
ruler |
/ˈruː.lɚ/ |
cái thước kẻ |
teacher |
/ˈtiː.tʃɚ/ |
giáo viên |
pen |
/pen/ |
cái bút |
pupil |
/ˈpjuː.pəl/ |
học sinh |
desk |
/desk/ |
bàn làm việc |
bookcase |
/ˈbʊk.keɪs/ |
tủ sách |
table |
/ˈteɪ.bəl/ |
bàn |
pencil |
/ˈpen.səl/ |
bút chì |
pencil case |
/ˈpensəl kās/ |
hộp bút |
board |
/bɔːrd/ |
cái bảng |
eraser |
/əˈrāsər/ |
cục tẩy |
bag |
/baɡ/ |
cái túi |
book |
/bʊk/ |
sách |
chalk |
/tʃɑːk/ |
phấn |
2.3. Từ vựng IOE lớp 3 chủ đề Gia đình
Từ vựng |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
father |
/ˈfɑː.ðɚ/ |
bố |
young |
/jʌŋ/ |
trẻ |
brother |
/ˈbrʌð.ɚ/ |
anh/ em trai |
sister |
/ˈsɪs.tɚ/ |
chị/ em gái |
grandfather |
/ˈɡræn.fɑː.ðɚ/ |
ông |
cousin |
/ˈkʌz.ən/ |
anh em họ |
mother |
/ˈmʌð.ɚ/ |
mẹ |
baby |
/ˈbābē/ |
đứa bé |
old |
/ōld/ |
già |
uncle |
/ˈʌŋ.kəl/ |
chú, bác trai |
aunt |
/ænt/ |
cô, dì, bác gái |
grandmother |
/ˈɡræn.mʌð.ɚ/ |
bà |
niece |
/niːs/ |
cháu gái |
nephew |
/ˈnef.juː/ |
cháu trai |
parents |
/ˈper.ənt/ |
cha mẹ |
>>> Xem thêm: TỔNG HỢP TỪ VỰNG TIẾNG ANH LỚP 3 UNIT 3 VÀ CẤU TRÚC QUAN TRỌNG
2.4. Từ vựng IOE lớp 3 chủ đề Phương tiện đi lại
Từ vựng |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
plane |
/pleɪn/ |
máy bay |
bus |
/bʌs/ |
xe buýt |
lorry |
/ˈlɔːr.i/ |
xe tải |
boat |
/boʊt/ |
thuyền |
bike |
/baɪk/ |
xe đạp |
motorbike |
/ˈmoʊ.t̬ɚ.baɪk/ |
xe máy |
train |
/treɪn/ |
xe lửa |
car |
/kɑːr/ |
xe hơi |
helicopter |
/ˈhel.əˌkɑːp.tɚ/ |
trực thăng |
truck |
/trʌk/ |
xe tải |
van |
/væn/ |
xe van |
taxi |
/ˈtæk.si/ |
xe tắc xi |
crane |
/kreɪn/ |
cần cẩu |
subway |
/ˈsʌb.weɪ/ |
xe điện ngầm |
ambulance |
/ˈæm.bjə.ləns/ |
xe cứu thương |
2.5. Từ vựng IOE lớp 3 chủ đề Ngôi nhà
Từ vựng |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
armchair |
/ˈɑːrm.tʃer/ |
ghế bành |
room |
/ruːm/ |
phòng |
living room |
/ˈlɪv.ɪŋ ˌruːm/ |
phòng khách |
dining room |
/ˈdaɪ.nɪŋ ˌruːm/ |
phòng ăn |
phone |
/foʊn/ |
điện thoại |
sofa |
/ˈsōfə/ |
ghế sô pha |
bathroom |
/ˈbæθ.ruːm/ |
phòng tắm |
mat |
/mæt/ |
chiếu, thảm |
clock |
/klɑːk/ |
cái đồng hồ |
mirror |
/ˈmɪr.ɚ/ |
gương |
kitchen |
/ˈkɪtʃ.ən/ |
phòng bếp |
lamp |
/læmp/ |
đèn |
bath |
/bæθ/ |
bồn tắm |
bedroom |
/ˈbed.ruːm/ |
phòng ngủ |
bed |
/bed/ |
giường |
3. Bài tập luyện thi IOE lớp 3
3.1. Bài tập 1: Chọn đáp án đúng trong các câu sau
1. She_______playing volleyball
A. is B. are C. am D. do
2. I like cats________they’re very cute
A. not B. because C. so D. but
3. Tung is_________. He wants something to drink
A. short B. hungry C. thirsty D. tall
4. Is this your pen? - Yes, ______
A. It is B. they is C. they are D. it isn’t
5. Excuse me. Can I sit here? - _______
A. Sure B. No, I can’t C. Here you are D. Yes, I can
6. What subjects_______have on Tuesday?
A. is she B. do they C. are they D. are you
7. My door are_______the floor.
A. in B. at C. under D. on
8. _________your book, please
A. Opening B. Give C. Open D. Opened
9. Huy’s house is______to my house
A. behind B. in front C. near D. next
10. _________is your book like? - It’s very thick
A. Where B. What C. When D. Which
Bài tập IOE lớp 3: Chọn đáp án đúng
Đáp án:
1. A
2. B
3. C
4. A
5. B
6. B
7. D
8. C
9. D
10.
3.2. Bài tập 2: Điền từ vào ô trống
1. My mother____dinner everyday
2. Lan goes to school____bike
3. He is playing game___the moment
4. This is ___ apple
5. What time___you get up at the weekend?
6. Hoang and Thanh are my _________
7. I have too ______ homework to do
8. The parrot is in front______the bookcase
9. When______your birthday, Tung?
10. Those bananas _________all new.
Bài tập IOE lớp 3: Điền từ vào ô trống
Đáp án:
1. cooks
2. by
3. at
4. an
5. do
6. friend
7. much
8. of
9. is
10. are
3.3. Bài tập 3: Sắp xếp từ để hoàn thành câu
1. from?/ Where/ you/are
2. in your/ How many/ house?/ are there/ rooms
3. English song/ The girl/ an/ is singing
4. washing/ car/ his/ He’s
5. big?/ Is/ room/ your
6. My/ is thin/ sister/ and tall.
7. on Sunday./ My father/ fishing/ never goes
8. meet/ Nice/ to/ you
9. Can/ swim/ or dive?/ you
10. teacher/ is standing/ door./ My English/ near the
Bài tập IOE lớp 3: Sắp xếp từ để hoàn thành câu
Đáp án:
1. Where are you from?
2. How many rooms are there in your house?
3. The girl is singing an English song
4. He is washing his car
5. Is your room big?
6. My sister is thin and tall
7. My father never goes fishing on Sunday
8. Nice to meet you
9. Can you swim or dive?
10. My English teacher is standing near the door
>>> Xem thêm: HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 3 UNIT 1 CHO BÉ TẠI NHÀ
3.4. Bài tập 4: Nối từ với nghĩa của nó
1. green |
a. học sinh |
2. beige |
b. anh em họ |
3. pupil |
c. trực thăng |
4. bookcase |
d. ghế sô pha |
5. cousin |
e. xe tải |
6. nephew |
f. tủ sách |
7. lorry |
g. màu be |
8. helicopter |
h. thảm, chiếu |
9. sofa |
i. cháu trai |
10. mat |
k. màu xanh lá |
Bài tập IOE lớp 3: Nối từ với nghĩa của nó
Đáp án:
1 - k
2 - g
3 - a
4 - f
5 - b
6 - i
7 - e
8 - c
9 - d
10 - h
3.5. Bài tập 5: Chọn từ khác với các từ còn lại
1. table |
chair |
shelf |
street |
2. city |
get up |
brush |
wash |
3. my |
she |
her |
his |
4. math |
history |
timetable |
literature |
5. game |
soccer |
volleyball |
housework |
6. nuts |
train station |
police station |
zoo |
7. airpot |
school |
hospital |
night |
8. winter |
summer |
chess |
spring |
9. cooking |
autumn |
fishing |
painting |
10. sweets |
cake |
bank |
chocolate |
Bài tập IOE lớp 3: Phân biệt từ
Đáp án:
1. street
2. city
3. she
4. timetable
5. housework
6. nuts
7. night
8. chess
9. autumn
10. bank
4. Một số lưu ý khi thi IOE lớp 3
Trước khi bước vào phòng thi, các em học sinh cần nắm chắc cấu trúc bài thi, lịch thi và các bí kíp luyện thi để hiểu rõ và nắm chắc phần thắng trong thi khi chinh chiến với các vòng thi IOE lớp 3.
1.2. Cấu trúc bài thi IOE
Cuộc thi IOE được tổ chức thường niên với 4 vòng thi chính thức cho cấp tiểu học và trung học, 3 vòng thi chính thức cho cấp trung học phổ thông và 35 vòng tự luyện cho toàn bộ học sinh.
Vòng tự luyện: có 35 vòng tương ứng với 35 tuần học, được hệ thống mở vào thứ 2 hàng tuần
Số lượng bài |
Thời gian làm bài |
4 bài, điểm tối đa 360 điểm |
80 phút (mỗi bài 20 phút) |
Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả ngay sau khi học sinh hoàn thành mỗi bài thi hoặc khi hết thời gian làm bài. Thời gian cho mỗi vòng thi sẽ được tính bằng tổng thời gian mà thí sinh đã dành để làm các bài thi trong vòng đó.
Vòng tự luyện bài thi IOE
Đối với các vòng tự luyện, học sinh cần đạt được điểm số bằng hoặc lớn hơn 75% của tổng số điểm có thể đạt trong vòng thi đó mới có thể coi là hoàn thành. Trong trường hợp không có điều kiện sử dụng máy tính hoặc kết nối Internet, học sinh có thể lựa chọn các hình thức tự luyện khác phù hợp để chuẩn bị cho vòng thi chính thức.
Vòng thi chính thức: được diễn ra tại các địa điểm thi cụ thể theo các cấp như cấp tỉnh, cấp quốc gia,...
Số lượng câu hỏi |
Thời gian làm bài |
200 câu hỏi |
30 phút |
Học sinh có thể nộp bài trước khi hết thời gian thi hoặc khi đã hoàn thành bài làm. Kết quả sẽ được hiển thị ngay sau khi học sinh nộp bài hoặc kết thúc thời gian thi.
Vòng thi chính thức IOE
Các vòng thi chính thức hoàn toàn độc lập với các vòng tự luyện và thời gian diễn ra của chúng được quy định theo từ cấp độ khác nhau như sau:
Tiểu học và THCS |
THPT |
|
Cấp trường |
Học sinh phải vượt qua vòng tự luyện thứ 15 |
Điều kiện vượt qua vòng tự luyện thứ 20 |
Cấp quận/huyện |
Học sinh phải hoàn thành vòng tự luyện thứ 20 |
|
Cấp tỉnh/ thành phố |
Học sinh cần vượt qua vòng tự luyện thứ 25 |
Học sinh phải hoàn thành 25 vòng tự luyện |
Cấp quốc gia |
Vượt qua vòng tự luyện thứ 30 và trả lời đúng tối thiểu 50% số câu hỏi trong kỳ thi cấp Tỉnh/ Thành phố |
Học sinh cần vượt qua 30 vòng tự luyện và trả lời đúng tối thiểu 50% số câu hỏi trong kỳ thi cấp Tỉnh/ Thành phố |
1.3. Bí kíp luyện thi IOE tiếng Anh lớp 3
Luyện thi IOE là cách để giúp các em học sinh chinh phục cuộc thi này với điểm số cao. Bố mẹ có thể tham khảo các bí quyết sau đây để giúp bé ôn tập hiệu quả:
- Tích lũy thêm nhiều từ vựng theo chủ đề: Các em học sinh ở độ tuổi tiểu học cần tập trung vào việc học từ vựng cơ bản tiếng Anh. Trong kì thi IOE Tiểu học, từ vựng là yếu tố quan trọng nhất. Các em cần hiểu và sử dụng các từ vựng thông qua các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Nếu muốn đạt điểm cao hơn, hãy học thêm từ vựng liên quan đến các chủ đề mở rộng và nâng cao so với chương trình chuẩn
- Luyện tập đoán nghĩa của từ theo ngữ cảnh: Trên thực tế, các em học sinh sẽ phải thường xuyên phải đoán nghĩa của từ dựa trên ngữ cảnh đặc biệt trong lúc thi khi các em không được sử dụng từ điển. Tuy khoảng thời gian đầu có thể mất nhiều thời gian, nhưng việc này có thể giúp các em tiến bộ rất nhanh trong quá trình học tiếng Anh.
- Luyện tập các thao tác trong bài thi IOE: Vì kỳ thi IOE được diễn ra trực tuyến cho nên các em học sinh sẽ cần phải thành thạo việc sử dụng chuột, máy tính và tai nghe để tránh xảy ra những lỗi kỹ thuật đáng tiếc.
- Luyện nghe và chép lại hàng ngày: Các em học sinh có thể nghe các audio về chủ đề quen thuộc nhằm mở rộng từ mới, học ngữ pháp và học các cấu trúc giao tiếp thông dụng. Việc ghi chép lại sẽ giúp học sinh tạo ấn tượng và ghi nhớ từ vựng lâu hơn.
- Kết hợp việc học và chơi: Vì còn ở độ tuổi thiếu nhi nên việc tạo cảm hứng cho các em học sinh là vô cùng quan trọng. Chắc chắn việc học tập kết hợp với giải trí sẽ tạo động lực và giúp các em có tinh thần học tập cao hơn.
Bí kíp luyện thi IOE tiếng Anh lớp 3
1.4. Lịch thi IOE tiếng anh lớp 3
Vòng thi tự luyện |
Ngày mở vòng thi |
Vòng 1 |
15/08 |
Vòng 2 |
21/08 |
Vòng 3 |
28/08 |
Vòng 4 |
04/09 |
Vòng 5 |
11/09 |
Vòng 6 |
18/09 |
Vòng 7 |
25/09 |
Vòng 8 |
02/10 |
Vòng 9 |
09/10 |
Vòng 10 |
16/10 |
Vòng 11 |
23/10 |
Vòng 12 |
30/10 |
Vòng 13 |
06/11 |
Vòng 14 |
13/11 |
Vòng 15 |
20/11 |
Vòng thi chính thức cấp trường |
Ngày thi |
Vòng 16 |
04/12 |
Vòng 17 |
11/12 |
Vòng 18 |
18/12 |
Vòng 19 |
25/12 |
Vòng 20 |
01/01/2024 |
Vòng thi chính thức cấp huyện |
Ngày thi |
Vòng 21 |
15/01/2024 |
Vòng 22 |
22/01/2024 |
Vòng 23 |
29/01/2024 |
Vòng 24 |
05/02/2024 |
Vòng 25 |
12/02/2024 |
Vòng 26 |
19/02/2024 |
Vòng thi chính thức cấp Tỉnh |
Ngày thi |
Vòng 27 |
04/03/2024 |
Vòng 28 |
11/03/2024 |
Vòng 29 |
18/03/2024 |
Vòng 30 |
25/03/2024 |
Vòng thi chính thức cấp Quốc gia |
Ngày thi |
Vòng 31 |
08/04/2024 |
Vòng 32 |
15/04/2024 |
Vòng 33 |
22/04/2024 |
Vòng 34 |
29/04/2024 |
Vòng 35 |
06/05/2024 |
Để chinh phục điểm cao môn tiếng Anh thì việc nắm chắc lý thuyết, làm quen với các dạng bài trong đề là rất quan trọng. Để giúp các bạn học sinh ôn tập tại nhà dễ dàng, BingGo Leaders đã biên soạn bộ tài liệu gồm các chuyên đề ngữ pháp và các dạng bài tập xuất hiện trong đề thi có đáp án chi tiết. Đăng ký để nhận tài liệu miễn phí ngay!
[form_receive]
5. Kết luận
Cuộc thi IOE lớp 3 hàng năm là dịp để các em học sinh có cơ hội chứng minh khả năng học tập và nâng cao kiến thức tiếng Anh của mình. Bên cạnh việc sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ chương trình giáo khoa để củng cố kiến thức, các bài tập và đặc biệt là các bài tập giống với đề thi thực tế sẽ giúp các em phát triển kỹ năng làm bài nhanh và chính xác. Cuộc thi này cũng là cơ hội để ghi nhận những nỗ lực và thành tích xuất sắc của các em trong việc học tiếng Anh.