GIẢI BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 5 UNIT 4 LESSON 1 2 CHO BÉ HỌC TẠI NHÀ

Mục lục [Hiện]

Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders trân trọng gửi đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu về tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 1: Did you go to the party?

Đây là tài liệu được trung tâm tổng hợp và chia sẻ, bao gồm những kiến thức ngữ pháp chính của bài 4, như cách sử dụng các mạo từ A/ An/ The và các dạng thì quá khứ đơn, cùng các cấu trúc liên quan khác. Chúng sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn và áp dụng linh hoạt hơn trong quá trình học tập.

1. Từ vựng bé học trong tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 1 và 2

Trong chương trình học tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 1 là một phần quan trọng giúp học sinh mở rộng vốn từ vựng của mình. Chủ đề này không chỉ giúp họ mở rộng từ vựng, mà còn giúp họ hiểu rõ hơn về các khía cạnh khác nhau của cuộc sống hàng ngày.

Hãy cùng nhau khám phá và học hỏi từ vựng mới trong Unit 4 để trở thành những người sử dụng tiếng Anh thành thạo hơn!

Tiếng Anh

Phiên âm

Tiếng Việt

birthday

/bə:θdei/

ngày sinh nhật

party

/pɑ:ti/

bữa tiệc

fun

/fʌn/

vui vẻ/ niềm vui

visit

/visit/

đi thăm

enjoy

/in'dʒɔi/

thưởng thức

funfair

/fʌnfeə/

khu vui chơi

flower

/flauə/

bông hoa

different

/difrənt/

khác nhau

place

/pleis/

địa điểm

festival

/festivəl/

lễ hội, liên hoan

teachers' day

/ti:t∫ə dei/

ngày nhà giáo

hide-and-seek

/haidənd'si:k/

trò chơi trốn tìm

cartoon

/kɑ:'tu:n/

hoạt hình

chat

/t∫æt/

tán gẫu

invite

/invait/

mời

eat

/i:t/

ăn

food and drink

/fu:d ænd driηk/

đồ ăn và thức uống

happily

/hæpili/

một cách vui vẻ

film

/film/

phim

present

/pri'zent/

quà tặng

sweet

/swi:t/

Ngọt ngào

cake

/keik/

bánh ngọt

juice

/dʒu:s/

nước ép hoa quả

fruit

/fru:t/

hoa quả

story book

/stɔ:ribuk/

truyện

comic book

/kɔmik buk/

truyện tranh

sport

/spɔ:t/

thể thao

start

/stɑ:t/

bắt đầu

end

/end/

kết thúc

Book fair

/bʊk feə[r]/

Hội chợ sách

teachers' day

/ti:t∫ə dei/

ngày nhà giáo

hide-and-seek

/haidənd'si:k/

trò chơi trốn tìm

cartoon

/kɑ:'tu:n/

hoạt hình

chat

/t∫æt/

tán gẫu

invite

/invait/

mời

eat

/i:t/

ăn

food and drink

/fu:d ænd driηk/

đồ ăn và thức uống

happily

/hæpili/

một cách vui vẻ

film

/film/

phim

present

/pri'zent/

quà tặng

robot

/'rəʊbɒt/

Con rô bốt

sweet

/swi:t/

kẹo

candle

/kændl/

đèn cầy

cake

/keik/

bánh ngọt

juice

/dʒu:s/

nước ép hoa quả

fruit

/fru:t/

hoa quả

story book

/stɔ:ribuk/

truyện

comic book

/kɔmik buk/

truyện tranh

sport

/spɔ:t/

thể thao

start

/stɑ:t/

bắt đầu

end

/end/

kết thúc

Go to the zoo

/gəʊ tu: ðə zu:/

Đi chơi sở thú

Go to the party

/gəʊ tu: ðə 'pɑ:ti/

Tham dự tiệc

Go on a picnic

/gəʊ ɒn ei 'piknik/

Đi chơi/ đi dã ngoại

Stay at home

/stei ət həʊm/

ở nhà

Watch TV

/wɒtʃ ti:'vi:/

Xem ti vi

Từ vựng tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 1 2 - Hình 1

Từ vựng tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 1 2 - Hình 1

2. Ngữ pháp quan trọng tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 2

Chủ đề này tập trung vào việc học về các thì quá khứ đơn và cấu trúc ngữ pháp liên quan, cùng với việc hiểu biết về cách sử dụng mạo từ A/ An/ The.

Việc nắm vững ngữ pháp này sẽ giúp học sinh xây dựng câu trình bày chính xác và sử dụng tiếng Anh một cách linh hoạt và tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng nhau tìm hiểu và thực hành ngữ pháp trong Unit 4 để nâng cao kỹ năng sử dụng tiếng Anh của mình!

2.1 Cách dùng mạo từ bất định “a/ an”

Định nghĩa: a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm, .. riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).

Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.

Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)

a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như phụ âm.

Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (sinh viên), a one-way street (đường một chiều),...

an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u)

Ex: an orange (quả cam), an employee (một nhân viên), an hour (giờ).

an đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng "h" nhưng không được phát âm (âm câm).

Ex: an hour (giờ), an honest man (người trung thực)

>> Thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 từ A-Z: công thức và cách phân biệt với các thì khác

2.2 Cách dùng mạo từ xác định “the”

“The” dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.

Ex:

  • The truth (sự thật)
  • The time (thời gian)
  • The bicycle (một chiếc xe đạp)
  • The bicycles (những chiếc xe đạp)

Mạo từ xác định “the” được dùng trước danh từ để diễn tả một hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.

Nói "Mother is in the garden" (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói và người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào. Chúng ta xem những ví dụ khác:

  • The Vietnamese often drink tea. (Người Việt Nam thường uống trà.) (người Việt Nam Nói chung)
  • We like Thai Nguyen. (Chúng tôi thích các loại trà của Thái Nguyên.) (dùng "the" vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)
  • Butter is made from cream. (Bơ được làm từ kem.) (Bơ nói chung)
  • He likes the butter of France. (Anh ta thích bơ của Pháp.) (Butter được xác định bởi từ France (Nước Pháp)).

“The” dùng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:

Ex:

  • I hate television.
  • The whale is a mammal, not a fish.

(Cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung.) ở đây "the television, the whale" không chỉ một cái tivi hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tivi, cá voi trên trái đất này.

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 1 2 - Hình 2

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 1 2 - Hình 2

2.3 Cách dùng thì quá khứ đơn lớp 5

Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tả:

2.3.1 Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại.

Ví dụ: 

  • She came back last Friday. (Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.)
  • I saw her in the street. (Tôi đã gặp cô ấy trên đường.)
  • They didn't agree to the deal. (Họ đã không đồng ý giao dịch đó.)

2.3.2 Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại.

Ex:

  • She lived in Tokyo for seven years. (Cô ấy đã sống ở Tô-ky-ô trong 7 năm.)
  • They were in London from Monday to Thursday of last week. (Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm.)
  • When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could. (Lúc tôi còn sống Ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật mà tôi có thể.)

2.4 Hỏi và đáp về ai đó có làm một cái gì đó không

Khi chúng ta muốn hỏi ai đó có làm điều gì đó trong quá khứ hay không, ta dùng mẫu câu sau. Vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ động từ "did" cho tất cả các chủ ngữ và chuyển "did" ra đầu câu, cuối câu đặt dấu "?"

Did + she (he/ you/ they) + động từ +...?

Cô ấy (cậu ấy/ bạn/ họ) có làm/ đi /thực hiện ... phải không?

Đáp: Vì là câu hỏi "có, không" nên câu trả lời là "Yes, No".

  • Nếu người được hỏi đã làm điều được hỏi, thì trả lời:

Yes, she (he/ I/ they) + did.

Vâng, cô ấy (cậu ấy/ tôi/ họ) có.

  • Còn nếu người được hỏi không làm điều được hỏi, thì trả lời:

No, she (he/ l/ they) + didn’t.

Không, cô ấy (cậu ấy/ tôi/ họ) không có.

Ex: Did you visit Tuan Chau island?

Bạn có thăm đảo Tuần Châu không?

Yes, I did. Vâng, có chứ.

>> Thì quá khứ đơn lớp 6: Công thức và các dạng bài tập chi tiết nhất

2.5 Hỏi và đáp về ai đó đã làm gì ở bữa tiệc

2.5.1 Để hỏi ai đó đã làm gì trong bữa tiệc, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Ex:

What did you do at the party? (Bạn đã làm gì ở bữa tiệc?)

I ate a lot of food. (Tôi đã ăn nhiều thức ăn.)

Hỏi và đáp về ai đó đã qua sinh nhật khi nào

2.5.2 Để hỏi ai đó đã qua ngày sinh nhật là khi nào, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Ex:

When was your birthday? (Sinh nhật đã qua của bạn là khi nào?)

When was Khang's birthday party? (Tiệc sinh nhật đã qua của Khang là khi nào?)

It was last Sunday. (Nó đã diễn ra Chủ nhật trước./ Chủ nhật trước.)

Mở rộng:

2.5.3 Hỏi và đáp về sự việc đã xảy ra

Khi chúng ta muốn hỏi một ai đó đã ở đâu trong quá khứ, có thể sử dụng các cấu trúc sau:

Where was + she/ he + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?

Cô ấy/ Cậu ấy đã ở đâu vào...?

Cấu trúc này dùng để hỏi ai đó đã ở đâu. Chúng ta sử dụng động chính là động từ “to be”, chủ ngữ chính trong câu là she/ he nên động từ "to be" ta dùng là “was”.

Để trả lời cho cấu trúc trên, ta sử dụng mẫu câu sau:

She/ He was + nơi chốn.

Cô ấy/ Cậu ấy đã ở...

Ex: Where was he last weekend? (Cậu ấy đã ở đâu vào cuối tuần vừa rồi?)

He was at home. (Cậu ấy đã ở nhà.)

Where were + you/ they + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?

Bạn/ Họ đã ở đâu vào...?

Ở cấu trúc trên chúng ta dùng động từ "to be" là “were” khi chủ ngữ chính trong câu là you/ they. Để trả lời cho cấu trúc trên, ta sử dụng mẫu câu sau:

I was/ They were + nơi chốn.

Tôi/ Họ đã ở...

Ex:

Where were you last Monday? (Cậu đã ở đâu thứ Hai tuần trước?)

I was at the library. (Tôi đã ở thư viện.)

Cấu trúc dùng để hỏi ai đó đã làm gì vào thời gian ở quá khứ.

What did + she (he/ you/ they) + do + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?

Cô ấy (Cậu ấy/ bạn/ họ) đã làm gì vào... ?

Chúng ta sử dụng động từ chính trong cấu trúc này là động từ thường “do”, vì câu này diễn ra ở quá khứ nên ta phải mượn trợ động từ cho “do” ở quá khứ là trợ động từ "did”. Trợ động từ “did” dùng cho mọi chủ ngữ trong cấu trúc. 

Trả lời:

She (He/I/They) + động từ ở thể quá khứ +...

Cô ấy (Cậu ấy/ Tôi/ Họ) đã ở...

Ex:

What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì vào Chủ nhật tuần trước?)

I went to Ha Long Bay. (Tôi đã đến vịnh Hạ Long.)

Cấu trúc dùng để hỏi ai đó đã đi đâu vào thời gian ở quá khứ.

Where did + she (he/ you/ they) + go + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?

Cô ấy (Cậu ấy/ bạn/ họ) đã đi đâu vào... ?

Mẫu câu trả lời

She (He/ I/ They) + động từ ở thể quá khứ + ...

Cô ấy (Cậu ấy/ Tôi/ Họ) đã...

Ex: Where did you go yesterday? (Hôm qua bạn đã đi đâu?)

I went to the zoo. (Tôi đã đến sở thú.)

2.5.4 - Hỏi đáp về ai đó đã tặng quà gì

  • Chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc bạn đã tặng cho ai đó món quà gì, thông thường chúng ta sử dụng mẫu câu sau:

What present + did + S + give + her/ him?

Tên người được tặng (her/ him): đóng vai trò là tân ngữ trong câu, give (tặng) là động từ thường, vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ động từ "did" cho tất cả các chủ ngữ.

về trả lời cấu trúc trên, chúng ta có thể dùng:

I gave + tên người được tặng/ her/ him + tên món quà.

Ex:

I gave her a pink clock. (Tôi đã tặng cho cô ấy một cái đồng hồ màu hồng.)

Hoặc A pink clock. (Đồng hồ màu hồng.)

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 2 - Hình 3

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 2 - Hình 3

3. Hướng dẫn giải sách giáo khoa vở bài tập tiếng Anh lớp 5 Unit 4

3.1 Bài tập SGK tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 1 trang 24, 25 mới

Bài 1: Look, listen and repeat.

(Nhìn, nghe và lặp lại.)

a) Are you going to Nam's birthday party?

(Bạn sẽ đi dự tiệc sinh nhật Nam phải không?)

Nam's birthday party? It was last Sunday.

(Tiệc sinh nhật Nam ư? Nó đã là Chủ nhật trước.)

Oh no! I thought it was today!

(Ôi không! Mình nghĩ nó là hôm nay!)

b) Did you go to the party?

(Bạn đã đi dự tiệc phải không?)

Yes, I did. I went with Phong.

(Vâng, đúng rồi. Mình đi với Phong.)

c) How about you, Mai? Did you go to the party?

(Còn bạn thì sao Mai? Bạn có đi dự tiệc không?)

No, I didn't. I visited my grandparents.

(Không, mình không đi. Mình đã đi thăm ông bà mình.)

d) Did you enjoy Nam's party, Phong?

(Bạn có thích bữa tiệc của Nam không Phong?)

Yes! We had a lot of fun!

(Có! Chúng mình có thật nhiều niềm vui!)

Bài 2: Point and say. 

(Chỉ và đọc.)

go on a picnic: đi dã ngoại 

enjoy the party: tận hưởng bữa tiệc 

join the funfair: tham dự hội chợ vui chơi 

watch TV: xem TV 

Lời giải chi tiết:

a) Did you go on a picnic? - Yes, I did. / No, I didn't.

(Bạn đã đi dã ngoại phải không? - Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không đi.)

b) Did you enjoy the party? - Yes, I did. / No, I didn't.

(Bạn có thích bữa tiệc không? - Vâng, tôi có. / Không, tôi không thích.)

c) Did you join the funfair? - Yes, I did. / No, I didn't.

(Bạn đã tham gia hội chợ vui chơi phải không? - Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không tham gia.)

d) Did you watch TV? - Yes, I did / No, I didn't.

(Bạn đã xem ti vi phải không? - Vâng, đúng rồi. / Không, tôi không xem.)

Bài 3: Let's talk.

(Chúng ta cùng nói.)

Hỏi và trả lời những câu hỏi về những gì bạn đã làm.

Lời giải chi tiết:

- Did you go on a picnic? (Bạn có đi dã ngoại không?)

Yes, I did. / No, I didn't. (Có, mình đã đi. / Không, mình không đi.) 

- Did you enjoy the weekend? (Bạn có vui vào ngày cuối tuần không?)

Yes, I did. / No, I didn't. (Có, mình đã đi. / Không, mình không đi.) 

- Did you watch TV? (Bạn có xem tivi không?)

Yes, I did. / No, I didn't. (Có, mình đã đi. / Không, mình không đi.)

>> Giải chi tiết bài tập sách tiếng Anh lớp 6 Unit 2

Bài 4: Listen and tick Yes (Y) or No (N).

(Nghe và đánh dấu chọn Có (Y) hoặc Không (N).)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

1. Phong: Did you go to the zoo yesterday, Linda?

Linda: No, I didn't.

Phong: Did you stay at home?

Linda: Yes, I did.

2. Phong: Were you at the sports festival Mai?

Mai: Oh, yes.

Phong: Did you enjoy it?

Mai: No, I didn't. It was so crowded.

3. Mai: Did you stay at home yesterday, Tony?

Tony: No, I didn't.

Mai: Where did you go?

Tony: I went to visit my grandparents.

Tạm dịch:

1. Phong: Bạn đã đi đến sở thú ngày hôm qua phải không, Linda?

Linda: Không, tớ không đi.

Phong: Bạn có ở nhà không?

Linda: Vâng, tớ có.

2. Phong: Bạn có tham dự lễ hội thể thao không, Mai?

Mai: Ồ, có.

Phong: Bạn có thích nó không?

Mai: Không, tớ không thích. Nó quá đông đúc.

3. Mai: Hôm qua bạn có ở nhà không, Tony?

Tony: Không, tôi không.

Mai: Bạn đã đi đâu?

Tony: Tớ đã đi thăm ông bà của tôi.

Lời giải chi tiết:

1. N

2. Y

3. N

Bài 5: Read and complete.

(Đọc và hoàn thành.)

Lời giải chi tiết:

1. went

2. festival

3. joined

4. sports

5. enjoyed

 

Linda and Tom were on their holidays. They (1) went to different places. Linda went to the (2) Festival of Flowers in Da Lat. Tom (3) joined a (4) sports festival. They (5) enjoyed their holidays very much.

(Linda và Tom đã trải qua những kỳ nghỉ của họ. Họ đi nhiều nơi khác nhau. Linda đã đi lễ hội hoa ở Đà Lạt. Tom đã tham gia vào một lễ hội thể thao (hội thao). Họ thích những kỳ nghỉ của họ rất nhiều.)

Vở bài tập tiếng Anh lớp 5 Unit 4 - Hình 6

Vở bài tập tiếng Anh lớp 5 Unit 4 - Hình 6

Bài 6: Let's sing.

(Chúng ta cùng hát.)

What did you do on Teachers’ Day?

Bạn đã làm gì? Bạn đã làm gì?

What did you do? What did you do?

Bạn đã làm gì? Bạn đã làm gì?

What did you do on Teachers' Day?

Bạn đã làm gì vào ngày Nhà giáo?

Did you have fun? Did you have fun?

Bạn có vui không? Bạn có vui không?

Yes, we did. We had lots of fun.

Vâng, chúng tôi vui. Chúng tôi có nhiều niềm vui.

Did you go? Did you go?

Bạn đã đi phải không? Bạn đã đi phải không?

Did you go on a picnic?

Bạn đã đi dã ngoại phải không?

No, we didn't. No, we didn't. We didn't go on a picnic.

Không, chúng tôi không đi. Không, chúng tôi không đi. Chúng tôi đã không đi dã ngoại.

>> Tổng hợp đề thi học sinh giỏi tiếng Anh lớp 6 có đáp án

3.2 Bài tập SGK tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 2 trang 26, 27 mới

Bài 1: Look, listen and repeat.

(Nhìn, nghe và lặp lại.)

Bài 1: Look, listen and repeat.

a) Did you go to Mai's birthday party yesterday, Peter? - Yes, I did.

(Bạn có đến dự bữa tiệc sinh nhật của Mai ngày hôm qua không Peter? - Vâng, có.)

b) What did you do there? - I ate a lot of food. It was great.

(Bạn đã làm gì ở đó? Tôi đã ăn nhiều thức ăn. - Nó thật tuyệt.)

c) Did you do anything else? - We sang and danced happily.

(Bạn đã làm điều gì khác nữa không? Chúng tôi hát và nhảy múa thật vui.)

d) Did you have a good time? - Yes, we did.

(Các bạn đã có một khoảng thời gian vui vẻ chứ? Vâng, đúng thế.)

Bài 2: Point and say.

(Chỉ và nói.)

Bài 2: Point and say.

Phương pháp giải:

watched cartoons: xem phim hoạt hình 

had nice food and drink: ăn và uống đồ ăn thức uống ngon

played hide-and-seek: chơi trốn tìm

chatted with friends: trò chuyện với bạn bè 

Lời giải chi tiết:

a) What did you do at the party? - We had nice food and drink.

(Các bạn đã làm gì tại bữa tiệc? - Chúng tôi đã uống và ăn thức ăn ngon.)

b) What did you do at the party? - We played hide-and-seek.

(Các bạn đã làm gì tại bữa tiệc? - Chúng tôi đã chơi trốn tìm.)

c) What did you do at the party? - We chatted with friends.

(Các bạn đã làm gì tại bữa tiệc? Chúng tôi đã trò chuyện với những người bạn.)

d) What did you do at the party? - We watched cartoons.

(Các bạn đã làm gì tại bữa tiệc? Chúng tôi đã xem nhiều phim hoạt hình.)

Bài 3: Let's talk.

(Chúng ta cùng nói.)

Ask and answer questions about what you and your friends did.

(Hỏi và trả lời những câu hỏi về em và bạn em đã làm gì.)

Phương pháp giải:

- Did you _____? (Bạn có ____?)

  Yes, I did. / No, I didn't. (Mình có./Mình không.)

- How was it? (Nó thế nào?)

  It was ____. (Nó ___.) 

- What did you do there? (Bạn đã làm gì ở đó?) 

  I/We _____. (Mình/Chúng mình ___.) 

Lời giải chi tiết:

+ Did you enjoy the party? - Yes, I did.

(Bạn có thích bữa tiệc không? - Có.)

+ How was it? - It was funny and interesting.

(Bữa tiệc thế nào? - Nó rất vui và thú vị.)

+ What did you do there? - I sang and danced happily.

(Bạn đã làm gì ở đó? - Mình hát và nhảy múa rất vui.)

>>> 5 Trò Chơi Tiếng Anh Cho Trẻ Cực Hay Tại Nhà

Bài 4: Listen and circle a or b.

(Nghe và khoanh tròn a hoặc b.)

  1. Nam's school had ___________.
  2. a sports festival
  3. a book fair
  4. Mai bought some ___________.
  5. story books
  6. comic books
  7. Phong ___________.
  8. enjoyed the films
  9. enjoyed the food and drink

Phương pháp giải:

Bài nghe: 

1. Linda: Where were you yesterday, Nam?

Nam: I was at school.

Linda: What did you do there?

Nam: We had a sports festival.

2. Linda: Did you join Sports Day, Mai?

Mai: No, I didn't. I went to the book fair.

Linda: Did you buy anything?

Mai: Yes, I bought some comic books.

3. Linda: Where were you yesterday, Phong?

Phong: I was at Peter's birthday party.

Linda: What did you do there?

Phong: We sang, danced and enjoyed the food and drink.

Linda: Sounds great!

Tạm dịch:

4. Linda: Hôm qua bạn ở đâu, Nam?

Nam: Mình ở trường.

Linda: Bạn làm gì ở đó?

Nam: Chúng mình tham dự đại hội thể thao

5. Linda: Bạn có tham gia Ngày hội Thể thao không, Mai?

Mai: Không. Mình đi hội chợ sách.

Linda: Bạn có mua gì không?

Mai: Có. Mình mua vài cuốn truyện tranh.

6. Linda: Hôm qua bạn ở đâu hả Phong?

Phong: Mình dự tiệc sinh nhật của Peter

Linda: Bạn đã làm gì ở đó?

Phong: Chúng mình hát, múa và thường thức các đổ ăn thức uống ngon.

Linda: Nghe hay quá!

Lời giải chi tiết:

1. a

2. b

3. b

  1. a   Nam's school had a sports festival.

(Trường của Nam có ngày hội thao.)

  1. b   Mai bought comic books.

(Mai đã mua những quyển truyện tranh.)

  1. b   Phong enjoyed the food and drink.

(Phong thích thức ăn và thức uống.)

Bài nghe trong vở bài tập tiếng Anh lớp 5 Unit 4 - Hình 9

Bài nghe trong vở bài tập tiếng Anh lớp 5 Unit 4 - Hình 9

Bài 5: Write about you.

(Viết về em.)

Lời giải chi tiết:

  1. Where were you yesterday? - I was at school.               

(Bạn đã ở đâu vào hôm qua? - Tôi đã ở trường.)     

  1. What did you do there? - I played football with my friends.

(Bạn đã làm gì ở đó? - Tôi đã chơi bóng đá với những người bạn.)

  1. Did you enjoy it? - Yes, I did.

(Bạn có thích nó không? - Vâng, tôi thích.)

Bài 6: Let's play.

(Chúng ta cùng chơi.)

Tic-tac-toe

(Trò chơi cờ ca rô)

Bài 6: Let's play.

Phương pháp giải:

Cách chơi: 2 người chơi một lượt, một người là quân X, người còn lại quân O. Mỗi lượt được đi 1 quân. Mỗi lượt đi vào ô nào thì người đó sẽ phải đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi tương ứng với ô đó. Ai tạo thành một hàng ngang/dọc/chéo thì người đó thắng. 

VD: Where were you yesterday? (Hôm qua bạn đã ở đâu?) 

I was at school. (Tôi đã ở trường.)

3.3 Bài tập SGK tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 3 trang 28, 29 mới

Bài 1: Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.)

’party

(bữa tiệc)

I went to Mai's birthday party yesterday.

(Ngày hôm qua, tôi đã đến bữa tiệc sinh nhật của Mai.)

'Sunday

(Chủ nhật)

They took part in the festival on Sunday.

(Họ đã tham gia lễ hội vào ngày Chủ nhật.)

en'joyed

(thích)

We enjoyed the food and drink at the party.

(Chúng tôi thích thức ăn và nước uống tại bữa tiệc.)

in'vite

(mời)

I want to invite Tony and Phong to my birthday party.

(Tôi muốn mời Tony và Phong đến tiệc sinh nhật tôi.)

Bài 2: Mark the word stress. Then say the words aloud.

(Đánh dấu nhấn âm vào từ. Sau đó đọc to những từ đó.)

Lời giải chi tiết:

1. 'water (nước)

2. 'party (bữa tiệc)

3. en'joy (thích)

4. 'birthday (nước)

5.  in'vite (mời)

6. 'Monday (thứ Hai)

7. 'comics (truyện tranh)

8. 'picnic (dã ngoại)

9. car'toon (hoạt hình)

10. 'Sunday (Chủ nhật)

11. re'peat (lặp lại)

12. com'plete (hoàn thành)

>> Chi tiết bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 4 skills 2 cho bé học tại nhà

Bài 3: Let's chant.

(Chúng ta cùng ca hát.)

When was your birthday?

(Sinh nhật đã qua của bạn là khi nào?)

When was your birthday?

(Sinh nhật của bạn (đã qua) khi nào?)

It was last Sunday.

(Nó là Chủ nhật trước.)

Who did you invite?

(Bạn đã mời ai?)

I invited my best friends.

(Mình đã mời tất cả bạn thân của mình.)

What did you do?

(Các bạn đã làm gì?)

We ate cakes and sweets.

(Chúng tôi đã ăn nhiều bánh kẹo.)

Did you enjoy it?

(Bạn có thích nó không?)

Yes! It was great!

(Có! Nó thật là tuyệt!)

Bài tập tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 3 - Hình 11

Bài tập tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 3 - Hình 11

Bài 4: Read and answer.

(Đọc và trả lời.)

My name is Nam. It was my birthday last Sunday. I invited some of my classmates to the party. They gave me presents like comic books, robots and a teddy bear. We ate cakes, sweets, fruit and ice cream. We drank fruit juice. We sang English and Vietnamese songs. We danced, too. Phong played the guitar and Linda played the piano. The party ended at 7 p.m. We enjoyed it very much.

  1. When was Nam’s birthday party?

(Sinh nhật Nam vào khi nào?)

  1. Who went to Nam’s birthday party?

(Ai đã đến bữa tiệc sinh nhật của Nam?)

  1. What did Phong do at the party?

(Phong đã làm gì ở bữa tiệc?)

  1. What did Linda do at the party?

(Linda đã làm gì ở bữa tiệc?)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Tên mình là Nam. Chủ nhật trước là sinh nhật của mình. Mình đã mời một số bạn học đến bữa tiệc. Họ tặng mình nhiều quà như là những quyển truyện tranh, những con người máy (robot) và một con gấu bông. Chúng tôi đã ăn nhiều bánh, kẹo, trái cây và kem. Chúng tôi đã uống nước ép trái cây. Chúng tôi hát những bài hát tiếng Anh và tiếng Việt. Chúng tôi cùng nhảy múa. Phong đã chơi đàn ghi ta và Linda chơi piano (dương cầm). Bữa tiệc kết thúc vào lúc 7 giờ tối. Chúng tôi thích bữa tiệc rất nhiều.

Lời giải chi tiết:

  1. It was last Sunday.

(Nó vào Chủ nhật trước.)

  1. Some of his classmates went to his birthday party.

(Một vài bạn học đã đến bữa tiệc sinh nhật của cậu ấy.)

  1. Phong played the guitar.

(Phong đã chơi đàn ghi ta.)

  1. Linda played the piano.

 (Linda đã chơi đàn piano.)

Bài tập đọc đoạn văn tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 3 - Hình 12

Bài 5: Write about your birthday party.

(Viết về bữa tiệc sinh nhật của em.)

Lời giải chi tiết:

  1. When was your last birthday party? => It was last month.

(Bữa tiệc sinh nhật lần trước của bạn là khi nào? => Nó diễn ra vào tháng trước.)

  1. Who went to your party? => All my best friends.

(Ai đến dự bữa tiệc của bạn? => Tất cả bạn thân của tôi.)

  1. What did you and your friends do at the party? => We sang and danced at the party.

(Bạn và bạn của bạn đã làm gì tại bữa tiệc? => Chúng tôi đã hát và nhảy múa tại bữa tiệc.)

Bài 6: Project.

(Dự án.)

Bàn luận trong nhóm tặng quà gì cho bạn học khi đi sinh nhật cậu/cô ấy.

Bài 7: Colour the stars.

(Tô màu những ngôi sao.)

Bây giờ tôi có thể...

  • hỏi và trả lời những câu hỏi về những hoạt động đã qua.
  • nghe và gạch dưới những đoạn văn về những hoạt động đã qua.
  • đọc và gạch dưới những đoạn văn về những hoạt động đã qua.
  • viết về tiệc sinh nhật của tôi.

>> MẸ THÔNG THÁI ĐỪNG BỎ LỠ SÁCH ACADEMY STARS GIÚP BÉ HỌC TỐT TIẾNG ANH

4. Bài tập áp dụng thêm vào sách bài tập tiếng anh lớp 5 Unit 4

Bài 1: Reorder the word to make the sentence complete.

  1. friends/ chatted/ with/ yesterday/ I

______________________________

  1. you/ play/ Did/ last/ hide and seek/ Sunday?

_____________________________

  1. on TV/ watched/ cartoons/ Mai/ week/ last

_____________________________

  1. had/ We/ and/ drink/ nice food/ at/ last/ party/ Sunday/ Mai's

__________________________________________

  1. did/ What/ do/ in/ yesterday/ they/ the park?

__________________________________________

Bài 2: Choose the correct answer to complete the sentence.

1. _____ you go to Ba Na hills last Sunday?

A. Do

B. Did

C. Does

D. Was

2. They had a lot of ______ at Linda's birthday party.

A. funny

B. great

C. fun

D. nice

3. Last weekend, I _______ at home and ______ cartoon on television.

A. stay - watch

B. stayed - watching

C. staying - watched

D. stayed - watched

4. Did you enjoy the sport festival? - Yes, I ______.

A. do

B. did

C. was

D. were

5. Did Lisa ______ to the zoo with her brother?

A. went

B. go

C. to go

D. going

Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 1 - Hình 13

Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh lớp 5 Unit 4 Lesson 1 - Hình 13

Bài 3: Choose the correct answer to complete the sentence.

1……………did she go on holiday? - She went to Da Nang.

A. what

B. where

C. how

D. why

2. We ………….go to the park with our friends

A. once

B. every

C. usually

D. twice

3. ……………….you at the zoo last Sunday?

A. did

B. was

C. were

D. are

4. …………………..did you invite? - All my friends.

A. who

B. where

C. what

D. when

5. Did you enjoy your birthday?- Yes, …………….

A. I do

B. I did

C. I was

D. I didn’t

Bài 4: Read and match. 

A

B

1. Book fair

a. Ngày nhà giáo

2. Music festival

b. Khu vui chơi

3. Teacher's Day

c. Hội chợ sách

4. Sports festival

d. Lễ hội thể thao

5. Funfair

e. Lễ hội âm nhạc

Bài 5: Complete the word. 

  1. Stay _ _ home
  2. Go _ _ a picnic
  3. Go _ _ the zoo
  4. Go _ _ the party
  5. take part _ _ contest

Bài 6: Choose the correct answer.

1. ________ did you do at the party? – I ate cream cake.

a. Where b. Who c. What d. How

2. We had a lot of ________ at the school last afternoon.

a. Funny b. Funs c. Funnys d. Fun

3. ___________? – My classmates and some other friends.

a. What did you do at your birthday party?

b. Do you go to the birthday party?

c. Who did you invite to your birthday party?

d. Did you invite My to your birthday party?

4. We ________ hide and seek at home yesterday.

a. Played b. plays c. Took d. Takes

5. Was it Ngoc’s birthday party last night? – ________

a. Yes, It is b. No, it wasn’t c. My friends d. Yes, it wasn’t

>>>CÁCH DẠY TIẾNG ANH CHO BÉ TẠI NHÀ HIỆU QUẢ

Bài 7: Reorder the letter to make words.

  1. f f a i u n r >> f............
  2. o i n j >> J.......
  3. c i p i n c >> P.........
  4. i s t v i >> V.........
  5. i i v t n e >> I........
  6. y t a s e r e d y >> Y......
  7. a w c h t >> W..........
  8. e y n o j >> E......

Bài 8: Choose the correct answer.

1. They danced ………. at Nam’s birthday party.

a. happy b. happiness c. happier d. happily

2. Last Saturday, Hoa……….. a good time with her friends

a. sang b. ate c. had d. played

3. Yesterday, my mother ……………..at home and …………TV

a. stay/watch b. stayed/ watch c. stay/watched d. stayed/watched

4. Did she …………………….to the zoo with her family?

a. go b. went c. goes d. going

5. They didn’t……………………on a picnic last year.

a. travel b. have c. go d. get

Bài 9:Complete each phrase with a suitable verb

  1. _______________ part in
  2. 2._______________someone to your birthday party
  3. _______________ to the zoo.
  4. 4.________________to the funfair
  5. _____________fun
  6. ____________ a good time
  7. __________ cartoons
  8. __________ football
  9. __________  a lot of food
  10. __________ hide-and-seek

>> XÂY DỰNG KỸ NĂNG TIẾNG ANH CHO BÉ: 4 NGUYÊN TẮC VÀNG CẦN NHỚ 

Đáp án

Bài 1: Reorder the word to make the sentence complete.

  1. I chatted with friends yesterday.
  2. Did you play hide and seek last Sunday?
  3. Mai watched cartoons on TV last week.
  4. We had nice food and drink at Mai's party last Sunday.
  5. What did they do in the park yesterday?

Bài 2: Choose the correct answer to complete the sentence.

1 - B; 2 - C; 3 - D; 4 - B; 5 - B;

Bài 3: Choose the correct answer to complete the sentence.

1 - B; 2 - C; 3 - C; 4 - A; 5 - A;

Bài 4: Read and match.

A

Đáp án

B

1. Book fair

1 - c

a. Ngày nhà giáo

2. Music festival

2 - e

b. Khu vui chơi

3. Teacher's Day

3 - a

c. Hội chợ sách

4. Sports festival

4 - d

d. Lễ hội thể thao

5. Funfair

5 - b

e. Lễ hội âm nhạc

Bài 5: Complete the word.

  1. Stay at home
  2. Go on a picnic
  3. Go to the zoo
  4. Go to the party
  5. take part in contest

Bài 6: Choose the correct answer.

1 - c; 2 - d; 3 - c; 4 - a; 5 - b;

Bài 7: Reorder the letter to make words.

  1. funfair
  2. Join
  3. Picnic
  4. Visit
  5. Invite
  6. Yesterday
  7. Watch
  8. Enjoy

Bài 8: Choose the correct answer.

1 - d; 2 - c; 3 - d; 4 - a; 5 - c;

Bài 9: Complete each phrase with a suitable verb

  1. ________take_______ part in
  2. _________invite______ someone to your birthday party
  3. _______go________ to the zoo.
  4. ______go__________ to the funfair
  5. ______have_______ fun
  6. ______have______ a good time
  7. ______watch____ cartoons
  8. _____play_____ football
  9. ______eat/ have____ a lot of food
  10. _____play_____ hide-and-seek

5. Lời kết

Trong Unit 4 của Tiếng Anh lớp 6, chúng ta đã cùng nhau khám phá và học hỏi nhiều điều mới. Từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng giao tiếp đã được nâng cao thông qua các hoạt động thú vị và ý nghĩa.

Hy vọng rằng qua hành trình học tập này, mỗi em học sinh đều đã có thêm nhiều kiến thức và kỹ năng mới, từ đó phát triển bản thân và tiến xa hơn trong việc sử dụng tiếng Anh. Hãy tiếp tục ôn tập và ứng dụng những gì đã học vào cuộc sống hàng ngày nhé!

Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders

Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders

BingGo Leaders là trung tâm tiếng Anh trẻ em thuộc hệ sinh thái giáo dục HBR Holdings với hơn 15 năm kinh nghiệm (gồm các thương hiệu: Tiếng Anh giao tiếp Langmaster, Hệ thống luyện thi IELTS LangGo, Trường Doanh nhân HBR). BingGo Leaders ra đời đã xây dựng nên môi trường giáo dục tiếng Anh hoàn toàn khác biệt, giúp trẻ phát triển toàn diện 4 kỹ năng, chinh phục điểm cao trên trường.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay