GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP SÁCH TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 2

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá lý thuyết và lời giải các bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 2. Dưới sự hướng dẫn và giải thích chi tiết, bạn sẽ hiểu rõ hơn về các khái niệm ngữ pháp và từ vựng, từ đó cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình. Hãy cùng nhau bắt đầu cuộc hành trình học tập vui vẻ và đầy thú vị này! 

1. Từ vựng tiếng Anh lớp 6 Unit 2 A Closer Look 2

Nhóm từ vựng được sử dụng trong bài học này có liên quan mật thiết tới chủ đề My Family, do vậy Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders sẽ gợi ý cho các em học sinh thêm một vài từ vựng bổ sung dưới đây.

>>> Xem thêm: ÔN TẬP NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 8 A CLOSER LOOK 2

Từ vựng

Phiên âm

Dịch nghĩa

Aunt

/ɑːnt/

Cô, Dì

Uncle

/ˈʌŋkl/

Cậu, Chú

Parents

/ˈpeərənt/

Ba mẹ 

Mother-in-law

/ˈmʌðər ɪn lɔː/

Mẹ chồng/ vợ

Wife

/waɪf/

Vợ

Stepmother

/ˈstepmʌðə(r)/

Mẹ kế

Grandparents

/ˈɡrænpeərənt/

Ông bà

Cousin

/ˈkʌzn/

Anh chị em họ

Daughter

/ˈdɔːtə(r)/

Con gái

Spouse

/spaʊs/

Vợ chồng

Son

/sʌn/

Con trai

Sibling

/ˈsɪblɪŋ/

Anh chị em ruột

Father-in-law

/ˈfɑːðər ɪn lɔː/

Bố chồng/ vợ

Grandfather

/ˈɡrænfɑːðə(r)/

Ông ngoại/ Ông nội

Grandmother

/ˈɡrænmʌðə(r)/

Bà ngoại/ bà nội

Nephew

/ˈnefjuː/

Cháu trai

Niece

/niːs/

Cháu gái 

Only child

/ˌoʊn.li ˈtʃaɪld/

Con một

Nuclear family

/ˈnu·kli·ər ˈfæm·ə·li/

Gia đình hạt nhân

Stepparent

/ˈstepˌpeə.rənt/

Cha mẹ kế

Older sister

/oʊldər sɪstər/

Chị gái

Younger /Little sister

/jʌŋər/ˈlɪt.əl sɪstər/

Em gái

Older brother

/oʊldər ˈbrʌðər/

Anh trai

Younger /Little brother

/jʌŋər/ˈlɪt.əl ˈbrʌðər/

Em trai

Grandchildren

/ɡrændˈtʃɪl.drən/

Các cháu

Extended family

/ɪkˈsten·dɪd ˈfæm·ə·li/

Đại gia đình

Half-brother

/ˈhɑːf brʌðə(r)/

Anh/em trai cùng cha/mẹ khác mẹ/cha

Half-sister

/ˈhɑːf sɪstə(r)/

Chị/em gái cùng cha/mẹ khác mẹ/cha

Từ vựng chủ đề My Family

Từ vựng chủ đề My Family

2. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Unit 2 Skill 2

Ở trong chương trình tiếng Anh lớp 6 Unit 2 Skill 2, các em học sinh sẽ được tiếp cận với 2 nhóm ngữ pháp chính về cách dùng sở hữu cách và làm quen với cấu trúc There is/ There are. 

>>> Tham khảo thêm các Unit khác:

2.1. Sở hữu cách

Khái niệm: Sở hữu cách trong tiếng Anh là một cấu trúc ngữ pháp dùng để diễn đạt mối quan hệ sở hữu hoặc mối liên hệ giữa hai hoặc nhiều đối tượng. Sở hữu cách thường dùng để biểu thị mối quan hệ giữa vật sở hữu và chủ sở hữu. Trong tiếng Anh, cách biểu thị sở hữu thường sử dụng ký hiệu "'s" sau các danh từ không kết thúc bằng "s" hoặc "es". 

Ví dụ: This is Tom’s backpack (Đây là cặp sách của Tom)

Khái niệm về sở hữu cách

Khái niệm về sở hữu cách

Cấu trúc:

Chủ sở hữu + ‘s + người/vật thuộc quyền sở hữu

Ví dụ: My father’s car (Xe ô tô của bố tôi)

>>> Xem thêm: TRỌN BỘ KIẾN THỨC TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU TRONG TIẾNG ANH

Cách dùng sở hữu cách: 

  • Đối với danh từ số ít: Sau danh từ chỉ vật hoặc người có quyền sở hữu thì ta thêm đuôi (‘s).

Ví dụ: The dog’s food (Thức ăn của con chó)

  • Đối với danh từ số nhiều kết thúc bằng “s”: Ở phía sau các danh từ số nhiều chỉ người hoặc vật trong cách biểu đạt sở hữu tiếng Anh, chúng ta không cần sử dụng "’s" mà chỉ cần thêm dấu phẩy (‘) vào sau danh từ đó.

Ví dụ: My brothers’ bikes (Những chiếc xe đạp của các anh tôi)

  • Đối với danh từ số nhiều bất quy tắc không kết thúc bằng “s”: Thêm (‘s) để thể hiện sự sở hữu cho danh từ.

Ví dụ: His children’s cake (Bánh của những đứa trẻ nhà anh ấy)

  • Đối với câu có nhiều chủ sở hữu: Đối với dạng này, việc đặt sở hữu cách còn phải dựa vào ngữ cảnh trong câu.

Ví dụ: Linda’s and Timber’s books is on the table (Những cuốn sách của Timber và Linda nằm ở trên bàn)

  • Đối với danh từ ghép: Chỉ cần thêm sở hữu cách (‘s) vào sau danh từ ghép.

Ví dụ: My older brother’s bag is beautiful (Cái túi của anh trai tôi thật đẹp)

Cách dùng sở hữu cách

Cách dùng sở hữu cách

Lưu ý: Trong một số trường hợp nhất định, sở hữu cách thường hay bị nhầm thành dạng viết tắt của động từ tobe “is”. 

2.2. Cấu trúc There is/ There are

“There is” và “There are” là hai cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh và cũng được sử dụng ở các thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Trong đó, còn có một thể rút gọn khá đặc biệt cũng sẽ được giới thiệu ngay dưới đây.

Cách dùng There is/ There are ở thể khẳng định:

There is

There are

Danh từ đếm được

There is + a/ an/ one/ the + singular noun

Ví dụ:

- There is an apple on the kitchen table (Có một quả táo ở trên bàn bếp)

- There is a penny in my wallet (Có một đồng xu ở trong ví của tôi)

There are + (number/ many/ a lot of/ lots of) + plural nouns

Ví dụ:

- There are 4 cookies (Có 4 miếng bánh quy)

- There are 5 person in my family (Có 5 người trong nhà của tôi)

Danh từ không đếm được

There is + uncountable noun

Ví dụ:

- There is some milk in the bottle (Có một ít sữa ở trong chai)

- There is some water in the cup (Có một ít nước ở trong tủ lạnh

X

Cách dùng There is/ There are ở thể phủ định:

There isn’t

There aren’t

Danh từ đếm được

There is + not + a/ an/ any + singular noun

Ví dụ:

- There is not any book on the chair (Không có quyển sách nào ở trên cái ghế)

- There isn’t a red car in front of my house (Không có chiếc xe màu đỏ nào ở trước nhà tôi)

There are not + (number/ many/ any/ …) + plural nouns

Ví dụ:

- There are 4 cookies (Có 4 miếng bánh quy)

- There are 5 person in my family (Có 5 người trong nhà của tôi)

Danh từ không đếm được

There is + not + any + uncountable noun

Ví dụ:

- There is not any milk in the bottle (Không có sữa ở trong chai)

- There is not any money in my wallet (Không có lấy một đồng tiền ở trong ví của tôi)

X

Cách dùng There is/ There are ở thể nghi vấn:

Is There

Are There

Danh từ đếm được

Is there + a/ an + singular noun? 


Ví dụ:

- Is there a bowl on the table? (Trên bàn có một chiếc bát phải không?)

- Is there a banana in your pocket? (Trong túi của bạn có một quả chuối phải không?)

Are there + any + plural nouns?

Ví dụ:

- Are there any eggs in the fridge? (Trong tủ lạnh có trứng không?)

- Are there any cakes in the kitchen? (Trong bếp còn chiếc bánh nào không?)

Danh từ không đếm được

Is there + any + uncountable noun? 

Ví dụ:

- Is there anybody here? (Có ai ở đây không?)

- Is there any cold water in the fridge? (Trong tủ lạnh có nước không?)

X

3. Giải bài tập sách giáo khoa Unit 2 tiếng Anh lớp 6

Bài tập trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 Unit 2 chủ yếu sẽ xoay quanh các dạng đề và lý thuyết cơ bản đã được nhắc đến ở mục 2. Cùng giải các bài tập này để nắm rõ hơn nhé.

>>> Đừng quên tham khảo: CHI TIẾT BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 12 CHO BÉ HỌC TẠI NHÀ

 3.1. Choose the correct answer (Chọn đáp án đúng)

Bài tập này yêu cầu các em học sinh lớp 6 phải đọc câu đã cho sẵn, hiểu ngữ cảnh và chọn ra từ hoặc cụm từ phù hợp được cho sẵn trong ngoặc. Phần lý thuyết trọng tâm sẽ tập trung vào ngữ pháp sở hữu cách trong tiếng Anh. Trước khi làm bài tập này, các em có thể ôn tập lại và ghi nhớ lại các nhóm kiến thức quan trọng nhé!

  1. My (grandmothers/grandmother's) house is in Ha Noi.
  2. This is my (sister's / sister’) desk.
  3. My (cousin's / cousin) dad is my uncle.
  4. (Nam's / Nam’) house is small.
  5. There are two bedrooms in (Ans / An's) flat.
Choose the right answer

Choose the right answer

Lời giải chi tiết:

  1. Grandmother’s. Ta có thể thấy, trong câu này chưa danh từ số ít là “grandmother”. Cho nên, theo quy tắc, ta chỉ cần thêm đuôi (‘s) vào sau danh từ để biểu đạt quyền sở hữu. Tạm dịch: “Ngôi nhà của bà tôi ở Hà Nội”.
  2. Sister’s. Tương tự câu trên, “sister” là danh từ số ít thì ta chỉ cần thêm đuôi (‘s) để thể hiện quyền sở hữu. Tạm dịch “Đây là chiếc bàn của chị tôi)
  3. Cousin’s. “Cousin” là danh từ số ít, theo quy tắc, ta thêm đuôi (‘s) để thể hiện sự sở hữu. Tạm dịch: “Bố của em họ của tôi là chú tôi”.
  4. Nam’s. Tương tự áp dụng quy tắc sở hữu cách giống các câu ở trên, thêm đuôi (‘s) vào danh từ số ít. Tạm dịch: “Ngôi nhà của Nam thì nhỏ”
  5. An’s. Giống với cái tên Nam, An là một danh từ số ít, quy tắc là thêm đuôi (‘s) vào sau danh từ. Tạm dịch: “Có 2 phòng ngủ trong căn hộ của An”

3.2. Complete the sentences with the correct possessive forms. (Hoàn thành các câu dưới đây với dạng sở hữu đúng)

Đối với dạng bài tập này, đề bài sẽ cho sẵn một dạng danh từ cụ thể, qua đó các em học sinh có thể phân biệt và lựa chọn điền sở hữu cách cho đúng dựa trên các quy tắc đã được học.

  1. Thuc Anh is _______ cousin. (Mi)
  2. This is the_______chair. (teacher)
  3. Where is_______ computer? (Nick)
  4. My_______motorbike is in the garden. (father)
  5. My _______ bedroom is next to the living room. (brother)
Complete the sentences with the correct possessive forms.

Complete the sentences with the correct possessive forms.

Lời giải chi tiết:

  1. Mi’s. Mi là tên của một người - một trong những danh từ số ít. Do đó ta áp dụng quy tắc đầu tiên, thêm (‘s) để thể hiện sự sở hữu. Câu hoàn chỉnh: “Thuc Anh is Mi’s cousin” → Dịch: “Thục Anh là em họ của Mi”.
  2. teacher’s. Teacher là danh từ số ít, cho nên ta sẽ thêm đuôi (‘s) vào sau danh từ này để tạo sự sở hữu. Câu hoàn chỉnh: “This is the teacher’s chair” → Dịch: “Đây là ghế của giáo viên”.
  3. Nick’s. Giống như câu 1, Nick là tên riêng của một người, là danh từ số ít, ví vậy ta thêm (‘s) vào để thể hiện sự sở hữu. Câu hoàn chỉnh: “Where is Nick’s computer?” → Dịch: “Máy tính của Nick ở đâu?”
  4. father’s. father là danh từ số ít, ta thêm đuôi (‘s) đằng sau để tạo quyền sở hữu. Câu hoàn chỉnh: “My father’s motorbike is in the garden” → Dịch: “Xe máy của bố tôi ở trong vườn”
  5. brother’s. Tương tự father, câu này chỉ cần thêm (‘s) vào đuôi danh từ là được. Câu hoàn chỉnh: “My brother’s bedroom is next to the living room” → Dịch: “Phòng ngủ của anh trai tôi ở ngay bên cạnh phòng khách”.

3.3. Write the correct preposition in the box under each picture. Say a sentence to describe the picture. (Viết giới từ phù hợp dưới mỗi bức tranh. Đọc cả câu để mô tả tranh)

Để hoàn thành bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng của từng giới từ đã được cho sẵn ở trong sách. Bên cạnh đó, ta cũng sẽ phải tập khả năng quan sát để phán đoán câu trả lời. 

in

on

next to

behind

in front of

under

between

  • “in”: dùng để diễn tả một cài gì đó ở bên trong cái gì và dùng để đề cập tới một khoảng thời gian dài trong tương lai hoặc thời gian để làm xong một việc gì đó (tháng, năm, thế kỷ, giai đoạn dài)
  • “on”: dùng để diễn tả vật gì nằm trên cái gì đó (trên bề mặt) và khi muốn nói tới một ngày cụ thể trong tuần/ tháng/ năm hoặc một ngày lễ đặc biệt.
  • “next to”: dùng để thể hiện vị trí của một vật nằm ngay sát bên hoặc liền kề vật khác
  • “behind”: dùng để chỉ một vật nằm sau một vật nào đó và có nghĩa trái ngược với in front of
  • “in front of”: dùng để chỉ một vật nằm phía trước một vật nào đó, trái nghĩa với behind
  • “under”: dùng under để nói về thứ mà bị che phủ, che khuất bởi cái gì đó, nói dễ hiểu hơn thì để mô tả vật ở dưới một đồ vật nào đó. 
  • “between”: dùng để thể hiện sự nằm giữa của một vật giữa hai vật nào đó.
          Write the correct preposition in the box

          Write the correct preposition in the box

          Lời giải chi tiết:

          • on. Ta có thể thấy, chú chó đang ngồi trên chiếc ghế, do đó giới từ nên sử dụng trong ngữ cảnh này cần thể hiện được sự nằm trên của cái gì đó. Cho nên ta chọn giới từ “on”. Tạm dịch: “Chú chó ngồi trên ghế”
          • next to. Trong bức ảnh, có thể thấy chú có đang ngồi cạnh cái ghế. Để mô tả sự “cạnh bên” ta dùng từ “next to”. Tạm dịch: “Chú chó bên cạnh ghế sô-pha”
          • behind. Có thể thấy rõ, con mèo đang ở phía sau cái TV, cho nên từ có thể mô tả chính xác nhất chính là “behind”. Tạm dịch: “Chú mèo ở sau Tivi”
          • in. Chú mèo đang ngồi ở bên trong cái tủ quần áo nên giới từ sử dụng phù hợp nhất chính là “in”. Tạm dịch: “Chú mèo ở trong tủ quần áo”.
          • in front of. Chú chó đang nằm ở trước cái chuồng của nó, vì vậy, ta có thể dùng “in front of” để biểu thị rằng chú chó ở phía trước so với chuồng chó. Tạm dịch: “Chú chó ở phía trước chuồng chó”
          • between. Trong tranh, ta có thể thấy rất rõ cái đèn và ghế sô pha, nằm chính giữa hai vật thể này chính là con mèo, suy ra ta chọn “between”. Tạm dịch: “Chú mèo ở giữa đèn và ghế sô pha”.
          • under. Trong bức tranh, con mèo đang nằm trong cái bóng của cái bài và bị che lấp đi một phần màu lông của nó do bóng tối, do vậy ta chọn “under”. Tạm dịch: “Chú mèo nằm dưới cái bàn”

                3.4. Look at the picture and write T (True) or F (False) for each sentence. Correct the false ones. (Nhìn vào tranh và viết Đúng hoặc Sai cho mỗi câu. Sửa những câu sai)

                Tiếp tục là dạng bài tập nhìn tranh và xác định vị trí các vật thể được yêu cầu nhằm xác định câu được cho sẵn đúng hay sai. Sau đó, các em học sinh sẽ phải sửa lỗi để chỉ đúng vị trí đồ vật được nhắc đến. 

                1. The dog is behind the bed
                2. The school bag is on the table
                3. The picture is between the clocks
                4. The cat is in front of the computer
                5. The cap is under the pillow
                Look at the picture and write True or False

                Look at the picture and write True or False

                Lời giải chi tiết:

                1. True. Chú cho nằm ở góc trái bức tranh và ở đằng sau đầu giường. Tạm dịch: “Chú chó nằm ở đằng sau chiếc giường”.
                2. False. Chiếc cặp nằm ở góc phải của bức tranh và ở dưới chiếc bàn. Sửa lại: “The school bag is under the table” → Dịch: “Những quyển sách ở dưới bàn”
                3. False. Có thể thấy không phải bức tranh nằm giữa đồng hồ mà là đồng hồ nằm giữa 2 bức tranh. Cho nên câu sửa lại sẽ là: “ The clock is between the pictures”  → Dịch: “Đồng hồ nằm ở giữa bức tranh”
                4. True. Tạm dịch: Con mèo đang ở phía trước máy tính.
                5. False. Chiếc mũ đang nằm trên tấm chăn và cái gối ở góc trái màn hình. Sửa lại câu: “The cap is on the pillow” → Dịch: Chiếc mũ nằm trên cái gối

                3.5. Work in pairs. Look at the picture in 4 carefully, and then cover it. Ask and answer questions about the position of things in the picture. (Hãy làm việc theo cặp. Nhìn bức tranh ở bài tập 4 và sau đó che lại. Hỏi và trả lời các câu hỏi về vị trí đồ vật trong tranh)

                Các em có thể tham khảo đoạn hội thoại ví dụ dưới đây để thực hành nói với bạn cùng nhóm:

                A: Where is the clock? 

                B: It’s between the pictures. 

                A: Where is the cat? 

                B: It’s in front of the computer. 

                A: Where are the books?

                B: The books are on the table.

                A: Where is the notebook?

                B: It’s on the bed. 

                4. Bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 2 looking back

                Để ôn tập đầy đủ các lý thuyết đã tổng hợp ở mục 1 và mục 2, dưới đây sẽ là một số bài tập để giúp các em thực hành, chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới. 

                4.1. Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống

                1. That is_________(Hoa) wallet.
                2. It is the ____________(boy) book.
                3. The________(children) room is upstairs.
                4. I visit my _____________ (parent) house.
                5. Those are the________(girls) pen.
                6. My________ (sister) car is red.
                7. This is _________ (Anna) cat
                8. My__________ (brothers) friends are so funny
                Bài tập 1

                Bài tập 1

                Đáp án:

                1. Hoa’s 
                2. boy’s
                3. children’s
                4. parent’s
                5. girls’
                6. sister’s
                7. Anna’s 
                8. brothers’

                4.2. Bài tập 2: Chọn đáp án chính xác trong các câu sau

                1. _________ 20 girls and 15 boys in my highschool class. 

                A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

                2. ________ an unusual of mosquitoes this autumn.

                A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

                3. ___________any pen in my pencil box. Can I borrow one?

                A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

                4. I am finding my keys, but____________any keys on the table.

                A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

                5. Luckily,___________ one room left at the Hotel.

                A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

                6. ___________nothing as good as Grandma’s food.

                A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

                7. __________ a lot of chairs in the living room.

                A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

                8. Are you sure_________ any cold water left in the fridge?

                A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

                9. _________ milk in the bottle.

                A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

                 10. ______________any money left in my wallet.

                A. There is B. There are C. There isn’t D. There aren’t

                Bài tập 2

                Bài tập 2

                Đáp án:

                1. B. There are
                2. A. There is
                3. D. There aren’t
                4. D. There aren’t
                5. A. There is
                6. A. There is
                7. A. There is
                8. C. There isn’t
                9. A. There is
                10. C. There isn’t

                >>> Tham khảo: TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ GIẢI BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 4 CHI TIẾT

                4.3. Bài tập 3: Chọn một từ khác biệt so với các từ còn lại

                1. parents

                mother

                father

                uncle

                2. wife

                husband

                cousin

                spouse

                3. daughter

                son

                nephew

                brother

                4. sibling

                cousin

                brother

                sister

                5. grandparents

                grandmother

                grandfather

                stepparent

                6. half-sister

                grandchildren

                niece

                nephew

                7. aunt

                mother

                daughter

                uncle

                8. mother in law

                father in law

                mother

                stepmother

                Bài tập 3

                Bài tập 3

                Đáp án:

                1. uncle
                2. cousin
                3. nephew
                4. cousin
                5. stepparent
                6. half-sister
                7. uncle
                8. stepmother

                4.4. Bài tập 4: Sắp xếp các từ cho sẵn và thêm is/ are/ isn’t/ aren’t để hoàn thành câu hoàn chỉnh

                1. There/ my bed/ a blue table/ near
                2. There/ in the bottle/ left/ any milk
                3. There/ my family/ four people/ in
                4. There/ my bedroom/ three chairs/ in
                5. There/ in/ an apple/ my pocket
                6. There/ a lot of/ a new bookstore/ my school/ near/ sells/ which/ interesting books
                7. Are there/ in the kitchen?/ any sandwich
                8. Is there/ in that sandwich?/ cheese/ any
                9. There/ my class/ 30 students
                10. There/ no petrol/ in my car
                Bài tập 4

                Bài tập 4

                Đáp án:

                1. There is a blue table near my bed
                2. There isn’t any milk left in the bottle
                3. There are four people in my family
                4. There are three chairs in my bedroom
                5. There isn’t an apple in my pocket
                6. There is a new bookstore near my school which sells a lot of interesting books.
                7. Are there any sandwiches in the kitchen?
                8. Is there any cheese in that sandwich?
                9. There are 30 students in my class.
                10. There is no petrol in my car. 

                >>> Xem thêm: TỔNG HỢP BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 6 UNIT 3 KÈM ĐÁP ÁN CHI TIẾT

                4.5. Bài tập 5: Dựa vào bức ảnh và điền True hoặc False

                1. The grey cat is under the table. __________
                2. The bottle of water is on the ground. ________
                3. There are three cats in the living room. _______
                4. There are two windows. _________
                5. There is one girls.________
                6. The girl is standing. _________
                Bài tập 5

                Bài tập 5

                Đáp án:

                1. True
                2. False
                3. False
                4. True
                5. True
                6. False

                5. Kết luận

                Trong bài viết này, chúng ta đã có cơ hội tìm hiểu về lý thuyết và lời giải một số bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 2. Việc nắm vững kiến thức cơ bản về từ vựng, ngữ pháp và cách thức làm bài tập là một bước quan trọng trong việc học tiếng Anh hiệu quả.

                Hãy luôn thực hành và rèn luyện từ vựng, ngữ pháp qua việc giải các bài tập và tham gia vào các hoạt động học tiếng Anh. Bất kỳ kiến thức nào cũng đều cần thời gian và công sức để tiếp thu và nắm vững. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn, và hãy ôn tập đều đặn để cải thiện khả năng tiếng Anh của mình.

                Chúc các em học sinh thành công trong việc học tiếng Anh và vượt qua mọi thách thức trong quá trình học tập!

                Khoá học tại BingGo Leaders

                BingGo Leaders có gì?

                KHÓA HỌC KINDERGARTEN

                (3 - 5 tuổi)

                • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
                • Giáo trình: Cambridge
                • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
                • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
                • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

                XEM CHI TIẾT

                KHÓA HỌC STARTERS

                (6 - 7 tuổi)

                • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
                • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
                • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
                • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
                • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

                XEM CHI TIẾT

                KHÓA HỌC MOVERS

                (8 - 9 tuổi)

                • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
                • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
                • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
                • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
                • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

                XEM CHI TIẾT

                KHÓA HỌC FLYERS

                (10 - 13 tuổi)

                • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
                • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
                • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
                • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
                • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

                XEM CHI TIẾT

                NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

                (Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)