ĐẠT ĐIỂM CAO CÙNG BỘ CÂU HỎI LUYỆN THI MOVER SPEAKING

Kỹ năng nói tiếng Anh đóng vai trò vô cùng quan trọng trong bài thi cấp độ Movers, và việc ôn luyện hiệu quả là chìa khóa giúp các em chinh phục điểm cao. Hiểu được điều đó, BingGo Leaders mang đến cho các em bộ câu hỏi luyện thi Movers Speaking được thiết kế sát với cấu trúc đề thi thực tế. Các em đọc và lưu ngay để tham khảo nhé

1. Cấu trúc của một bài thi mover speaking

Bài thi Speaking Movers được chia thành 4 phần, đánh giá các kỹ năng giao tiếp cơ bản của trẻ em ở trình độ A1 theo Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Châu  Âu (CEFR). Tổng thời gian thi là 5-7 phút.

Phần 1: So sánh tranh (1-2 phút)

Giám khảo sẽ giới thiệu 2 bức tranh giống nhau nhưng có một vài điểm khác biệt. Thí sinh cần mô tả các điểm khác biệt giữa các bức tranh, bao gồm:

  • Đối tượng
  • Màu sắc
  • Số lượng
  • Vị trí
  • Hành động
  • Các yếu tố khác

Phần 2: Kể chuyện (2-3 phút)

Thí sinh sẽ được cung cấp một chuỗi hình ảnh và cần kể một câu chuyện dựa trên những hình ảnh đó. Câu chuyện cần có: mở đầu, thân bài và kết thúc.

Các em cần chú ý sử dụng các từ nối phù hợp, phát âm rõ ràng và ngữ điệu phù hợp với câu chuyện trong phần này để đạt điểm cao hơn nhé

Phần 3: Tìm ra bức tranh khác biệt với các bức tranh còn lại (1-2 phút)

Giám khảo sẽ đưa cho thí sinh 4 bức tranh trong đó có một bức tranh khác loại với các bức tranh còn lại. Nhiệm vụ của thí sinh là phải chỉ ra bức tranh đó và giải thích vì sao nó khác biệt.

Phần 4: Trả lời câu hỏi tương tác (1-2 phút)

Giám khảo sẽ hỏi thí sinh một số câu hỏi về bản thân liên quan đến chủ đề hằng ngày như: trường học, bạn bè, sở thích, thể thao. Thí sinh cần trả lời các câu hỏi bằng cách cung cấp thông tin liên quan đến câu hỏi, sử dụng từ vựng phù hợp, phát âm rõ ràng với ngữ điệu tự nhiên

Tiêu chí chấm điểm cho bài thi movers speaking mới nhất

>> Xem thêm: TOP 05 CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP TRONG BÀI THI CAMBRIDGE

2. Giải minh họa đề thi mover speaking 

Nếu các em vẫn còn hoang mang về cách làm một bài thi mover speaking như thế nào thì hãy đọc ngay phần chia sẻ này và note ra những điều cần lưu khi trả lời các câu hỏi vào vở của mình để ôn tập cho bài thi sắp tới nhé

2.1. Phần 1: So sánh tranh 

Để bắt đầu bài thi Speaking, giám khảo sẽ chào thí sinh và hỏi tên thí sinh. Lúc này các em cũng phải chào lại. Sau đó giới thiệu về bản thân. Sau khi chào hỏi, giám khảo sẽ cho thí sinh xem 02 bức tranh tương đồng nhưng có một số điểm khác biệt. Các nhìn vào 02 bức tranh và chỉ ra các điểm khác biệt mà các em nhìn thấy.

Để chinh phục phần thi nói đầu tiên trong bài thi Movers Speaking, các em cần tập trung quan sát và miêu tả những điểm khác biệt giữa hai bức tranh được cho từ màu sắc, kích thước đến vị trí,...

Ví dụ: 

Dạng 1 trong đề thi movers speaking

Dạng 1 trong đề thi movers speaking

Đối với bức tranh này, giám khảo sẽ hỏi: “Look at these pictures. They look the same but some things are different. What are the different things can you see?”

Các em có thể trả lời như sau: “In the picture one, there is a bird but in the picture 2 there is a cat.” Các em nói tự nhiên và chỉ ra những điểm khác biệt mà các em nhìn thấy nhé. 

Gợi ý những điểm khác biệt trong 2 bức tranh trên:

  1. In picture 1, it’s sunny but in picture 2, it’s cloudy / not sunny.
  2. The girl is wearing a green sweater but here she is wearing a yellow sweater.
  3. The dog is big/brown but here the dog is small/white.
  4. There is one tree but there are two trees.

2.2. Phần 2: Kể chuyện

Giám khảo sẽ cho thí sinh xem loạt 4 bức tranh được sắp xếp theo trình tự một câu chuyện. Giám khảo có thể sẽ đưa ra mở đầu của câu chuyện dựa vào bức tranh đầu tiên. Học sinh sẽ tiếp tục phát triển câu chuyện dựa vào 3 bức tranh còn lại, sử dụng các cấu trúc sau:

  • There is/are: Ví dụ, "There is a cat in the picture - Có một con mèo trong bức tranh."
  • Thì hiện tại đơn của các động từ tobe, have (got): Ví dụ, " The cat sits on the chair - Con mèo ngồi trên ghế."
  • Động từ khuyết thiếu: can/ can’t and must/mustn’t: Ví dụ, "The cat can't climb - Con mèo không thể leo lên cây."
  • Thì hiện tại tiếp diễn của một số động từ như: play, read, look at, write, laugh, go: Ví dụ, "The cat is playing with a ball - Con mèo đang chơi với quả bóng."
  • Miêu tả các hoạt động đơn giản của nhân vật: Ví dụ, "The girl is eating - Cô bé đang ăn bánh."
  • Miêu tả cảm xúc đơn giản: Ví dụ, "The boy is happy - Cậu bé đang vui."

Lưu ý:

Giáo viên có thể gợi ý bằng cách đặt câu hỏi nếu học sinh cần giúp đỡ.

Học sinh cần sử dụng các cấu trúc và từ vựng phù hợp với trình độ của mình miễn sao các em nói một cách trôi chảy, đúng ngữ pháp và phát âm chuẩn.

Ví dụ:

Giám khảo sẽ nói: “These pictures show a story. It’s called “Let’s play a game”. Look at the pictures first. “Daisy and Fred are sitting on the sofa. They are sad. Their mum is coming in ...”Now, you tell the story”

Dạng bài tập 2 trong đề thi movers speaking

Dạng bài tập 2 trong đề thi movers speaking

Gợi ý câu chuyện:

Pic 2 – Daisy and Fred start playing chess, but the mom doesn’t play.

Pic 3 – Daisy and Fred are enjoying the game. And their mum is smiling and watching them. They are happy.

Pic 4 – The mum isn’t happy. Now the children are saying, ‘Let’s play a game.’

2.3. Phần 3: Tìm bức tranh khác biệt

Dạng bài tập 3 trong đề thi movers speaking

Dạng bài tập 3 trong đề thi movers speaking

Giám khảo có thể hỏi: “Look at these 04 pictures. One is the difference. Look at the number 1 and now, you tell me about these pictures”

Các em có thể trả lời như sau: “The book is different. The lemon, pineapple, and orange are fruit. You eat them, you don’t eat the book”. Tương tự đối với các nhóm còn lại

Number 2 – Picture 3. In this picture the children are outside but in the others they are inside

Number 3 – Picture 1. This picture is a girl but the others are animals.

Number 4 – Picture 4. This picture is a drink but the others are food.

>> Xem thêm: TỔNG HỢP TÀI LIỆU ÔN THI MOVERS CAMBRIDGE MỚI NHẤT

2.4. Phần 4: Trả lời câu hỏi tương tác

Giám khảo sẽ hỏi thí sinh khoảng 4 câu hỏi về các chủ đề cá nhân như trường học, ngày nghỉ cuối tuần, gia đình, bạn bè và sở thích, …Các em cần tự tin khi trả lời các câu hỏi về các chủ đề quen thuộc. Các câu trả lời chỉ cần là các câu đơn, từ 1 - 4 từ. Câu hỏi thường ở thì hiện tại đơn nhưng các em nên chuẩn bị tinh thần để sử dụng cả thì quá khứ khi trả lời các câu hỏi, ví dụ như “What did you do last weekend?”

Giám khảo có thể hỏi “Who is your best friend? Tell me about him/her” Các em có thể trả lời “My best friend is James. He is a good student. He sits next to me at school” chẳng hạn.

Tương tự, các em tập trả lời các câu hỏi sau nhé:

  • What can you play with your friends at school? Where do you often play?

=> My friends and I can play football. We often play in the school garden.

  • What did you do with your friends last weekend?

=> We played with robots./ We went to the beach to play baseball/ to take photos.

Dịch nghĩa:

  • Bạn có thể chơi gì với bạn bè ở trường? Bạn thường chơi ở đâu?

=> Tôi và bạn bè có thể chơi bóng đá. Chúng tôi thường chơi ở sân trường.

  • Cuối tuần trước bạn đã làm gì với bạn bè?

=> Chúng tôi chơi với robot./ Chúng tôi đến bãi biển để chơi bóng chày/ chụp ảnh

>> Xem thêm: BỘ ĐỀ MOVERS CAMBRIDGE MỚI NHẤT CÓ ĐÁP ÁN

3. Đề luyện thi mover speaking mới nhất

Đề luyện thi Movers Speaking là bộ tài liệu luyện thi không thể thiếu dành cho các em đang ôn tập cho kỳ thi Movers Speaking. Một số câu hỏi các em có thể dành thời gian và luyện tập thêm với bạn bè của mình như:

1. Now let’s talk about what you do after school

  • What games do you play after school?
  • What do you like watching on TV?
  • What time do you go to bed?
  • Tell me about your bedroom.
  • Do you play computer games after school?
  • What do you like watching on television?/ Do you like watching sports on television?

2. Now let’s talk about you and your home

  • Where do you live?
  • Do you live in the city or in the countryside?
  • Where do you do your homework?
  • Do you usually do your homework in the living room?
  • Do you like playing computer games at home?
  • Tell me about your house? (how many rooms are there, is there a balcony, it is small or big, it is in the city or in the countryside, what color is it...?)

3. Now let’s talk about family and friends

  • How many people are there in your family?
  • Who is the youngest in your family?/ Who is the oldest in your family?
  • Who do you play with at home?
  • What do you do with your family at the weekend?
  • Tell me about your mother/father.
  • Tell me about your favorite toy.
  • Tell me about your best friend.

Ngoài ra, các em có thể download bộ đề kiểm tra cấp độ movers đầy đủ trong link này nhé

DOWNLOAD TÀI LIỆU: TẠI ĐÂY

>> Xem thêm: KHÓA HỌC MOVERS LÀ GÌ? HỌC PHÍ KHÓA HỌC MOVERS LÀ BAO NHIÊU?

4. Kết luận

Bộ câu hỏi luyện thi Movers Speaking là tài liệu ôn tập vô cùng giá trị giúp các em chinh phục điểm cao trong kỳ thi quan trọng này. Hãy dành thời gian luyện tập chăm chỉ với bộ câu hỏi này, các em sẽ gặt hái được thành công như mong đợi. Các em có thể download nhiều bộ đề khác liên quan để ôn tập tại website học tiếng Anh trẻ em cùng BingGo Leaders nhé.Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong bài thi Movers Speaking!

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)