CÁCH THÊM S/ES TRONG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN “HẠ GỤC” DẠNG BÀI CHIA ĐỘNG TỪ

Chia động từ là một dạng bài tập quen thuộc và hay xuất hiện trong các kỳ thi của thì hiện tại đơn. Chính vì vậy, việc luyện tập thành thạo là vô cùng quan trọng để đạt được thành tích cao trong quá trình học tiếng Anh. Hãy cùng Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders “hạ gục" dạng bài này với cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn vô cùng dễ nhớ sau đây.

1. Công thức cơ bản của thì hiện tại đơn

Trước khi tìm hiểu về cách thêm s/es cho động từ thường trong thì hiện tại đơn, chúng ta sẽ cùng ôn lại công thức cơ bản của thì hiện tại đơn.

Thì hiện tại đơn được sử dụng để mô tả một sự thật hiển nhiên, một hành động thường xuyên xảy ra hoặc đã được lên lịch trình. Bạn sẽ cần ghi nhớ công thức của thì hiện tại đơn  với động từ thường ở 3 dạng sau:

null

Công thức thì hiện tại đơn với động từ thường

  • Khẳng định: S + V(s/es) + O.
  • Phủ định: S + don't/ doesn't + V + O.
  • Câu hỏi Yes-No: Do/ Does + S + V + O?
  • Câu hỏi có từ để hỏi: Wh-word + do/does + S + V + O?

Ngoài công thức cơ bản, các kiến thức khác của thì hiện tại đơn cũng hỗ trợ rất nhiều trong việc đạt điểm tuyệt đối của dạng bài chia động từ. Hãy tìm hiểu thêm qua bài viết Thì hiện tại đơn: cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết nhé.

2. Hướng dẫn cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn

2.1. Khi nào nên thêm s/es trong thì hiện tại đơn?

Từ công thức cơ bản, các bạn có thể thấy rằng không phải lúc nào chúng ta cũng thêm e/es vào sau động từ ở thì hiện tại đơn. Chúng ta sẽ chỉ thêm e/es hay còn gọi là chia động từ khi đạt 2 điều kiện sau:

  • Câu cần chia động từ đang ở thể khẳng định.
  • Chủ ngữ của câu là ngôi số 3 số ít, danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được.

null

Thêm s/es khi nào trong thì hiện tại đơn?

Ví dụ: 

He eats KFC twice a week. (Anh ấy ăn KFC 2 lần một tuần)

This book belongs to me. (Cuốn sách này thuộc về tôi.)

Water becomes ice in the winter. (Nước thành đá vào mùa đông.)

2.2. Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn chi tiết

Với quy tắc thêm s/es trong thì hiện tại đơn chuẩn, chúng ta sẽ tập trung chú ý vào phần kết thúc của động từ, cụ thể như sau:

null

Cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn chi tiết

Động từ kết thúc là

Cách thêm s/es

Ví dụ

-o, -x, -ss, -sh, -ch, -z

Thêm “es” sau động từ nguyên thể

go → goes

fix → fixes

cross → crosses

teach → teaches

brush → brushes

buzz → buzzes

Một phụ âm + đuôi -y

Đổi -y thành -ies

fly → flies

carry → carries

study → studies

hurry → hurries

Một nguyên âm (o, u, a, e, i) + đuôi -y

Thêm “s” vào sau động từ nguyên thể 

pay → pays

play  → plays

enjoy  → enjoys

say → says

Trường hợp bất quy tắc: have, be

Chuyển sang dạng bất quy tắc

have → has

be → is

Những động từ còn lại (không phải 4 trường hợp trên)

Thêm “s” vào sau động từ nguyên thể

come → comes

jump → jumps

travel → travels

eat → eats

move → moves

>> Xem thêm: CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN DỄ NHỚ CHO HỌC SINH

3. Phát âm s/es như thế nào?

Ngoài cách thêm s/es hiện tại đơn để “hạ gục” dạng bài chia động từ, các bạn cũng cần học cách phát âm phần đuôi này để giao tiếp tiếng Anh tốt và giống người bản ngữ hơn. Tương tự như cách chia động từ, cách phát âm đuôi e/es cũng phụ thuộc vào âm tiết kết thúc của động từ, cụ thể như sau:

null

Cách phát âm s/es chi tiết

Âm tiết kết thúc

Cách phát âm s/es

Ví dụ

/p/, /t/, /k/, /f/

/s/

takes - /teɪks/

looks - /lʊks/

wants - /wɒnts/

/s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/

(Tương ứng với các chữ cái tận cùng là sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…)

/iz/

misses - /ˈmɪsɪz/

changes - /ˈʧeɪnʤɪz/

washes - /ˈwɒʃɪz/

những nguyên âm và phụ âm hữu thanh còn lại

/z/

cleans - /kliːn/

hugs - /hʌgz/

builds - /bɪldz/

Ngoài cách phát âm s/es, cách phát âm th cũng thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày và các đề thi. Hãy tham khảo thêm bài viết của BingGo Leaders để bổ trợ thêm kiến thức nhé.

4. Luyện tập thực hành cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn

4.1. Bài tập luyện tập cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn 

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Marie _____ (read) books.

2. He always _____ (tidy) his bedroom.

3. My cousin _____ (go) to the zoo.

4. He _____ (wash) his hands every day.

5. My brother _____ (like) to ride a horse.

6. Andy _____ (climb) up the tree.

7. This girl _____ (laugh) a lot.

8. Jim _____ (sing) very well.

9. She _____ (do) her homework.

10. Anna _____ (play) too many video games.

Đáp án:

1. reads

2. tidies

3. goes

4. washes

5. likes

6. climbs

7. laughs

8. sings

9. does

10. plays

>>> Xem thêm: TRỌN BỘ CÁC BÀI TẬP VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ĐẦY ĐỦ DẠNG BÀI VÀ ĐÁP ÁN

>>> Xem thêm: BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN LỚP 7 - CÓ ĐÁP ÁN

Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. He _____ (sleep) 8 hours everyday.

2. My mother _____ (cook) a really tasty stew.

3. The barman _____ (mix) the cocktail very quickly.

4. She _____ (go) to the school by bus from Monday to Friday.

5. Bob _____ (try) to study but he can't.

6. Pamela _____ (write) an email to her sister in the USA everyday.

7. My mum _____ (read) the book when she has got time.

8. The man _____ (wash) the car in the petrol station.

9. She _____ (watch) the TV for 2 hours in the afternoon.

10. Alan _____ (like) puppies.

11. Sam's father _____ (drive) to work everyday.

12. Your friend _____ (listen) to the CD in class.

13. She _____ (buy) in the supermarket on Mondays.

Đáp án: 

1. sleeps

2. cooks

3. mixes

4. goes

5. tries

6. writes

7. reads

8. washes

9. watches

10. likes

11. drives

12. listens

13. buys

Bài tập 3: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. My sister __________ (enjoy) watching movies on weekends.

2. The bus __________ (arrive) at the station at 9:15 AM every day.

3. We usually __________ (have) dinner at 7:00 PM.

4. Mary __________ (not like) spicy food.

5. She __________ (read) a book before bedtime.

6. We __________ (visit) our grandparents twice a month.

7. My brother __________ (play) video games in the evening.

8. The shops in this area __________ (close) at 8:00 PM.

9. It usually __________ (rain) a lot in the spring.

10. People __________ (use) smartphones for communication nowadays.

Đáp án:

1. enjoys

2. arrives

3. have

4. doesn't like

5. reads

6. visit

7. plays

8. close

9. rains

10. use

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng để hoàn thành đoạn văn

Emily, a talented artist, (1. spends/ spend) most of her time in the cozy studio at the back of her house. She passionately (2. create/ creates) beautiful paintings that reflect the vivid colors of nature. Every morning, she carefully (3. selects/ select) her brushes and canvases, ready to embark on a new artistic journey.

In the afternoons, Emily often (4. take/ takes) long walks in the nearby park, drawing inspiration from the rustling leaves and singing birds. She (5. believes/ believe) that nature holds the key to unlocking her creativity. Occasionally, she (6. invites/ invite) friends to her studio, sharing stories about the stories behind her art.

Despite her busy schedule, Emily always (7. finds/ find) time to nurture her garden. A small patch of land beside her house (8. bloom/ blooms) with an array of flowers, each planted with love and care. She (9. takes/ take) pride in the fact that her art extends beyond the canvas and into the natural beauty surrounding her.

As the sun sets, Emily (10. sit/ sits) by the window, reflecting on the day's creations. Her dedication to art and nature (11. defines/ define) her, making her a unique and inspiring individual in her community.

>>> Xem thêm: TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN LỚP 6 TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

Đáp án:

1. spends

2. creates

3. selects

4. takes

5. believes

6. invites

7. finds

8. blooms

9. takes

10. sits

11. defines

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

1. The company's decisions __________ a significant impact on the market.

a) have

b) has

2. Emily __________ at the same university with her brothers.

a) study

b) studies

3. The delicious aroma of fresh coffee __________ the room.

a) fills

b) fill

4. My favorite book __________ on the shelf.

a) is

b) are

5. The team __________ won the championship three times.

a) has

b) have

6. The river __________ peacefully through the countryside.

a) flow

b) flows

7. The children always __________ their homework before dinner.

a) do

b) does

8. Sarah __________ spicy food.

a) likes

b) like

9. He usually __________ lunch at 12:30.

a) have

b) has

10. Despite his busy schedule, John __________ time to relax.

a) finds

b) find

Đáp án:

1. a

2. b

3. a

4. a

5. a

6. b

7. a

8. a

9. b

10. a

>> Xem thêm: BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN LỚP 4 - CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

4.2. Bài tập luyện tập cách phát âm s/es

Bài tập 6: Chọn từ có cách phát âm khác với những từ còn lại

1. A. names - B. lives - C. dances - D. tables 

2. A. nights - B. days - C. years - D. weekends

3. A. pens - B. markers - C. books - D. rulers

4. A. shakes - B. nods - C. waves - D. bends

5. A. cups - B. stamps - C. books - D. pens

6. A. dishes - B. oranges - C. experiences - D. chores

7. A. miles - B. attends - C. drifts - D. glows

8. A. manages - B. laughs - C. photographs - D. makes

9. A. cats - B. dogs - C. horses  - D. plays

10. A. trees - B. books - C. shops - D. sings

Đáp án:

1. C

2. A

3. C

4. A

5. D

6. D

7. C

8. A

9. D

10. D

Bài tập 7: Chọn đáp án có cách phát âm khác với những đáp án còn lại

1. A. chairs - B. boys - C. runs - D. jumps 

2. A. flowers - B. birds - C. plays - D. reads

3. A. students - B. books - C. dances - D. writes

4. A. cups - B. buses - C. writes - D. jumps

5. A. friends - B. cooks - C. houses - D. thinks

6. A. girls - B. dogs - C. sings - D. plays

7. A. cars - B. pens - C. reads - D. watches

8. A. watches - B. cats - C. walks - D. thinks

9. A. trees - B. boys - C. studies  - D. draws

10. A. boxes - B. houses - C. listens - D. runs

Đáp án:

1. C

2. D

3. D

4. C

5. B

6. C

7. B

8. D

9. C

10. D

5. Lời kết

Tóm lại, việc ghi nhớ cách thêm s/es trong thì hiện tại đơn và cách phát âm chúng rất quan trọng trong việc học tiếng Anh mọi cấp độ. Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp bạn đạt điểm cao ở các bài tập phát âm, chia động từ.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)