CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH: MẸO HỌC NHANH NHỚ LÂU

Mục lục [Hiện]

Các tháng trong tiếng Anh là chủ đề cơ bản và được sử dụng phổ biến, tuy nhiên việc ghi nhớ những từ vựng này khá khó khăn với các bạn nhỏ. Với những mẹo học thú vị và dễ nhớ, bé sẽ không chỉ thuộc lòng nhanh chóng mà còn cảm thấy việc học tiếng Anh trở nên hấp dẫn hơn. Trong bài viết này, BingGo Leaders sẽ chia sẻ với ba mẹ cách giúp bé học các tháng bằng tiếng Anh một cách hiệu quả nhất, đảm bảo bé vừa học vừa chơi, vừa nhớ lâu hơn. 

1. Các tháng trong tiếng anh và cách phát âm

Mỗi tháng sẽ có cách phát âm và cách viết tắt riêng. Chính vì vậy, để thành thạo trong việc ghi nhớ và sử dụng, các em học sinh cần nắm chắc trong tay bảng dưới đây:

Tháng

Tháng trong tiếng Anh

Phiên Âm

Viết tắt

Tháng 1

January 

[‘dʒænjʊərɪ]

Jan

Tháng 2

February

[‘febrʊərɪ]

Feb

Tháng 3

March

[mɑːtʃ]

Mar

Tháng 4

April

[‘eɪprəl]

Apr

Tháng 5

May

[meɪ]

May

Tháng 6

June

[dʒuːn]

Jun

Tháng 7

July

[/dʒu´lai/]

Jul

Tháng 8

August

[ɔː’gʌst]

Aug

Tháng 9

September

[sep’tembə]

Sep

Tháng 10

October

[ɒk’təʊbə]

Oct

Tháng 11

November

[nəʊ’vembə]

Nov

Tháng 12

December

[dɪ’sembə]

Dec

Các tháng trong tiếng anh và cách phát âm

Các tháng trong tiếng anh và cách phát âm

>>> Xem thêm: NGỮ ÂM TIẾNG ANH

2. Ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh

Bảng dưới đây mô tả chi tiết ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh

Tháng trong tiếng Anh

Ý nghĩa

January

Tháng 1 trong tiếng Anh là January (viết tắt là Jan). Tháng 1 được đặt theo tên của Janus – vị thần hai mặt, một mặt nhìn về quá khứ và một mặt hướng tới tương lai. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, Janus tượng trưng cho sự khởi đầu mới, vì vậy tháng đầu tiên trong năm được đặt theo tên của ông.

February

Tháng 2 trong tiếng Anh là February (viết tắt là Feb). Tháng này được đặt tên theo lễ hội Februar, diễn ra vào ngày 15/2 hàng năm với mục đích thanh tẩy những điều ô uế để chào đón mùa xuân. Nhiều giả thuyết cho rằng, vì tượng trưng cho những điều không may mắn, nên tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Ngoài ra, từ "Februar" còn mang ý nghĩa hy vọng con người sẽ làm nhiều việc tốt đẹp hơn.

March

Tháng 3 trong tiếng Anh là March (viết tắt là Mar). Tên gọi này bắt nguồn từ Mars – vị thần chiến tranh. Người La Mã tin rằng tháng 3 đánh dấu sự khởi đầu của những cuộc chiến mới, vì vậy họ thường tổ chức lễ hội vào thời điểm này để tôn vinh vị thần Mars.

April

Tháng 4 trong tiếng Anh là April (viết tắt là Apr). Tên gọi này bắt nguồn từ từ "Aprilis", mang ý nghĩa sự đâm chồi nảy lộc của cây cối. Trong tự nhiên, tháng 4 là thời điểm vạn vật phát triển mạnh mẽ nhất.

May

Tháng 5 trong tiếng Anh là May. Tên gọi này được đặt theo tên nữ thần Maia, người đại diện cho trái đất và sự thịnh vượng. Bên cạnh đó, tháng 5 cũng là thời điểm cây cối phát triển xanh tươi mạnh mẽ ở các nước phương Tây.

June

Tháng 6 trong tiếng Anh là June (viết tắt là Jun). Tên gọi này xuất phát từ nữ thần Juno, vị thần bảo trợ cho hôn nhân và sinh nở. Vì vậy, ngày quốc tế thiếu nhi cũng được tổ chức vào đầu tháng 6.

July 

Tháng 7 trong tiếng Anh là July (viết tắt là Jul). Tên gọi này bắt nguồn từ Julius Caesar, vị Hoàng đế La Mã nổi tiếng với trí tuệ và sức mạnh phi thường. Sau khi ông qua đời vào năm 44 trước Công nguyên, người dân đã đặt tên tháng sinh của ông – tháng 7 – là July để tưởng nhớ ông.

August

Tháng 8 trong tiếng Anh là August (viết tắt là Aug). Tương tự tháng 7, Augustus Caesar, cháu của Julius Caesar, đã đặt tên mình cho tháng 8. Ngoài ra, "August" còn mang ý nghĩa là "đáng tôn kính".

September

Tháng 9 trong tiếng Anh là September (viết tắt là Sep). Trong tiếng Latin, “Septem” có nghĩa là “bảy”, vì theo lịch La Mã cổ đại, đây là tháng thứ bảy trong năm. Khi lịch mới được điều chỉnh, tháng 9 trở thành tháng thứ chín, nhưng tên gọi này vẫn được giữ nguyên.

October

Tháng 10 trong tiếng Anh là October (viết tắt là Oct). Tương tự, "Octo" trong tiếng Latin có nghĩa là “thứ 8”, vì vào thời điểm đó, tháng 10 từng là tháng thứ tám trong năm theo lịch La Mã cổ đại.

November

Tháng 11 trong tiếng Anh là November (viết tắt là Nov). "Novem" trong tiếng Latin có nghĩa là “thứ 9”, do đó tên gọi này được đặt cho tháng 11, tương ứng với tháng thứ chín trong lịch La Mã cổ đại.

December

Tháng 12 trong tiếng Anh là December (viết tắt là Dec). Tên gọi này xuất phát từ từ "thứ 10" trong tiếng Latin, vì tháng 12 từng là tháng thứ mười theo lịch của người La Mã cổ đại.

Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

3. Cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh chính xác

Thông thường, các tháng trong tiếng Anh sẽ đi kèm với giới từ “in”. Tuy nhiên, trong công thức để mô tả thứ-ngày-tháng trong tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ lại có nhiều điểm khác biệt. 

Tiếng Anh - Anh:

Trong Anh – Anh, công thức viết Thứ – ngày – tháng – năm là Day – date – month – year.

Ví dụ: Friday, 6th October 2020.

Khi đọc phải thêm mạo từ “the” vào trước ngày giờ và giới từ “of” trước tháng.

Ví dụ: Friday the sixth of October twenty-twenty.

Tiếng Anh - Mỹ: 

Thứ tự thứ ngày tháng tiếng Anh – Mỹ như sau: thứ + tháng + ngày + năm.

Ví dụ: 6/18/2021 hoặc June 18th 2021.

Cách đọc trong tiếng Anh – Mỹ cũng có sự khác biệt. Chẳng hạn “on June 18th” sẽ được đọc là “on June the eighteenth”.

Cách sử dụng các tháng trong tiếng Anh chính xác

Cách sử dụng các tháng trong tiếng Anh chính xác

>>> Tham khảo thêm: BỘ 99 TỪ VỰNG VỀ NHÀ HÀNG BẰNG TIẾNG ANH

Cách nói các ngày trong tháng: 

Khi nói về một ngày cụ thể, bạn cần sử dụng số thứ tự thay vì số đếm.

Ví dụ:

1st = the first

2nd = the second

3rd = the third

4th = the fourth, v.v.

Ví dụ về cách nói ngày tháng:

I was born on the 15th of August, 1995 (Tôi sinh ngày 15 tháng 8 năm 1995)

She will visit us in December (Cô ấy sẽ đến thăm chúng tôi vào tháng 12)

4. Cách ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh 

Có rất nhiều cách để các em học sinh ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh, tuy nhiên để có thể sử dụng chúng một cách hiệu quả, các em sẽ cần luyện tập hàng ngày. 

4.1. Ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh theo nhóm 

Chia các tháng theo mùa:

  • Spring (mùa Xuân): January (tháng 1), February (tháng 2), March (tháng 3)
  • Summer (mùa Hè): April (tháng 4), May (tháng 5), June (tháng 6)
  • Autumn (mùa Thu): July (tháng 7), August (tháng 8), September (tháng 9)
  • Winter (mùa Đông): October (tháng 10), November (tháng 11), December (tháng 12)

Chia theo số ngày:

  • Tháng có 28-30 ngày: February (tháng 2), April (tháng 4), June (tháng 6), September (tháng 9), November (tháng 11)
  • Tháng có 31 ngày: January (tháng 1), March (tháng 3), May (tháng 5), July (tháng 7), August (tháng 8), October (tháng 10), December (tháng 12).
Ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh theo nhóm

Ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh theo nhóm 

4.2. Thường xuyên luyện đọc và sử dụng trong giao tiếp 

Việc nghe phiên âm các tháng trong tiếng Anh thường xuyên cũng giúp các em học sinh rèn luyện khả năng phản xạ trong giao tiếp, phát âm lưu loát và tròn vành hơn. Tuy nhiên, để dễ ghi nhớ thì các em học sinh nên thường xuyên giao tiếp về những vấn đề có liên quan như sự kiện, thời tiết và đề cập đến các tháng trong quá trình nói chuyện. 

Ví dụ: 

  • I’m going to Adele’s concert in July (Tôi sẽ đi tới buổi biểu diễn của Adele vào tháng 7)
  • Christmas is on December 25 (Giáng sinh diễn ra vào ngày 25 tháng 12)

Thường xuyên luyện đọc và sử dụng trong giao tiếp 

>>> Giao tiếp đơn giản với: 50+ MẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH THÔNG DỤNG GIÚP BÉ DỄ HỌC DỄ NHỚ

5. Bài tập

Dưới đây là một số bài tập mà các em học sinh có thể rèn luyện để ghi nhớ và hiểu cách sử dụng:

5.1. Tìm và nối đúng các tháng trong tiếng Anh

1. Tháng 6

A. January

2. Tháng 1

B. February

3. Tháng 5

C. March

4. Tháng 4

D. April 

5. Tháng 10

E. May

6. Tháng 3

F. June

7. Tháng 12

G. July

8. Tháng 8

H. August

9. Tháng 2

I. September

10. Tháng 11

K. October

11. Tháng 7

L. November

12. Tháng 9

M. December

Tìm và nối đúng các tháng trong tiếng Anh

Tìm và nối đúng các tháng trong tiếng Anh

Đáp án: 

1 - F

2 - A

3 - E

4 - D

5 - K

6 - C

7 - M

8 - H

9 - B

10 - l

11 - G

12 - I

5.2. Viết ra và luyện đọc các từ về ngày, tháng, năm 

Ví dụ: Friday, 6th October 2020 → Friday the sixth of October twenty-twenty

  1. Monday, March 24th
  2. 22nd June 
  3. 1st August 
  4. November 15th 
  5. Tuesday, 7th October 2024
Viết ra và luyện đọc các từ về ngày, tháng, năm

Viết ra và luyện đọc các từ về ngày, tháng, năm

Đáp án: 

  1. Monday the twenty fourth of March
  2. on the twenty second of July
  3. the first of August
  4. November the fifteen
  5. Tuesday the seventh of October twenty-twenty four

>>> Đọc thêm: LIST 50+ TỪ VỰNG VỀ MÙA HÈ 

5.3. Điền các tháng vào câu sau đây

  1. My birthday is in __________.
  2. The weather is usually very hot in __________.
  3. December comes after __________.
  4. Valentine’s Day is celebrated in __________.
  5. In __________, many people make New Year’s resolutions.

Đáp án ví dụ: 

  1. March
  2. July
  3. November
  4. February
  5. January

5.4. Điền các tháng có mặt trong các mùa vào ô trống 

  1. __________ (Mùa Xuân)
  2. __________ (Mùa Hạ)
  3. __________ (Mùa Thu)
  4. __________ (Mùa Đông)

Đáp án: 

  1. January, February, March 
  2. April, May, June
  3. July, August, September
  4. October, November, December

    >>> Tham khảo thêm: BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 2 CHO BÉ

    5.5. Trả lời các câu hỏi sau 

    1. What month comes after May?
    2. Which month has Valentine’s Day?
    3. In which month do people often set New Year’s resolutions?
    4. When does summer start in the Northern Hemisphere?
    5. Which month is known for April Fools’ Day?

    Đáp án:

    1. June 
    2. February 
    3. January
    4. June 
    5. April

          6. Kết luận

          Bài viết đã cung cấp cho các em học sinh mẹo ghi nhớ và cách sử dụng chính xác các tháng trong tiếng Anh. Bằng cách nắm vững các quy tắc về giới từ, cách viết ngày tháng theo chuẩn Anh-Anh và Anh-Mỹ, cũng như việc đọc và viết tắt các tháng, các em sẽ tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh trong những tình huống liên quan đến thời gian. Hãy tiếp tục luyện tập và áp dụng những mẹo đã học để nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình!

          MS. LAN PHƯƠNG
          Tác giả: MS. LAN PHƯƠNG
          • VSTEP C1/Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
          • Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh - ĐHNN - ĐHQG, Học viên cao học phương pháp giảng dạy tiếng Anh
          • 4 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

          Khoá học tại BingGo Leaders

          BingGo Leaders có gì?

          KHÓA HỌC KINDERGARTEN

          (3 - 5 tuổi)

          • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
          • Giáo trình: Cambridge
          • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
          • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
          • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

          XEM CHI TIẾT

          KHÓA HỌC STARTERS

          (6 - 7 tuổi)

          • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
          • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
          • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
          • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
          • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

          XEM CHI TIẾT

          KHÓA HỌC MOVERS

          (8 - 9 tuổi)

          • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
          • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
          • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
          • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
          • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

          XEM CHI TIẾT

          KHÓA HỌC FLYERS

          (10 - 13 tuổi)

          • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
          • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
          • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
          • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
          • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

          XEM CHI TIẾT

          ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

          ( Số lượng quà tặng có hạn )

          Khuyến mãi sắp kết thúc

          Đăng ký ngay