Nếu mới bắt đầu tiếp xúc với tiếng Anh thì phụ huynh nên cho bé làm quen với chủ điểm nào? Người thì nói rằng con vật, người lại muốn con học về màu sắc. Nhưng có một chủ đề mà bé phải sử dụng ngày qua ngày mà phụ huynh không hề để ý. Vâng, đó chính xác là thứ, ngày và tháng.
Vậy tại sao bố mẹ lại không cùng con khám phá và ôn tập ngay về thứ ngày tháng tiếng Anh? Trong vòng 10 phút, BingGo Leaders sẽ chia sẻ hết tất cả những kiến thức, câu hỏi cũng như mẹo học “siêu đơn giản” và chủ đề thú vị này.
1. Thứ ngày tháng tiếng Anh được viết và đọc như thế nào?
Đầu tiên, bé hãy cùng BingGo tìm hiểu về cách đọc và viết về thứ ngày tháng trong tiếng Anh. Tuyệt đối tập trung vì đây là kiến thức hết sức quan trọng đó.
1.1. Các thứ trong tuần
Ai ai cũng biết rằng 1 tuần bao gồm 7 thứ mà theo cách nói của người Việt là “thứ 2, thứ 3,... thứ 7, chủ nhật”. Và ứng với tiếng Anh chúng ta có:
STT |
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
Viết tắt |
Phiên âm |
1 |
Thứ hai |
Monday |
Mon |
/ˈmʌn.deɪ/ |
2 |
Thứ ba |
Tuesday |
Tue |
/ˈtuːz.deɪ/ |
3 |
Thứ tư |
Wednesday |
Wed |
ˈwenz.deɪ/ |
4 |
Thứ năm |
Thursday |
Thu |
/ˈθɜːz.deɪ/ |
5 |
Thứ sáu |
Friday |
Fri |
/ˈfraɪ.deɪ/ |
6 |
Thứ bảy |
Saturday |
Sat |
/ˈsæt.ə.deɪ/ |
7 |
Chủ nhật |
Sunday |
Sun |
/ˈsʌn.deɪ/ |
1.2. Cách viết và đọc tháng
Bé chắc hẳn đã biết rằng một năm luôn luôn có mười hai tháng. Nếu như tiếng Việt chỉ đơn giản là tháng 1, tháng 2,... tháng 12 thì trong tiếng Anh lại hoàn toàn khác.
STT |
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
Viết tắt |
Phiên âm |
1 |
Tháng 1 |
January |
Jan |
/ˈdʒæn.ju.ə.ri/ |
2 |
Tháng 2 |
February |
Feb |
/ˈfeb.ru.ər.i/ |
3 |
Tháng 3 |
March |
Mar |
/mɑːrtʃ/ |
4 |
Tháng 4 |
April |
Apr |
/ˈeɪ.prəl/ |
5 |
Tháng 5 |
May |
May |
/meɪ/ |
6 |
Tháng 6 |
June |
June |
/dʒuːn/ |
7 |
Tháng 7 |
July |
July |
/dʒʊˈlaɪ/ |
8 |
Tháng 8 |
August |
Aug |
/ˈɔː.ɡəst/ |
9 |
Tháng 9 |
September |
Sep |
/sepˈtem.bər/ |
10 |
Tháng 10 |
October |
Oct |
/ɒkˈtəʊ.bər/ |
11 |
Tháng 11 |
November |
Nov |
/nəʊˈvem.bər/ |
12 |
Tháng 12 |
December |
Dec |
/dɪˈsem.bər/ |
1.3. Ngày trong tháng
Tiếp theo là phần mà rất nhiều bạn nhỏ nhầm lẫn. Khi học tiếng Anh chúng ta có số đếm và số thứ tự. Tuy nhiên, để viết và đọc ngày trong tháng thì bé phải dùng số thứ tự. Dưới đây là bảng tổng hợp 31 ngày trong tháng.
1stFirst |
2ndSecond |
3rdThird |
4thFourth |
5thFifth |
6thSixth |
7thSeventh |
8thEighth |
9thNinth |
10thTenth |
11thEleventh |
12thTwelfth |
13thThirteenth |
14thFourteenth |
15thFifteenth |
16thSixteenth |
17thSeventeenth |
18thEighteenth |
19thNineteenth |
20thTwentieth |
21stTwenty-first |
22ndTwenty-second |
23rdTwenty-third |
24thTwenty-fourth |
25thTwenty-fifth |
26thTwenty-sixth |
27thTwenty-seventh |
28thTwenty-eighth |
29thTwenty-ninth |
30thThirtieth |
31stThirsty-fist |
|
|
|
|
Bé cảm thấy hoang mang về sự khác nhau khi có ngày thì dùng st, có ngày thì lại ghi là th, rd hay nd. Có mẹo để ghi nhớ ngay đây:
- “st” sử dụng với những ngày kết thúc bằng số 1 như: 1, 21, 31
- “nd” sử dụng với những ngày kết thúc bằng số 2 như: 2, 22, 32
- “rd” với những ngày kết thúc bằng số 3 như: 3, 23, 33
- Và “th” sử dụng với tất cả những trường hợp còn lại
1.4. Ngày trong tuần
Ngoài các từ thể hiện chính xác về thứ ngày, nếu muốn nói “em đi học tất cả các ngày trong tuần?” thì chúng ta phải làm như thế nào? Đó chính là lý do tại sao bé cần phải biết thêm những từ ngữ khái quát hơn về ngày cụ thể như:
STT |
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
Phiên âm |
1 |
Ngày |
Day |
/deɪ/ |
2 |
Tuần |
Week |
/wiːk/ |
3 |
Các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 |
Weekdays |
/ˈwiːkdeɪz/ |
4 |
Cuối tuần |
Weekend |
/ˈwiːkˈɛnd/ |
5 |
Tất cả các ngày trong tuần |
Days of the week |
|
6 |
Hôm nay |
Today |
/təˈdeɪ/ |
7 |
Ngày mai |
Tomorrow |
/təˈmɒrəʊ/ |
8 |
Hôm qua |
Yesterday |
/ˈjɛstədeɪ/ |
Các từ ngữ về thứ ngày tháng tiếng Anh thường đi kèm cũng các giới từ. Bé có thể tham khảo thêm bài viết giới từ trong tiếng Anh.
2. Quy tắc ghi ngày tháng năm tiếng Anh
Có thể bé đã biết, tiếng Anh mà chúng ta học thường được phân ra làm 2 loại Anh - Anh, Anh - Mỹ. Và trong những bức thư, đơn từ hay cuộc trò chuyện có ngày tháng năm tiếng Anh giữa chúng cũng có sự khác biệt nhất định.
2.1. Trong Anh - Anh
Đối với Anh - Anh, bé sẽ đọc theo thứ tự:
Ví dụ: 22/12/2008 hay 22nd Decemcer 2008.
2.2. Trong Anh - Mỹ
Nhưng khi xem một số phim hoạt hình hay trên các bài báo, chúng ta thấy tháng được để trước ngày. Đó chính là quy tắc viết thứ ngày tháng tiếng Anh Mỹ.
Ví dụ: 12/22/2008 hay December 22nd 2008.
3. Một số câu hỏi về thứ ngày tháng tiếng Anh
Trong cuộc sống hàng ngày hay khi đi học tại những quốc gia phương Tây, các bạn nhỏ thường xuyên phải đặt ra những câu hỏi với bạn bè, thầy cô về thứ ngày tháng tiếng Anh.
BingGo Leaders đã chọn lọc và xin gửi đến bạn cẩm nang một số câu hỏi phổ biến nhất:
- “What date is it today?” hay “What is today’s date?” (Hôm nay là ngày bao nhiêu?)
- “What day is it today?” hay “What is today’s day?” (Hôm nay là ngày thứ mấy?)
- “What do you study today?” (Hôm nay bạn học môn gì?)
- “What day do you travel?” (Bạn đi du lịch vào ngày nào?)
4. Mẹo giúp bé học thứ ngày tháng tiếng Anh hiệu quả
Với trẻ nhỏ, phương pháp học có ý nghĩa quan trọng quyết định rất lớn đến việc hiệu quả trong quá trình học tiếng Anh. Do đó, để học thứ ngày tháng tiếng Anh hiệu quả, ba mẹ có thể ứng dụng một số “tuyệt chiêu” như:
- Thay thời khóa biểu từ tiếng Việt thành tiếng Anh. Nhờ đó, mỗi lúc soạn sách vở con lại được ôn tập và chuyện thuộc lòng là vô cùng nhanh chóng.
- Tổ chức mini game cho con bằng các trò chơi như đọc ngày sinh của bản thân, bố mẹ hay ông bà bằng tiếng Anh
- Nói một từ về thứ ngày tháng tiếng Anh và thử tài bé đoán xem nghĩa là gì?
- Cho bé xem những video bài học bắt mắt về chủ đề này nhưng nhớ là giới hạn thời gian.
BingGo xin dành tặng thời khóa biểu dễ thương dành cho bạn nhỏ nào đặt những câu hỏi thứ ngày tháng tiếng Anh hay nhất ở phần bình luận phía dưới.
5. Lời kết
Bài học về thứ ngày tháng tiếng Anh mà BingGo Leaders vừa chia sẻ chắc hẳn đã mang đến nhiều kiến thức bổ ích cho bé và ba mẹ đúng không nào? Các bạn nhỏ đừng quên thực hành để lại những câu hỏi về chủ đề đầy thú vị này xuống phần bình luận nhé.
Ngoài ra, nhiều bé đã làm chủ hoàn toàn cách đọc giờ tiếng Anh trong vòng 5 phút. Bài viết cùng vô vàn điều thú vị này đang chờ đón bé đó.