Đến với viết này, các em sẽ được học, ôn luyện lại toàn bộ kiến thức tiếng Anh lớp 5 Unit 1 lesson 3 được BingGo Leaders đưa ra lời giải chi tiết nhất.
Hãy bắt đầu học thôi nào.
1. Listen and repeat (Dịch: Nghe và lặp lại)
1.1. Hướng dẫn làm bài tập 1
Bước 1: Đọc qua bài văn, yêu cầu đề bài bài tập 1 của bài học tiếng Anh lớp 5 Unit 1 lesson 3.
Bước 2: Lắng nghe chi tiết, bài nghe này có phần đặc biệt hơn vì sẽ tập trung vào phần nhấn trọng âm. Trong những từ được viết vào ô riêng đều có trọng âm ở âm 1 nên khi nghe em cần tập trung nghe cách người nói phát âm các từ này.
Bước 3: Thực hiện lặp lại toàn bộ bài hoàn chỉnh.
1.2. Dịch nghĩa bài tập 1
Linda lives in a 'city. (Linda sống ở thành phố)
My best friend lives in a 'village. (Bạn thân của tôi sống trong ngôi làng)
I live in the 'mountains. (Tôi sống ở núi)
He lives in a tall and quiet 'tower. (Cậu ấy sống sống trong một tòa tháp cao và yên tĩnh)
2. Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud. (Dịch: Nghe và khoanh a hoặc b. Sau đó đọc to những câu đó)
2.1. Hướng dẫn làm bài tập 2
Bước 1: Xác định số câu hỏi và yêu cầu cần thực hiện (có 3 câu hỏi và cần khoanh giữa 2 đáp án).
Bước 2: Thực hiện đồng thời nhìn vào từng câu hỏi khi audio nhắc đến để khoanh được từ còn thiếu.
2.2. Giải và dịch nghĩa bài tập 2
- B
Linda lives in a big city (Linda sống trong một thành phố lớn)
- A
They live in the countryside (Họ sống ở miền quê)
- A
We live in Binh Minh Tower (Chúng tôi sống ở tòa nhà Bình Minh)
3. Let’s chant (Dịch: Cùng hát)
Đây là bài tập với mục đích vừa giải trí, vừa học và ôn luyện lại từ vựng trong bài học tiếng Anh lớp 5 Unit 1 lesson 3. Các em chỉ cần hát theo để luyện cách phát âm cùng bạn của mình.
Dịch nghĩa bài hát:
Where do you live (Bạn sống ở đâu?)
Where do you live (Bạn sống ở đâu?)
I live in Quang Trung Street (Mình sống ở đường Quang Trung)
Where do you live (Bạn sống ở đâu?)
I live in Green Avenue. (Mình sống ở Green Avenue)
Where do you live (Bạn sống ở đâu?)
I live in Green Tower (Mình sống ở tòa tháp Green)
What’s Green Tower like? (Tòa nhà Green như thế nào?)
It’s tall and quiet (Nó cao và yên tĩnh)
What’s your flat like? (Căn hộ của bạn như thế nào?)
It’s big and pretty (Nó lớn và xinh đẹp)
4. Read and tick Yes (Y) or No (N) (Dịch: Nghe và chọn đúng hoặc sai)
4.1. Hướng dẫn làm bài tập 4
Bước 1: Đọc câu hỏi, hiểu nội dung câu hỏi.
Bước 2: Đọc bài văn để tìm thông tin liên quan đến câu hỏi đã đọc, dựa vào nghĩa của câu để xác định đúng sai.
Bước 3: Đọc bài 1 lần nữa để kiểm tra lại thông tin.
4.2. Giải bài tập 4
- No (N)
Câu hỏi: Trung lives with his parents in Ha Noi. (Trung sống cùng với bố mẹ của anh ấy ở Hà Nội.)
Thông tin trong bài: Trung lives with his grandparents in Ha Noi. (Trung sống cùng với ông bà của anh ấy ở Hà Nội)
=> Trong câu hỏi đề cập đến người sống cùng với Trung là bố mẹ, nhưng nội dung bài là ông bà. Vì vậy, 2 thông tin không trùng khớp với nhau, từ đó ta chọn được đáp án là No.
- Yes (Y)
Câu hỏi: He lives in a tower. (Anh ấy sống ở trong tòa nhà.)
Thông tin trong bài: The family lives on the fourth floor of Ha Noi Tower. (Cả nhà sống ở tầng 4 của tòa nhà Hà Nội)
=> Dựa vào thông tin trong bài, cả nhà bao gồm cả Trung đều sống trong tòa nhà Hà Nội vì vậy có thể suy ra được Trung sống ở trong tòa nhà là đáp án đúng.
- No (N)
Câu hỏi: His flat is far from city centre. (Căn hộ của cậu ấy xa trung tâm thành phố.
Thông tin trong bài: Trung likes the new place because it is in the city centre… (Trung thích chỗ mới này bởi vì nó nằm trong trung tâm thành phố)
=> Trong câu hỏi đề cập là căn hộ xa trung tâm, nhưng trong bài viết đề cập là căn hộ nằm trong trung tâm thành phố. Vì vậy 2 thông tin này không đồng nhất và có thể suy ra được câu 3 là sai.
- Yes (Y)
Câu hỏi: His new school is near his home. (Ngôi trường mới của Trung gần nhà của cậu)
Thông tin trong bài: Trung likes the new place because….. and near his new school. (Trung thích nơi sống mới của anh ấy vì nó gần trường mới)
=> Giữa thông tin trong bài và câu hỏi đều có sự động nhất là nhà gần trường mới, vì vậy ta có thể chọn đúng.
- Yes (Y)
Câu hỏi: Trung likes his new home. (Trung thích nhà mới của anh ấy)
Thông tin trong bài: Trung likes the new place…. (Trung thích nơi sống mới này)
=> Dựa vào thông tin ở các câu phía trước có thể xác định được “new place” chính là “flat”, nhà của Trung. Vì vậy đây là một câu đúng.
4.3. Dịch nghĩa bài tập 4
Trung hiện đang sống với ông bà của cậu ấy ở Hà Nội. Địa chỉ của cậu ấy là số 81, đường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Cả gia đình Trung sống ở tầng 4 của tòa nhà Hà Nội. Căn hộ của nhà Trung lớn và hiện đại. Nó có tầm nhìn đẹp. Trung thích nơi ở mới bởi này bởi vì nó ở trung tâm thành phố và gần trường học mới của cậu ấy.
5. Write about your friend (Dịch: Viết về bạn của bạn)
5.1. Hướng dẫn làm bài tập 5
Bước 1: Tìm hiểu về người bạn của em, dựa vào câu hỏi đề bài để tìm ra được những đáp án phù hợp.
Bước 2: Thực hiện trả lời lần lượt các câu hỏi bằng cách viết dựa trên thông tin đã có được, viết bằng cấu trúc đã học trong bài tiếng Anh lớp 5 Unit 1 lesson 3.
5.2. Giải và dịch nghĩa bài tập 5
Để làm ví dụ cụ thể hơn, BingGo Leaders sẽ giả dụ tên của người bạn là Nick.
Ở từng câu trả lời mẫu, sẽ có những phần gạch chân, các em học sinh sẽ lấy thông tin của bạn mình để thay thế cho phần gạch chân đó. Ở phần gạch chân các danh từ he và his, em có thể thay thế thành she/her nếu như đề cập đến bạn gái.
- What’s his/her name? (Tên của cậu ấy, cô ấy là gì?)
Ex: His name is Nick. (Tên của anh ấy là Nick)
- Where is he/she from? (Cậu ấy/ cô ấy đến từ đâu?)
Ex: He is from Ha Noi city. (Cậu ấy đến từ thành phố Hà Nội)
- What’s his/ her address?
Ex: It’s 173 Phan Dinh Phung street, Ho Chi Minh City. (Ở số 173 đường Phan Đình Phùng, thành phố Hồ Chí Minh.)
- Who does he/she live with? (Cậu ấy/ cô ấy sống cùng với ai?)
Ex: He lives with his grandparents. (Cậu ấy sống cùng với ông bà)
- What’s his/her home like? (Nhà của cậu ấy/ cô ấy như thế nào?)
Ex: It’s modern and busy. (Nó hiện đại và nhộn nhịp)
- Does he/she like his/ her hometown? Why/ Why not? (Cậu ấy/ cô ấy có thích quê hương của mình hay không? Tại sao có/Tại sao không?)
Ex: Yes, he does. Because he can play with his siblings there. (Cậu ấy có. Vì cậu ấy có thể nơi cùng với anh chị em của mình ở đây)
6. Lời kết
Các em học sinh tham khảo bài viết này để học và ôn tập toàn bộ kiến thức tiếng Anh lớp 5 Unit 1 lesson 3 đúng cách. Bên cạnh đó, hãy chăm chỉ luyện tập thêm nhiều bài tập khác để chinh phục tiếng Anh nhanh chóng nhé.
Sưu tầm về tổng hợp bởi tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders.
Tham thảo thêm:
- Từ vựng tiếng Anh lớp 5 Unit 1 - What’s your address?
- Tiếng Anh lớp 5 Unit 1 lesson 1 - Học và làm bài tập
- Tiếng Anh lớp 5 Unit 1 lesson 2 - Giải bài tập chi tiết