BingGo Leaders - Phát triển toàn diện 4 kỹ năng, chinh phục điểm cao trên trường
Ưu đãi lên đến 50% cùng hàng ngàn phần quà hấp dẫn
Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN LỚP 7 CHO BÉ DỄ DÀNG ÔN LUYỆN CÓ ĐÁP ÁN

Mục lục [Hiện]

Past simple - một trong những dạng thì cơ bản vô cùng quan trọng con cần nắm vững để hoàn thiện hơn trên con đường chinh phục tiếng Anh. Do đó, việc luyện tập những dạng bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 cần được làm thường xuyên và xuyên suốt quá trình học. Cùng BingGo Leaders ôn lại lý thuyết và thực hành ngay trong bài viết dưới đây nhé!

1. Lý thuyết tiếng Anh cốt lõi của thì quá khứ đơn lớp 7

Đừng quên ôn lại những phần lý thuyết cực kỳ quan trọng trước khi bước vào giải bài tập về thì quá khứ đơn lớp 7 nhé!

1.1. Dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng thì quá khứ đơn lớp 7

1.1.1. Dấu hiệu nhận biết

Đây là một số từ hoặc cụm từ mà có thể giúp bố mẹ dạy con cách nhận biết sự xuất hiện của quá khứ đơn. 

Ảnh minh họa

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

  • Yesterday (hôm qua)
  • Ago (cách đây)
  • Last (tuần trước, năm trước, tháng trước)
  • In the past (trong quá khứ)
  • The day before (ngày hôm trước)
  • Khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon)
  • As if (như thể là)
  • As though (như thể là)
  • It’s time (đã đến lúc)
  • If only (nếu chỉ có thể)
  • Wish (ước gì)

1.1.2. Cách sử dụng

  • Sử dụng để mô tả hành động hoặc sự kiện diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc:

Ex: Last summer, we visited Ha Long. (Mùa hè năm ngoái, chúng tôi đã đến Hạ Long.)

  • Dùng để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ:

Ex: She always brought lunch to work. (Cô ấy đã từng mang bữa trưa đến chỗ làm hàng ngày.)

  • Sử dụng để mô tả hành động diễn liên tục ở quá khứ:

Ex: Linh drived to school and then studied. (Linh đã lái xe tới trường và học)

  • Dùng để diễn tả một hành động đột ngột xen vào một hành động khác được diễn ra ở quá khứ:

Ex: While he was cooking dinner, the cat suddenly came into the kitchen. (Trong khi anh ấy đang nấu bữa tối, con mèo bỗng dưng đi vào bếp.)

  • Dùng trong câu điều kiện loại 2:

Ex: If she sold her dog, she would get a lot of money (Nếu bán con chó của mình, cô ấy sẽ nhận được rất nhiều tiền)

  • Sử dụng cho câu ước không có thật:

Ex: I wish I had learned English 5 years ago . (Tôi ước mình học tiếng Anh vào 5 năm trước)

1.2. Công thức cơ bản của thì quá khứ đơn lớp 7

Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì quá khứ đơn (Past Simple) thường được sử dụng để mô tả các sự kiện đã diễn ra và kết thúc. Cùng tham khảo cách sử dụng thì quá khứ đơn cho cả động từ thường và động từ "to be".

Công thức cơ bản của thì quá khứ đơn

1.2.1. Động từ to be

  • Câu khẳng định: 

S + was/ were + N/Adj…

I + was

He/ She/ It (danh từ số ít) + was

They/ You/ We (danh từ số nhiều) + were

Ex1: She was at school yesterday. (Cô ấy đã ở trường ngày hôm qua)

Ex2: They were at school yesterday.  (Họ đã ở trường ngày hôm qua)

  • Câu phủ định:

S + was/ were + not + N/Adj…

→ Were not = weren’t 

→ Was not = wasn’t

I + was

He/ She/ It (danh từ số ít) + was

They/ You/ We (danh từ số nhiều) + were

Ex1: I wasn’t at school yesterday. (Tôi không ở trường ngày hôm qua)

Ex2: We weren’t at school yesterday. (Chúng tôi không ở trường ngày hôm qua)

  • Câu nghi vấn:

Was/ Were + S + N/Adj…?

→ Yes + S + was/were

→ No + S was/were + not

I + was

He/ She/ It (danh từ số ít) + was

They/ You/ We (danh từ số nhiều) + were

Ex1: Was he at school yesterday? (Có phải anh ấy đã ở trường ngày hôm qua?)

Ex2: Were they at school yesterday? (Có phải họ đã ở trường ngày hôm qua?)

1.2.2. Động từ thường

  • Câu khẳng định:

S + V(ed) + …

Ex: He wrote this letter last night. (Anh ấy đã viết lá thư này vào tối hôm qua)

  • Câu phủ định:

S+ did not (didn’t) + V-inf + …

Ex: She didn’t write this letter last night. (Cô ấy đã không viết lá thư này vào tối hôm qua)

  • Câu nghi vấn: 

Did + S + V-inf + …?

Ex: Did they write this letter last night? (Có phải họ đã viết lá thư này vào tối hôm qua?)

1.2.3. Lưu ý:

Các động từ trong thì quá khứ đơn thường được thay đổi bằng cách thêm đuôi "ed" vào sau mỗi động từ. Tuy nhiên, có trường hợp động từ không tuân theo quy tắc này phải thay đổi theo quy luật của riêng nó. Những động từ này được gọi là động từ bất quy tắc.

Lưu ý khi sử dụng động từ thường trong quá khứ đơn

Xem thêm các bài viết liên quan: 

>>> BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN TIỂU HỌC CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT NHẤT 

>>> THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - CÔNG PHÁ NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP 

>>> CÔNG PHÁ NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH 

2. Trọn bộ bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 đầy đủ giúp bé ôn luyện dễ dàng

2.1. Bài tập 1: Chuyển động từ nguyên thể sang quá khứ

  1. do → 
  2. write →
  3. come →
  4. arrive →
  5. buy →
  6. live →
  7. cut →
  8. see →
  9. wear →
  10.  go →

2.2. Bài tập 2: Hoàn thành câu

  1. She ___________water at class. (not/to drink)
  2. Long ___________ to Hanoi by car? (to go)
  3. When ___________you ___________ these wonderful pants? (to design)
  4. We ___________a mountain three weeks ago. (to visit)
  5. Hai and Quang ___________their brother. (not/to help)
  6. Mai ___________her literature homework yesterday. (to do)
  7. The children ___________at home last night. (not/to be)
  8. My mother ___________into the truck. (not/to crash)
  9. Dung ___________the basket of his bicycle. (to take off)
  10.  ___________you ___________your aunty last weekend? (to phone)

2.3. Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã cho

  1. you/ not/ study/ lesson?
  2. Last week/ I/ see/ him/ on/ way/ come home.
  3. She/ not/ drink/ anything/ because/ tired.
  4. cats/ go/ out/ her/ go shopping// They/ seem/ happy.
  5. What/ you/ do/ yesterday// You/ look/ depressed/ when/ come/ my house.

2.4. Bài tập 4: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn lớp 7

1. I (be)___ a student in Nguyen Tat Thanh School in 2021.

A. was   B. were   C. to be   D. to was

2. He (like)_________ potatoes before. But, I am eating it now.

A. like   B. liked   C. didn't like   D. didn't liked

3. My sister _________(get) married last month.

A. getted   B. got   C. gotten   D. had got

4. My phone _________ (be ) broken yesterday.

A. as   B. were   C. had been   D. has been

5. My brother  __________ home late last night.

A. comes   B. come   C. came   D. was come

6. My friend _________ (give) me an apple when I _________ (be) at home yesterday.

A. gave - was   B. given – was   C. gived – was   D. gave - were

7. __________(live) here five years ago?

A. You lived   B. Have you live   C. Did you lived   D. Did you live

8. He ........................the bag in his right hand.

A. hold   B. held   C. has been holding   D. has held

9. What __________ you __________ 5 hours ago?

A. do – do   B. did – did   C. do – did   D. did – do

10. Where __________ your family __________ on the winter holiday last weak?

A. do – go   B. does – go   C. did – go   D. did – went

2.5. Bài tập 5: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. My dad (get) a car yesterday.
  2. While Tung (read) , Quyen (watch) a show on TV.
  3. My phone (be ) broken a few minutes ago.
  4. The thief (sneak) into the house, (steal) the bicycle and (leave).
  5. While we (do) a travel tour, our parents (lie) on the beach.
  6. Son (give) me a pack of candy when I (be) at school two days ago.
  7. The secretary (welcome) the guests and (ask) them to fill in the form.
  8. You (live) here ten years ago?
  9. The men (swim) while the women (sunbathe) .
  10. Your grandfather (be) at your house last weekend?

3. Đáp án

3.1. Bài tập 1: Chuyển động từ nguyên thể sang quá khứ

  1. do → did
  2. write → wrote
  3. come → came
  4. arrive → arrived
  5. buy → bought
  6. live → lived
  7. cut → cut
  8. see → saw
  9. wear → wore
  10.  go → went

3.2. Bài tập 2: Hoàn thành câu

  1. did not drink/ didn’t drink
  2. went
  3. did you design 
  4. visited
  5. did not help/ didn’t help
  6. did
  7. were not
  8. did not crash/ didn’t crash
  9. took off
  10.  Did you phone

3.3. Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý đã cho

  1. Did you not study the lesson?
  2. Last week, I saw him on the way I came home.
  3. She didn’t drink anything because she was tired.
  4. The cats went out with her to go shopping. They seem happy.
  5. What did you do yesterday? You looked depressed when you came to my house.

3.4. Bài tập 4: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn lớp 7

  1. A
  2. C
  3. B
  4. A
  5. C
  6. A
  7. D
  8. B
  9. D
  10. C

3.5. Bài tập 5: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. got
  2. was reading - was watching
  3. was
  4. sneaked – stole – left
  5. were doing – were lying
  6. gave - was
  7. welcomed – asked
  8. Did you live
  9. were swimming – were sunbathing
  10. Was your grandfather 

4. Tổng kết

Việc liên tục ôn lại những thì cơ bản như quá khứ đơn là vô cùng cần thiết để bé nắm vững nền tảng tiếng Anh. Bên cạnh học thuộc những lý thuyết, bố mẹ nên cho bé luyện tập các bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 để bé nhớ lâu và biết cách sử dụng một cách thành thạo. 

MS. KHÁNH LINH
Tác giả: MS. KHÁNH LINH
  • TOEIC 960, TOEFL ITP 593
  • Tốt Nghiệp Ngành Quan hệ Quốc Tế - Học Viện Ngoại Giao
  • 3 Năm công tác trong lĩnh vực giáo dục năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

( Số lượng quà tặng có hạn )

Khuyến mãi sắp kết thúc

Đăng ký ngay