TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN LỚP 4: LÝ THUYẾT, BÀI TẬP, ĐÁP ÁN

Lớp 4 chính là thời điểm để con xây dựng vững chắc nền tảng ở các thì cơ bản như hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn. Hơn hết, để con đạt được điểm số mong ước, bố mẹ cần củng cố kiến thức cho con bằng cách cho con rèn luyện các dạng bài tập thì quá khứ đơn lớp 4. Cùng đón đọc và sưu tầm thật nhiều dạng bài tập trong bài viết dưới đây nhé!

1. Tóm tắt kiến thức thì quá khứ đơn lớp 4

Tóm tắt kiến thức thì quá khứ đơn lớp 4 giúp bố mẹ ôn luyện cho bé một cách có hệ thống và dễ dàng nắm bắt. Sau đây là định nghĩa cũng như cách sử dụng thì quá khứ đơn. 

1.1. Định nghĩa

Thì quá khứ đơn là thì quá khứ được sử dụng để diễn tả hoặc miêu tả một hành động, sự việc hoặc sự kiện nào đó đã xảy rakết thúc trong quá khứ.

Thì quá khứ đơn lớp 4

1.2. Cách dùng

Thông thường, thì quá khứ đơn được sử dụng trong 6 trường hợp:

Cách dùng

Ví dụ

1/ Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời gian cụ thể và đã kết thúc ở quá khứ

John Cabot sailed to America in 1498. (John Cabot đã đi thuyền đến Mỹ vào năm 1498.)

2/ Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại liên tục ở quá khứ

When I was a little boy, I always watch anime (Khi tôi còn là một cậu bé, tôi luôn xem anime).

3/ Diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Phuong took off her shoes, cuddled her cat, and took a shower (Phương cởi giày, âu yếm mèo của cô ấy và đi tắm).

4/ Mô tả một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ

I was playing badminton when my mom called me (Tôi đang chơi cầu lông khi mẹ gọi tôi).

5/ Câu điều kiện loại II

If I were you, I would say sorry to Hue (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói lời xin lỗi với Huệ).

6/ Trong câu ước không có thật

Tom wishes that he had a big house (Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to)

1.3. Dấu hiệu nhận biết

Dưới đây là những dấu hiệu cơ bản để dễ dàng nhận biết thì quá khứ đơn:

  • Last night: Tối qua; Yesterday: Hôm qua; Last month: Tháng trước; Last week: Tuần trước; Last year: Năm ngoái.
  • The day before, In the past, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (this morning, today, this afternoon).
  • Ago: cách đây. (5 hours ago: cách đây 5 giờ, 5 weeks ago: 5 tuần trước đây…)
  • in, on, at (at 8 o’clock, on Tuesday, in March,…)
  • When + mệnh đề thì Quá khứ đơn: khi (when we were young,…)
  • Phần lớn xuất hiện sau as though, as if (như thể là), if only, it’s time (đã đến lúc), wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn),… 

Dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn

1.4. Cấu trúc

Cấu trúc thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “To be”

Động từ thường

Khẳng định

S + was/were + …

Lưu ý: 

I/ He/ She/ It (danh từ số ít) + was

We/ You/ They (danh từ số nhiều) + were

Ví dụ:

  • I was at school this morning (tôi đã ở trường vào sáng nay)
  • We were in Hanoi last weekend (chúng tôi đã ở hà nội vào cuối tuần trước)

S + V(ed) + …

Ví dụ: 

  • I studied Math yesterday (tôi đã học toán vào hôm qua)

Phủ định

S + was/were + not + V-inf + …

Lưu ý:

Was not = wasn’t

Were not = weren’tVí dụ:

  • She wasn’t home last night (cô ấy đã không ở nhà tối qua)
  • They weren’t very happy this morning because of having lost money (Họ không vui vì mất tiền vào sáng nay)

S + did not + V-inf

Lưu ý:

Trong câu phủ định của thì quá khứ đơn, ta mượn trợ động từ “did + not” (didn’t)

Ví dụ:

  • She didn’t come home yesterday (Hôm qua cô ấy không về nhà)
  • We didn’t buy popcorn at the movie theater a few hours ago (Chúng tôi không mua bỏng ngô tại rạp chiếu phim vài giờ trước)

Nghi vấn

Was/Were + S + V-inf + …

Chú ý:

Đối với câu hỏi phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào sau “to be”

Ví dụ:

Were they in Ho Chi Minh City last week? (Có phải họ đã ở thành phố Hồ Chí Minh vào tuần trước?)

Did + S + V-inf + …

Chú ý:

Đảo trợ động từ “did” lên đầu câu hỏi ở trong thì quá khứ đơn

Ví dụ:

Did you forget? (Bạn đã quên rồi đúng không?)

Lưu ý: Khi chia động từ thường trong quá khứ đơn, cần để ý 2 dạng từ khác nhau đó là động từ có quy tắc (có đuôi “ed”) và động từ bất quy tắc. Mục tiếp theo sẽ đưa ra cho bạn một vài ví dụ điển hình về động từ bất quy tắc.

Xem thêm các bài viết liên quan: 

>>> THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - CÔNG PHÁ NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP 

>>> CÔNG PHÁ NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH 

>>> BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN TIỂU HỌC CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT NHẤT 

1.5. Những động từ bất quy tắc phổ biến trong thì quá khứ đơn

BARE FORM

PAST SIMPLE

awake

awoke

beat

beat

begin

began

bite

bit

blow

blew

break

broke

buy

bought

catch

caught

choose

chose

cut

cut

draw

drew

drink

drank

drive

drove

eat

ate

fall

fell

go

went

hear

heard

meet

met

pay

paid

put

put

read

read

rise

rose

run

ran

say

said

see

saw

sell

sold

sit

sat

tell

told

win

won

2. Tổng hợp bài tập quá khứ đơn lớp 4

2.1. Các dạng bài tập về thì quá khứ đơn lớp 4

2.1.1. Bài tập 1: Tìm dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Duyen (go)...................... shopping with me yesterday.
  2. The policeman (drive)...................... away ten minutes ago.
  3. The candy factory (close)...................... last year.
  4. The teacher (come)...................... to the school in 1999.
  5. She (spend)...................... a lot of money on clothes last month?
  6. I last (go)...................... to Danang in 2019.
  7. The girl (finish)...................... their homework yesterday.
  8. Ngoc (buy)...................... the jacket last week.
  9. I (not have)...................... any trouble with my car last week.
  10. He (wash)...................... his pants last night.
  11. What you (do)...................... last weekend?
  12. I (stay)...................... at home and (sleep)...................... 
  13. When he was young, he (be)...................... attractive.
  14. Where you (be)...................... last night?
  15. The woman (get)...................... out of the bus, (lock)...................... it and (come)...................... into the house.
  16. You (join)...................... with them in a picnic last year?

    2.1.2. Bài tập 2: Viết lại câu hoàn chỉnh bằng từ gợi ý (thì quá khứ đơn)

    1. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.

    ________________________________

    2. My father/ play/ golf/ last week.

    ________________________________

    3. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.

    ________________________________

    4. last night/ Mai/play/ piano/ for three hours.

    ________________________________

    5. Linda/not/eat/anything/because/full.

    ________________________________

    6. they/ buy/ new phone/ last weekend.

    ________________________________

    7. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.

    ________________________________

    8. My mother/I/ go/ supermarket /yesterday.

    ________________________________

    9. You and your classmates/not/study/lesson?

    ________________________________

    10. Was/at/Trang/home/yesterday?

    ________________________________

    2.1.3. Bài tập 3: Bài tập thì quá khứ đơn lớp 4 dạng trắc nghiệm

    1. They __________ the train this morning.

    A. don’t catch

    B. weren’t catch

    C. didn’t catch

    D. not catch

    2. My sister __________ back home early last night.

    A. comes

    B. come

    C. came

    D. was come

    3. My mother __________ tired when I __________ home.

    A. was – got

    B. is – get

    C. was – getted

    D. were – got

    4. What __________ you __________ three days ago?

    A. do – do

    B. did – did

    C. do – did

    D. did – do

    5. Where __________ your family __________ on the holiday last month?

    A. do – go

    B. does – go

    C. did – go

    D. did – went

    2.2. Đáp án

    2.2.1. Đáp án bài tập 1: Tìm dạng đúng của động từ trong ngoặc

    1. Duyen (go)...................... shopping with me yesterday.

    → went

    2. The policeman (drive)...................... away ten minutes ago.

    drove

    3. The candy factory (close)...................... last year.

    closed

    4. The teacher (come)...................... to the school in 1999.

    → came

    5. She (spend)...................... a lot of money on clothes last month?

    → spend

    6. I last (go)...................... to Danang in 2019.

    → went

    7. The girl (finish)...................... their homework yesterday.

    finished

    8. Ngoc (buy)...................... the jacket last week.

    bought

    9. I (not have)...................... any trouble with my car last week.

    didn’t have

    10. He (wash)...................... his pants last night.

    washed

    11. What you (do)...................... last weekend?

    12. I (stay)...................... at home and (sleep)...................... 

    Did you do; stayed; slept

    13. When he was young, he (be)...................... attractive.

    was

    14. Where you (be)...................... last night?

    were you

    15. The woman (get)...................... out of the bus, (lock)...................... it and (come)...................... into the house.

    got; locked; came

    16. You (join)...................... with them at a picnic last year?

    did you join

    2.2.2. Đáp án bài tập 2: Viết lại câu hoàn chỉnh bằng từ gợi ý (thì quá khứ đơn)

    1. Yesterday/I/see/Jaden/on/way/ home.

    Yesterday, I saw Jaden on the way home. 

    2. My father/ play/ golf/ last week.

    My father played golf last week.

    3. What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.

    What did you do last Monday? You looked tired when you came to our home. 

    4. last night/ Mai/play/ piano/ for three hours.

    Last night, Mai played piano for three hours. 

    5. Linda/not/eat/anything/because/full.

    Linda didn’t eat anything because she was full.

    6. they/ buy/ new phone/ last weekend.

    They bought a new phone last weekend.

    7. cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.

    The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.

    8. My mother/I/ go/ supermarket /yesterday.

    My mother and I went to the supermarket yesterday.

    9. You and your classmates/not/study/lesson?

    →  Did you and your classmates not study the lesson? 

    10. Was/at/Trang/home/yesterday?

    Was Trang at home yesterday?

    2.2.3. Đáp án bài tập 3: Bài tập thì quá khứ đơn lớp 4 dạng trắc nghiệm

    1. They __________ the train this morning.

    A. don’t catch

    B. weren’t catch

    C. didn’t catch

    D. not catch

    2. My sister __________ back home early last night.

    A. comes

    B. come

    C. came

    D. was come

    3. My mother __________ tired when I __________ home.

    A. was – got

    B. is – get

    C. was – getted

    D. were – got

    4. What __________ you __________ three days ago?

    A. do – do

    B. did – did

    C. do – did

    D. did – do

    5. Where __________ your family __________ on the holiday last month?

    A. do – go

    B. does – go

    C. did – go

    D. did – went

    3. Kết luận

    Bố mẹ hãy luôn cổ vũ bé rèn luyện các dạng bài tập thì quá khứ đơn lớp 4 để đảm bảo con có được nền tảng tiếng Anh vững chắc. Bên cạnh đó, các dạng bài tập này luôn có tỉ lệ xuất hiện rất cao trong các bài thi giữa và cuối kỳ. Chính vì vậy, luyện tập những dạng bài về thì quá khứ đơn cũng là cách để giúp các con đạt điểm cao hơn và tự tin chinh phục tiếng Anh hơn nữa!

    Khoá học tại BingGo Leaders

    BingGo Leaders có gì?

    KHÓA HỌC KINDERGARTEN

    (3 - 5 tuổi)

    • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge
    • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
    • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
    • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

    XEM CHI TIẾT

    KHÓA HỌC STARTERS

    (6 - 7 tuổi)

    • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
    • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
    • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
    • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

    XEM CHI TIẾT

    KHÓA HỌC MOVERS

    (8 - 9 tuổi)

    • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
    • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
    • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
    • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

    XEM CHI TIẾT

    KHÓA HỌC FLYERS

    (10 - 13 tuổi)

    • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
    • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
    • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
    • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
    • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

    XEM CHI TIẾT

    NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    (Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)