THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - CÔNG PHÁ NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP

Ngữ pháp thường khô khan, khó học khó nhớ? Nhất là kiến thức về chủ đề 12 thì trong tiếng Anh đôi khi khiến các em học sinh cảm thấy rất khó để có thể thành thạo? Đừng lo lắng, xem ngay bài viết dưới đây của BingGo Leaders để nắm vững bí quyết công phá ngữ pháp và bài tập thì quá khứ tiếp diễn nhé!

Công phá ngữ pháp và bài tập thì quá khứ tiếp diễn
Công phá ngữ pháp và bài tập thì quá khứ tiếp diễn

1. Ghi nhớ khái niệm và công thức thì quá khứ tiếp diễn ( Past Progressive)

1.1. Khái niệm

Dùng để diễn tả một sự việc, hành động đang diễn ra loanh quanh tại một thời điểm ở quá khứ .

Ví dụ: Khi nói “I was watching TV when he came”.

Tạm dịch nghĩa: “Tôi đang xem TV thì anh ta đến”. 

Phân tích đơn giản:

  • Vế câu 1 - hành động được chia ở thì quá khứ tiếp diễn, đang diễn ra
  • Về câu 2 - hành động trong quá khứ (tại thời điểm loanh quanh, xung quanh ở quá khứ). Ở ngữ cảnh của câu chính là việc cắt ngang, đang xem phim thì anh ta đến.
Tóm tắt công thức
Tóm tắt công thức

Ở câu này, chúng ta chia động từ động từ xem là watch (thể hiện ở dạng thì quá khứ tiếp diễn áp dụng tobe + Ving). Ba mẹ và bé kéo xuống dưới để hiểu rõ hơn về công thức của thì quá khứ tiếp diễn nhé.

1.2. Ghi nhớ công thức thì quá khứ hoàn thành

Tương tự như 11 thì tiếng Anh khác như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành,...Thì quá khứ tiếp diễn cũng có 3 cấu trúc dành cho từng tình huống nhất định. Bao gồm thể khẳng định, phủ định và dạng câu hỏi nghi vấn.

 

Công thức

Ví dụ

(+) Positive

S + was/were + V-ing

Ex: The children were doing their homework when I got home.

Dịch: Bọn trẻ đang làm bài tập về nhà khi tôi về đến nhà.

(-) Negative

S + wasn’t/ weren’t + V-ing

Lưu ý:

was not = wasn’t

   were not = weren’t

Ex: The children weren’t doing their homework when I got home

(?) Questions

Was/ Were + S + V-ing ?

Trả lời:

+) Yes, S + was/ were.

-) No, S + wasn’t/ weren’t.

Ex: Were the children doing their homework when I got home?

Note nhỏ: Các động từ trong thì quá khứ hoàn thành được chia về thì quá khứ hoặc theo bảng động từ bất quy tắc.

2. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Lý thuyết về cách sử dụng của thì quá khứ tiếp diễn được tóm tắt với một số ý chính dưới đây:

  • Dùng để chỉ một hành động đang xảy ra tại chính xác ở một thời điểm trong quá khứ. 
  • Hai hành động đang xảy ra đồng thời song song
  • Hành động đang xảy ra, có một hành động khác cắt ngang
  • Diễn tả/ Miêu tả một hành động làm phiền đến người khác, đã từng lặp đi lặp lại trong quá khứ.
Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Ví dụ

  • I was watching TV when he came. 

(Tôi đang xem TV thì anh ta đến.) => Cắt ngang.

  • I was watching TV while he was eating. 

(Tôi đang xem TV trong lúc anh ta đang ăn.) => Song song.

  • I was watching TV at 8PM last night. 

(Lúc 8 giờ tối hôm qua tôi đang xem TV.) => Thời điểm chính xác

  • When Nam stayed with me, he was always singing

Khi Nam ở với tôi, anh ấy lúc nào cũng hát

3. Tổng hợp dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn thường gặp

Khi thấy trong câu xuất hiện những cụm từ dưới đây, các bạn học sinh cần liên tưởng ngay đến thì quá khứ tiếp diễn. Cụ thể:

  • At that time
  • At that moment
  • All + thời gian (
  • Then
  • At + giờ
  • In the past
  • In + năm

Ví dụ:

  • At 3PM, I was having a beautiful dream when the alarm clock rang
  • I was going to spend the day at the beach but I've decided to get my homework done instead
  • She was looking for her baby, and she didn't notice the hunter who was watching her through his binoculars.

Tham khảo thêm: [TỔNG HỢP] công thức 12 thì trong tiếng Anh ngắn gọn, dễ thuộc

4. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Đừng quên vận dụng ngay những kiến thức vừa học được từ BingGo Leaders mang tới trong bài viết này để giải quyết ngay những bài tập ngữ pháp nho nhỏ dưới đây

Bài tập mẫu: Chia động từ trong ngoặc

  1. The cat _____ on the windowsill. (sleep)
  2. We _____ dinner when the power went out. (prepare)
  3. She _____ her guitar in the music room. (practice)
  4. They _____ a movie at the cinema last night. (watch)
  5. He _____ a novel in the library. (read)
  6. The rain _____ heavily all day. (fall)
  7. I _____ my friend at the park yesterday. (meet)
  8. The students _____ quietly in the classroom. (study)
  9. We _____ football in the backyard. (play)
  10. She _____ her homework when the phone rang. (do)
  11. They _____ to the beach for their vacation. (travel)
  12. The chef _____ a delicious meal in the kitchen. (cook)
  13. He _____ his bike to school every day. (ride)
  14. The baby _____ in his crib. (sleep)
  15. We _____ to the concert when it started to rain. (go)
Bài tập mẫu giúp con tổng ôn lý thuyết
Bài tập mẫu giúp con tổng ôn lý thuyết

Đáp án bài tập mẫu

  1. The cat was sleeping on the windowsill. (sleep)
  2. We were preparing dinner when the power went out. (prepare)
  3. She was practicing her guitar in the music room. (practice)
  4. They were watching a movie at the cinema last night. (watch)
  5. He was reading a novel in the library. (read)
  6. The rain was falling heavily all day. (fall)
  7. I was meeting my friend at the park yesterday. (meet)
  8. The students were studying quietly in the classroom. (study)
  9. We were playing football in the backyard. (play)
  10. She was doing her homework when the phone rang. (do)
  11. They were traveling to the beach for their vacation. (travel)
  12. The chef was cooking a delicious meal in the kitchen. (cook)
  13. He was riding his bike to school every day. (ride)
  14. The baby was sleeping in his crib. (sleep)
  15. We were going to the concert when it started to rain. (go)

Ba mẹ có thể tải ngay FILE BÀI TẬP (có kèm đáp án chi tiết) để cùng bé luyện tập, củng cố kiến thức nhé!

5. Lời kết

Qua bài viết trên, BingGo Leaders đã tổng hợp kiến thức từ A - Z về chủ đề thì quá khứ tiếp diễn, giúp con vận dụng và nâng cao kiến thức về môn tiếng Anh. Ngoài ra, đây cũng là một trong những kiến thức quan trọng trong chủ đề các thì tiếng Anh.

Nắm vững thì chính là nền tảng giúp việc học đạt hiệu quả tốt hơn. Đừng quên ghé ngay chuyên mục Blog của BingGo Leaders để cập nhật thêm nhiều bài viết hấp dẫn, hữu ích nhé.

Khoá học tại BingGo Leaders

BingGo Leaders có gì?

KHÓA HỌC KINDERGARTEN

(3 - 5 tuổi)

  • 100% Giáo viên nước ngoài có chứng chỉ giảng dạy kết hợp trợ giảng Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge
  • Tạo môi trường "tắm" ngôn ngữ tiếng Anh ban đầu cho trẻ, không áp lực bài tập.
  • Khơi dậy niềm đam mê với ngôn ngữ mới
  • Làm quen với ngôn ngữ, học chữ cái và phát âm cơ bản

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC STARTERS

(6 - 7 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Phát triển từ vựng với các chủ đề xoay quanh cuộc sống của con
  • Rèn sự tự tin trong giao tiếp hàng ngày
  • Thành thạo ngữ pháp trình độ Starters khung tham chiếu Châu Âu

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC MOVERS

(8 - 9 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Mở rộng vốn từ vựng thuộc những đề tài thuộc nhiều đề tài hơn ở giai đoạn trước.
  • Phát triển đồng bộ 4 kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết
  • Tăng cường tối đa kỹ năng giao tiếp, rèn luyện thuyết trình bằng tiếng Anh"

XEM CHI TIẾT

KHÓA HỌC FLYERS

(10 - 13 tuổi)

  • 50% Giáo viên nước ngoài - 50% giáo viên Việt Nam
  • Giáo trình: Cambridge kết hợp SGK
  • Bộ từ vựng nâng cao và đa dạng hơn cả về số lượng và chủ đề
  • Các bài tập dạng câu hỏi mở ở phần thi 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết theo khung Cambridge
  • Bứt phá tiếng Anh, thành thạo giao tiếp, tự tin thuyết trình trước lớp"

XEM CHI TIẾT

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

(Đặc biệt TRẢI NGHIỆM HỌC THỬ MIỄN PHÍ tại cơ sở)